Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Môn : Tập đọc bài : Câu chuyện bó đũa (tiết 1)

Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy?

-Chị Nga nhắn Linh những gì ?

-Hà nhắn Linh những gì?

-Em phải viết nhắn tin cho ai ?

-Vì sao phải nhắn tin ?

-Nội dung nhắn tin là gì?

 

doc22 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2373 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Môn : Tập đọc bài : Câu chuyện bó đũa (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Hình vẽ bài 3, bảng phụ.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ : Luyện tập tìm số bị trừ.
-Ghi : 56 – 8 47 - 19 78 - 9
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29.
Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong đó số bị trừ có hai chữ số, số trừ cũng có hai chữ số. Biết thực hiện các phép trừ liên tiếp (tính giá trị biểu thức số) và giải toán có lời văn.
a/ Phép trừ 65 - 38
Nêu vấn đề: Có 65 que tính, bớt đi 38 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Giáo viên viết bảng : 65 – 38.
-Mời 1 em lên bảng thực hiện tính trừ. Lớp làm nháp.
-Em nêu cách đặt tính và tính ?
-Bắt đầu tính từ đâu ?
-Vậy 65 – 38 = ?
Viết bảng : 65 – 38 = 27.
b/ Phép tính : 46 – 17, 57 – 28, 78 –29.
-Ghi bảng : 46 – 17, 57 – 28, 78 –29.
-Gọi 3 em lên đặt tính và tính.
-Gọi 3 em nêu cách thực hiện phép trừ.
Bài 1 :
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2 : Luyện tập .
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Gọi 3 em lên bảng. Lớp tự làm.
-Viết bảng : 
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : 
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Muốn tính tuổi mẹ ta làm như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : Khi đặt tính cột dọc phải chú ý gì ?
-Thực hiện bắt đầu từ đâu ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-3 em đặt tính và tính, tính nhẩm.
-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 65 - 38
-1 em lên đặt tính và tính.
65
 -38
 27
-Viết 65 rồi viết 38 xuống dưới, sao cho 8 thẳng cột với 5 (đơn vị), 3 thẳng cột với 6.Viết dấu – và kẻ gạch ngang.
-Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải 
sang trái) 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7 viết 7 nhớ 1, 3 thêm 1 là 4, 6 trừ 4 bằng 2 viết 2.
65 – 38 = 27.
-Nhiều em nhắc lại và làm bài : 85 – 27, 55 – 18, 95 – 46, 75 – 39, 45 – 37 ( 5 em lên bảng làm). Nhận xét.
 Đọc phép tính.
-3 em lên bảng làm.
-3 em trả lời. 
-Cả lớp làm bài (3 em lên bảng làm) 
-Nhận xét.
-Điền số thích hợp vào ô trống.
-3 em lên bảng làm.
-Nhận xét.
-1 em đọc đề.
-Về ít hơn vì kém hơn là ít hơn.
-Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn.
-Làm bài.
-Chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-Từ hàng đơn vị.
-Học bài.
------------------------------------------------------------
Môn : KỂ CHUYỆN ( TCT : 14)
Bài : Câu chuyện bó đũa.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
Dựa vào trí nhớ, 5 tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng kể tự nhiên, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 5 Tranh Câu chuyện bó đũa.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ : Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Bông hoa Niềm Vui.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ?
-Câu chuyện kể về ai?
-Câu chuyện nói lên điều gì?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện “Câu chuyện bó đũa”
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn theo tranh.
Mục tiêu : Biết kể từng đoạn theo tranh qua nhiều hình thức : kể theo nhóm, theo vai.
 Trực quan : 5 bức tranh.
-Phần 1 yêu cầu gì ?
-GV theo dõi.
-Dựa vào tranh 1 em hãy kể lại bằng lời của mình 
( chú ý không kể đọc rập khuôn theo sách )
-GV yêu cầu kể chuyện trong nhóm.
-GV nhận xét.
-Kể trước lớp.
-GV nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2 : Phân vai, dựng lại câu chuyện.
Mục tiêu : Dựa vào tranh và trí nhớ, biết dựng lại câu chuyện theo phân vai.
-Gợi ý cách dựng lại câu chuyện (SGV/ tr 255)
-Theo dõi HS sắm vai
-Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. 
-Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
3. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
