Giáo án Lớp ghép 2+3 - Tuần 3 - Năm học 2015-2016 - Sở GD Đăk Rong
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ
- Biết ngắt nhịp hợp lí ở từng câu thơ (3 - 2, 2 - 3 hoặc 3 - 1 - 1) nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ Biết đọc bài với giọng tình cảm nhấn giọng lời gọi bạn tha thiết của Dê Trắng.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu.
- Hiểu nghĩa của các từ chú giải
- Hiểu nội dung bài: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.
- Học thuộc lòng cả bài thơ.
II. Đ Dùng GV: Tranh minh hoạ
HS: SGK
III. HĐ DH
Hát
HS: Bạn của Nai Nhỏ.
HS: Mở sách đọc thầm trước bài
Nhận xét – Tìm ra cách đọc.
GV: Đọc mẫu. HD đọc
Gọi HS đọc nối tiếp câu, đoạn và đọc chú giải,
HDHS đọc đoạn trong nhóm,
đọc đồng thanh.
HS: Đọc câu + phát âm
Đọc đoạn+ Giải nghĩa từ khó
đọc chú giải
Đọc đoạn trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm
GV: HDHS tìm hiểu bài
Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?
Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?
+ Bê Vàng và Dê Trắng là 2 loài vật cùng ăn cỏ, bứt lá. Trời hạn hán, cỏ cây héo khô, chúng có thể chết vì đói khát nên phải đi tìm cho đủ ăn.
- Khi Bê vàng quên đường về, dê Trắng làm gì ?
- Vì sao đến bây giờ Dê vẫn kêu: Bê ! Bê !
HS: Thảo luận : Nêu nội dung của bài thơ?
GV: HD và cho HS luyện đọc học thuộc lòng.
HS: Đọc thuộc bài trước lớp.
HS khác nhận xét – Tuyên dương các bạn thuộc bài tại lớp.
em dựng lại câu chuyện theo vai. - HS nhận vai tập dựng lại một đoạn của câu chuyện, hai ba nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp. GV: Nhận xét – HD bài 3. Bài giải Số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là : 19 – 16 = 3 ( bạn ) Đáp số : 3 bạn GV: Nhận xét – Tuyên dương. Hs: làm bài tập 4 Giải Bao ngô nhẹ hơn bao gạolà: 50 – 35 = (15 kg) Đáp số: 15 kg Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 2: Môn Tên bài Trình độ 2 Trình độ 3 Toán: Phép cộng có tổng bằng 10 Tự nhiên xã hội Bệnh lao phổi I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 ( đã học ở lớp 1) và đặt tính cộng theo cột (đơn vị, chục). - Củng cố xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. Nêu nguyên nhân những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi. Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị măc bệnh về đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời. Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh . II. Đ Dùng GV: 10 que tính. Bảng gài HS: SGK GV: Các hình trong SGK HS: SGK III. HĐ DH Hát HS: Nêu tên gọi thành phần phép tính. GV: Gọi HS nêu: Nêu ND bài giờ trước. GV: Giới thiệu phép cộng: 6 + 4 =10 HDHS thao tác bằng que tính Có 6 que tính thêm 4 que tính . Hỏi có mấy que tính? Ngoài thao tác bằng que tính ta có cách nào khác để tìm kết quả? HDHS đặt tính viết 6 vào hàng đơn vị , 4 vào hàng đơn vị dưới 6 6 + 4 = 10 viết 0 thẳng 6 và 4 viết 1 vào hàng chục. HS: Thảo luận: Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì? + Bệnh lao phổi có thể lây qua đường nào? + Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và với người xung quanh? HS: Nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. GV: Gọi HS báo cáo. Kết luận: Bệnh lao phổi là do bệnh lao gây ra, những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức thường dễ lụ vì vi khuẩn lao tấn công và nhiễm bệnh... GV: HDHS làm bài tập 1 9 + 1 = 10 10 = 9 + 1 1 + 9 = 10 10 = 1 + 9 8+2=10 2+8=10 10=8+2 10=2+8 HS: Thảo luận nhóm: Dựa vào tranh các em hãy kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi? + Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi ? Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi? HS: Làm bài 2: Đặt tính rồi tính +7 +5 +2 +1 +4 3 5 8 9 6 10 10 10 10 10 GV: Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. Kết luận SGK GV: Nhận xét – HD bài 3 7 + 3 + 6 = 16 6 + 4 + 8 = 18 5 + 5 + 5 = 15 9 + 1 + 2 = 12 4 + 6 + 1 = 11 2 + 8 + 9 = 19 HS: Thảo luận đóng vai theo tình huống: Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp ( viêm họng, phế quản, ho....) em nói gì với bố mẹ để bố mẹ đưa đi khám? + Khi được đi khám bệnh em sẽ nói gì với bác sĩ? HS: Làm bài 4 A: 7 giờ B: 5 giờ C: 10 giờ NX, Kết luận: Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cân phải nói ngay với bố mẹ, để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh, nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sỹ. Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 3: Môn Tên bài Trình độ 2 Trình độ 3 Mỹ thuật: Vẽ theo mẫu: Vẽ lá cây Chính tả:(Nghe viết) Chiếc áo len I. Mục tiêu - HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm, vẻ đẹp của một vài loại lá. - Biết cách vẽ lá cây. - Vẽ được lá cây và vẽ mãu theo ý thích. - Yêu thích vẻ đẹp của cây cối. Nghe – viết chính xác đoạn 4 ( 63 chữ) của bài: Chiếc áo len. Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( tr /Ch hoặc thanh hỏi/ thanh ngã). Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trồng trong bảng chữ ( học thêm tên chữ do hai chữ cái ghép lại: Kh). Thuộc lòng 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ. II. Đ Dùng GV: Tranh ảnh 1 vài lá cây. HS: SGK - GV: Chép sẵn đoạn chép bài tập HS: Vở viết III. HĐ DH Hát KT sự chuẩn bị đồ dùng của HS GV: KT sự chuẩn bị của HS HS: Quan sát thảo luận nhóm cặp đôi Đặc điểm của lá bưởi ? - Nêu đặc điểm của lá bàng ? - Nêu đặc điểm của lá trầu ? HS: Đọc bài viết nhận xét Tên bài viết ở vị trí nào trong vở ? + Đoạn viết có mấy câu ? + Cuối mỗi câu có dấu gì ? + Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? GV: Gọi HS báo cáo kết quả. Kết luận: Mỗi loại lá cây có hình dáng, màu sắc khác nhau. GV: Đọc cho HS viết bài vào vở. Hs: HS quan sát cách vẽ (BĐD). Hs: Đổi vở cho nhau soát lỗi. GV: Cho HS xem bài vẽ lá cây năm trước - Gợi ý cách vẽ. Gv: Thu một số vở chấm. Nhận xét chữ viết. Hd h/s làm bài tập 2 - Hs: Thực hành vẽ lá cây Hs: Làm bài tập 2 vào vở 1HS làm mẫu: gh – gieo hạt. Gv: Thu vở chấm – Nhận xét bài vẽ. GV: Nhận xét – HDHS làm bài 3 Viết vào bảng tên 9 chữ cái tương ứng. HS: Lớp nhìn lên bảng đọc thuộc 9 chữ và tên chữ . Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 4: Môn Tên bài Trình độ 2 Trình độ 3 Chính tả: tập chép Bạn của Nai Nhỏ Mĩ thuật Vẽ theo mẫu: Vẽ quả I. Mục tiêu - Chép lại chính xác nội dung tóm tắt truyện: Bạn của Nai Nhỏ Biết cách viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu, trình bày bài đúng mẫu. - Củng cố quy tắc chính tả ng/ngh: Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn tr/ch (hoặc dấu hỏi/ dấu ngã). Luyện cho HS có kĩ năng trình bày bài viết và viết đúng, đẹp - Hs biết phân biệt màu sắc, hình dáng một số loại quả. - Biết cách vẽ và vẽ được một số loaị quả mình thích. II. Đ Dùng GV: Một số mẫu quả, giấy vẽ, bút chì, màu, tẩy HS: SGK GV: Bài mẫu , giấy thủ công HS: SGK III. HĐ DH Hát HS: Tự KT sự chuẩn bị của nhau HS: KT sự chuẩn bị bài của nhau GV: Đọc bài viết – Gọi HS đọc Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn? - Kể lại cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu? - Chữ đầu câu viết thế nào? - Tên nhận vật viết