-Nhận xét tiết học
-2 em kể lại câu chuyện .
-Câu chuyện bó đũa.
-Người cha và bốn người con.
-Anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau. 
-Quan sát.
-1 em nêu yêu cầu : Dựa theo tranh kể lại từng đoạn Câu chuyện bó đũa.
-1 em giỏi nói vắn tắt nội dung từng tranh.
Tranh 1 : Vợ chồng người anh và 
người em cãi nhau. Oâng cụ thấy cảnh ấy rất đau buồn.
Tranh 2 : Ông cụ lấy chuyện bó đũa để dạy các con.
Tranh 3 : Hai anh em ra sức bẻ bó đũa mà không nổi
Tranh 4 : Oâng cụ bẻ gãy từng chiếc đũa rất dễ dàng.
Tranh 5 : Những người con đã hiểu ra lời khuyên của cha.
-1 em kể mẫu theo tranh 1.
-Quan sát từng tranh.
-Đọc thầm từ gợi ý dưới tranh.
-Chia nhóm ( HS trong nhóm kể từng đoạn trước nhóm) hế\t 1 lượt quay lại từ đầu đoạn 1 nhưng thay bạn khác.
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể.
-Nhận xét.
-Sắm vai :
-Tập kể lại chuyện.
--------------------------------------------------------------
Chiều ngày 20/11
Luyện tốn : Squar
Bài : 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29.
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29.
- Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan
- Củng cố giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ (bài toán về ít hơn)
2. Kĩ năng : Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Hình vẽ bài 3, bảng phụ.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
--------------------------------------------------------
Luyện Tiếng việt: SQuar
Môn : CHÍNH TẢ ( Rèn chữ
Nghe viết– Câu chuyện bó đũa 
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Câu chuyện bó đũa”. 
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/ n, i/ iê, ăt/ âc.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép “Câu chuyện bó đũa”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
----------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012
Môn : TẬP ĐỌC ( TCT : 42)
Bài : NHẮN TIN.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
- Đọc trơn hai mẫu nhắn tin. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Giọng đọc thân mật.
- Biết đọc bài với giọng đọc nhẹ nhàng.
Hiểu :
- Hiểu được nội dung các mẫu nhắn tin. Nắm được cách viết nhắn tin (ngắn gọn, đủ ý)
2.Kĩ năng : Rèn đọc thành tiếng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết ích lợi của việc nhắn tin.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Một số mẫu giấy nhỏ cho HS viết tin nhắn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài : Câu chuyện bó đũa.
-Tại sao bốn người con không bẻ gãy được bó đũa?
-Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
-Câu chuyện khuyên em điều gì?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Đã học cách trao đổi bằng bưu thiếp, điện thoại, hôm nay học cách trao đổi qua nhắn tin.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc trơn hai mẫu nhắn tin. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Giọng đọc thân mật.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng đọc nhắn nhủ thân mật)
-Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu ( Đọc từng câu)
-Luyện đọc từ khó :
Đọc từng mẫu nhắn tin :
-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu :
Đọc từng mẫu nhắn tin trong nhóm.
Đọc trong nhóm .
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu được nội dung các mẫu nhắn tin. Nắm được cách viết nhắn tin (ngắn gọn, đủ ý)
Hỏi đáp : 
-Những ai nhắn tin cho Linh ? Nhắn tin bằng cách nào ?
-Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy?
-Chị Nga nhắn Linh những gì ?
-Hà nhắn Linh những gì?
-Em phải viết nhắn tin cho ai ?
-Vì sao phải nhắn tin ?
-Nội dung nhắn tin là gì?
3.Củng cố : Bài hôm nay giúp em hiểu gì về cách nhắn tin?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò- Học bài.
-3 em đọc và TLCH.
-Nhắn tin.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-HS nối tiếp nhau đọc từng mẫu nhắn tin.
-Em nhớ quét nhà,/ học thuộc lòng hai khổ thơ/ và làm ba bài tập toán chị đã đánh dấu.//
-Mai đi học,/ bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.//
-HS luyện đọc câu, lớp theo dõi nhận xét.
-Chia nhóm:đọc từng mẫu trong nhóm
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm
-Đọc thầm. Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết ra giấy.
-Lúc chị Nga đi, chắc còn sớm, Linh đang ngủ, chị Nga không muốn đánh thức Linh.
-Lúc Hà đến Linh không có nhà.
-Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ chị Nga về.
-Hà mang đồ chơi cho Linh, nhờ Linh mang sổ bài hát đi học cho Hà mượn.
-Cho chị.
-Nhà đi vắng cả. Chị đi chợ chưa về, Em đến giờ đi học, 
-Em đã cho cô Phúc mượn xe.
-Viết vở BT.
Chị ơi, em phải đi học đây. Em cho 
cô Phúc mượn xe đạp vì cô có việc gấp. Em : Thanh.
-Tập đọc lại bài.
---------------------------------------------------------------------
Môn : TOÁN ( TCT : 68)
Bài : Luyện tập.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Củng cố phép trừ có nhớ (tính nhẩm và tính viết), vận dụng để làm tính, giải bài toán.
- Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ.
- Tiếp tục làm quen với việc ước lượng độ dài đoạn thẳng.
2.Kĩ năng : Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vẽ bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Ghi : 74 - 38 53 - 7 62 - 25
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 14,15,16,17,18 trừ đi một số.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 :Luyện tập.
Bài 1 : Trò chơi “Xì điện”
-GV chia bảng làm 2 phần : Ghi các phép tính trong bài 1 lên bảng. Chuẩn bị phấn xanh, đỏ.
-GV đọc : 18 - 9
-Nhận xét.
Bài 2:
-Yêu cầu gì ?
-Nêu cách thực hiện các phép tính : 35 – 8, 81 – 45, 94 – 36.
-Nhận xét.
Bài 3: Yêu cầu gì ?
-x là gì trong ý a,b, là gì trong ý c ?
-Em nêu cách tìm số hạng, số bị trừ ?
-Tìm kết quả của 17 – 8, 17 – 9, 18 – 9.
-Gọi 1 em điền kết quả trên bảng công thức. 
3.Củng cố : Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ ?
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : -Đọc bảng công thức 
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
-Bảng con 2 em HTL.
-Luyện tập.
-Theo dõi.
-Thực hiện : Chia 2 đội : xanh – đỏ.
-1 bạn trong hai đội nêu : 18 – 9 = 9
-Xì điện cho bạn khác.Đọc 17 - 8
-Bạn ở đội kia nêu 17 – 8 = 9
-Đếm kết quả của từng đội.
-Đặt tính rồi tính.
-3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính.
-Nhận xét Đ - S
-3 em lên bảng trả lời.
-Tìm x.
-Là số hạng, số bị trừ. 
-Trả lời.
-Lớp làm bài.
-Bài thuộc dạng toán ít hơn.
-HTL bảng trừ.
	---------------------------------------------------------------------------------- 
Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( TCT : 14)
Bài : Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu- Ai làm gì ? 
Dấu chấm, dấu chấm hỏi
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
- Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình.
- Luyện tập về kiểu câu Ai làm gì ? biết sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.
2.Kĩ năng : Nói được câu theo mẫu Ai làm gì ? sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Kẻ bảng bài 2. 3.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
-Kể tên những việc em đã làm ở nhà ?
-Đặt 2 câu theo mẫu Ai làm gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Mở rộng và hệ thống hóa cho học sinh vốn từ liên quan đến tình cảm gia đình. Vận dụng để đặt câu theo kiểu Ai làm gì ?
Bài 1 :Yêu cầu gì ? 
-GV hướng dẫn sửa bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, hướng dẫn sửa bài , chốt lời giải đúng.
-Hướng dẫn : Các từ ở ba nhóm trên có thể tạo nên nhiều câu không phải chỉ 4 câu.
-Gợi ý : Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ?
-Phát giấy to.
-Phát thẻ từ.
-GV : mở rộng : Anh chăm sóc anh. Câu không hay, nên nói Anh tự chăm sóc mình.
Chị em chăm sóc chị là sai về nghĩa, vì chị em ở đây có nghĩa là chị và em trong gia đình, không có nghĩa là chị em bạn bè.
Bài 3 :(Viết) Yêu cầu gì ?
-Nhận xét. Chốt lời giải đúng.
-Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?
3.Củng cố : Tìm những từ chỉ tình cảm trong gia đình Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài, làm bài.
-HS trả lời miệng.
-Nhặt rau, rửa bát, nấu cơm, quét nhà, xếp chăn màn,..
-1 em đọc : Tìm ba từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em.
-2-3 em làm bài trên bảng quay
-Lớp làm nháp.
-1 em đọc lại các từ vừa làm : nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, chăm bẳm, yêu quý, yêu thương, 
-Sắp xếp các từ ở ba nhóm thành câu.
-Chia nhóm : Hoạt động nhóm.
-Các nhóm lên làm bài, nhóm nào xong lên dán bài lên bảng
Ai
Làm gì?
Anh
Khuyên bảo em
Chị
Chăm sóc em
Em 
Chăm sóc chị
Chị em
Trông nom nhau
Anh em
Trông nom nhau
Chị em 
Giúp đỡ nhau
Anh em
Giúp đỡ nhau.
-Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống.
-4-5 em làm trên giấy khổ to, làm xong lên dán bảng.
-Hoàn chỉnh bài tập, học bài.
----------------------------------------------------------------------- 
Môn : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ( TCT : 14)
 Bài : Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh có thể :
1.Kiến thức : 
- Nhận biết một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc.
- Phát hiện được một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống.
2.Kĩ năng : Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.
3.Thái độ : Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 30, 31. Phiếu BT.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
-Ở nhà các em làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ?
-Nơi em ở tình trạng vệ sinh trong khu phố thế nào ?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Quan sát, thảo luận.
do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống.
A/ Hoạt động nhóm :
-Trực quan : Hình 1.2.3, 4,5/ tr 28,29
a/ Thảo luận :
-Kể những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống ?
-Nhận xét.
b/ Làm việc nhóm:-GV hỏi : Trong những thứ em kể thì thứ nào thường được cất giữ trong nhà ?
-GV kết luận (SGV/ tr 51)
Hoạt động 2 Cần làm gì để tránh ngộ độc.
-Làm việc theo nhóm 
-Những thứ nào có thể gây ngộ độc ?
-Chúng được cất giữ ở đâu trong nhà ?
-GV kết luận (SGV/ tr 52)
Hoạt động 3 : Đóng vai.
3.Củng cố : Để phòng tánh ngộ độc ta phải chú ý điều gì ?
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài.
-Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.
-HS TLCH.
-Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
-Quan sát.
-Động não.
-Đại diện các cặp nêu.
-Bạn khác góp ý bổ sung.
-2-3 em nhắc lại.
-Nhóm quan sát hình 1,2, 3/ tr 30
-Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung các ý :
+ ăn bắp ngô thì điều gì sẽ xảy ra.
+ ăn nhầm thuốc tưởng là kẹo 
+ dầu hỏa , thuốc trừ sâu, phân đạm nhầm với nước mắm, dầu ăn.
-Một số nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung
-Nhóm khác góp ý : sự sắp xếp đúng nơi , cất giữ ở đâu là tốt.
-2 em nhắc lại
-Hoạt động nhóm.
-Các nhóm nêu tình huống.
-Thảo luận đưa ra cách giải quyết.
-Cử các bạn đóng vai.
-Sắm vai (HS đóng vai)
-Làm vở BT
-Cẩn thận khi sử dụng 
-Học bài.
-------------------------------------------
Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012
MƠN :TẬP VIẾT ( TCT : 14)
Bài :Chữ M hoa. Miệng nói tay làm.
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : 
- Viết đúng, viết đẹp chữ M hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Miệng nói tay làm theo cỡ nhỏ.
2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa M sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ M hoa. Bảng phụ : Miệng, Miệng nói tay làm.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết chữ L, Lá vào bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
 Mục tiêu : Biết viết chữ M hoa, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng.
A. Quan sát số nét, quy trình viết :
Nét 1 :Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải, DB ở ĐK 6.
Nét 2 : từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết một nét thẳng đứng xuống ĐK 1.
Nét 3 : từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét thẳng xiên (hơi lượn ở hai đầu) lên ĐK 6.
Nét 4 : từ điểm dừng bút của nét 3, đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải, DB trên ĐK 2.
-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
Chữ M hoa.
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ M vào bảng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
Hoạt động 3 : Viết vở.Mục tiêu : Biết viết M - Miệng theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.
-Hướng dẫn viết vở.
3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét ti

File đính kèm:

  • docGAn tuan 14 CKTKN Moi.doc