như thế nào ? - Cuối câu có dấu câu gì ? GV: Giới thiệu một vài quả, nêu câu hỏi. + Tên các loại quả ? + Nêu đặc điểm, hình dáng của từng loại quả? + Tỉ lệ chung và tỉ lệ từng bộ phận ? + Màu sắc của các loại quả? HS: Viết bảng con những chữ khó. Đọc thầm đoạn gạch chân những dễ viết sai . Nêu cách trình bày bài viết. Hs: Quan sát một số loại quả và nhận xét theo nhóm 2 GV: Cho HS chép bài vào vở. Gv: Hướng dẫn hs vẽ B1: Phác hình B2: Chỉnh hình B3: Tô màu hoàn thiện HS: Chép bài xong soát lại lỗi chính tả Thu vở chấm Hs: Thực hành vẽ GV: Chấm bài- Nhận xét HDHS làm bài tập 2+3 Gv: Quan sát hướng dẫn hs - Thu, chấm 1 số bài và nhận xét. HS: Làm bài tập 2 Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp GV: Nhận xét HD bài 3 Cây tre, mái che, trung thành, chung sức. HS: Xem lại bài – Sửa chữa. Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2015 Ngày soạn: 21 / 9 /2015. Ngày giảng: 23 / 9 /2015 Tiết 1: Thể dục (học chung): QUAY PHẢI - QUAY TRÁI TRÒ CHƠI: " NHANH LÊN BẠN ƠI" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Ôn quay phải, quay trái. - Làm quen với 2 động tác vươn thở và tay của bài tập. 2. Kỹ năng. - Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác và đúng hướng. - Yêu cầu thực hiện động tác đương đối đúng. 3. Thái độ. - Có ý thức tốt trong khi tập. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường - vệ sinh sạch sẽ an toàn sân chơi. - Chuẩn bị 1 còi và kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp. (35 phút) Nội dung Phương pháp A. Phần mở đầu: - Lớp trưởng tập hợp lớp: - Điểm danh báo cáo sĩ số. ĐHTT: X X X X X X X X X X - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. B. Khởi động: - Đứng vỗ tay và hát. - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. C. Phần cơ bản. X X X X X + Học quay phải, quay trái. X X X X X - GV nhắc lại cách thực hiện động tác. L1, 2: GV làm mẫu L3, 5: CS điều khiển. - Trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi" c. Phần kết thúc. - Đứng vỗ tay và hát. - Cúi người thả lỏng. ĐHTT: X X X X X X X X X X - GV hệ thống bài học. Tiết 2: Trình độ 2 Trình độ 3 Môn Tên bài Tập đọc: Gọi bạn Toán Xem đồng hồ I. Mục tiêu 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ - Biết ngắt nhịp hợp lí ở từng câu thơ (3 - 2, 2 - 3 hoặc 3 - 1 - 1) nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ Biết đọc bài với giọng tình cảm nhấn giọng lời gọi bạn tha thiết của Dê Trắng. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu. - Hiểu nghĩa của các từ chú giải - Hiểu nội dung bài: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. - Học thuộc lòng cả bài thơ. - Giúp hs biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1đến 12. - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế cuộc sống . II. Đ Dùng GV: Tranh minh hoạ HS: SGK GV: Đồng hồ HS: SGK III. HĐ DH Hát HS: Bạn của Nai Nhỏ. - Gv: Gọi h/s nhắc lại cách làm bài 3 tiết trước. HS: Mở sách đọc thầm trước bài Nhận xét – Tìm ra cách đọc. Gv: hướng dẫn hs xem giờ . - Nhìn vào tranh giới thiệu GV: Đọc mẫu. HD đọc Gọi HS đọc nối tiếp câu, đoạn và đọc chú giải, HDHS đọc đoạn trong nhóm, đọc đồng thanh. Hs: thực hành xem giờ . Thực hành xem theo nhóm 2 Quay kim mô hình đồng hồ các giờ sau: 12 giờ đêm , 8 giờ sáng , 11 giờ trưa, 1 giờ chiều ( 13 giờ) 5 giờ chiều (17 giờ ).. HS: Đọc câu + phát âm Đọc đoạn+ Giải nghĩa từ khó đọc chú giải Đọc đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm Gv: HDHS làm bài 1 ( làm theo nhóm ) a, 4giờ 5 b, 4giờ 10 c, 4 giờ 25 GV: HDHS tìm hiểu bài Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ? + Bê Vàng và Dê Trắng là 2 loài vật cùng ăn cỏ, bứt lá. Trời hạn hán, cỏ cây héo khô, chúng có thể chết vì đói khát nên phải đi tìm cho đủ ăn. - Khi Bê vàng quên đường về, dê Trắng làm gì ? - Vì sao đến bây giờ Dê vẫn kêu: Bê ! Bê ! - Hs: làm bài tập 2 vào vở. HS dùng mô hình đồng thực hành xem giờ. HS: Thảo luận : Nêu nội dung của bài thơ? Gv: Giới thiệu cho HS về đồng hồ điện tử bài 3 GV: HD và cho HS luyện đọc học thuộc lòng. HS: Đọc thuộc bài trước lớp. HS khác nhận xét – Tuyên dương các bạn thuộc bài tại lớp. HS: Làm bài 4 : HS trả lời các câu hỏi tương ứng GV: Nhận xét - HDHS bài 5 quan sát hình vẽ mặt hiện số trên mặt đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ đúng giờ. Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 3: Trình độ 2 Trình độ 3 Môn Tên bài Toán: 26 + 4, 36 + 24 Tập đọc: Quạt cho bà ngủ. I. Mục tiêu Giúp HS: Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4; 36 + 4 (cộng có nhớ, dạng tính viết). Củng cố cách giải bài toán có lời văn (toán đơn liên quan đến phép cộng). Luyện cho học sinh cách giải toán và trình bày bài giải Giáo dục các em có lòng say mê học toán 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm: Lặng ; lim dim.Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và các khổ thơ. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Nắm được ý nghĩa và biết cách dùng từ mới (thiu thiu). Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của các bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. 3. Học thuộc bài thơ. II. Đ Dùng GV: BTH, Que tính HS: SGK - GV: Tranh minh hoạ bài đọc. HS: SGK III. HĐ DH GV: Kt bài tập về nhà giờ trước. HS: Đọc bài Chiếc áo len. HS: Lấy bộ thực hành, dùng que tính thực hiện phép cộng 26 + 4; 36 + 4. - GV: GT bài - Đọc mẫu HDHS đọc từng dòng, khổ thơ. GV: Hướng dẫn đặt tính: + 26 + 36 24 4 60 40 Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính. HS: Nối tiếp nối nhau đọc từng dòng, khổ thơ. Kết hợp giải nghĩa từ Đọc cá nhân từng khổ thơ trước lớp, đọc theo cặp, nhóm- đối thoại 1 lần. HS: Làm bài tập 1 a +35 +42 +57 +81 5 8 3 9 40 50 60 90 b, +63 +25 +21 +48 27 35 29 42 90 60 50 90 GV: HDHS tìm hiểu bài: Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? * Cảch vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào? + Bà mơ thấy gì? - Vì sao có thể đoán bà mơ thấy như vậy? - Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế bà nào ? GV; Nhận xét – HD bài 2 Bài giải: Cả hai nhà nuôi được là: 22 + 18 = 40 (con gà) Đáp số: 40 con gà HS: Thảo luận nội dung bài nói lên điều gì? HS: Làm bài 3 17 + 3 = 20 12 + 8 = 20 11 + 9 = 20 14 + 6 = 20 19 + 1 = 20 13 + 7 = 20 GV: HDHS luyện đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm bài. GV: Nhận xét – Tuyên dương. HS: Thi đọc cá nhân thuộc bài - Cả lớp bình chọn bạn hay nhất. Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 4: Môn Tên bài Trình độ 2 Trình độ 3 Luyện từ và câu: Từ chỉ sự vật - Câu kiểu ai là gì? Thủ công Gấp con ếch I. Mục tiêu - Nhận biết được các từ chỉ sự vật (danh từ). - Biết đặt câu theo mẫu ai ( hoặc cái gì, con gì ) là gì ? - Giáo dục các em biết dùng từ đúng ,nói viết phải thành câu - Hs: nắm được các bước thực hành gấp con ếch . - Gấp được con ếch theo các bước. II. Đ Dùng GV: Bài tập 3 HS: SGK GV: Bài mẫu , giấy thủ công HS: SGK III. HĐ DH Hát GV: KT sự chuẩn bị bài của HS HS: Kiểm tra nhau sự chuẩn bị đồ dùng. HS: Làm bài tập 1 Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía. Hs: quan sát bài mẫu nêu nhận xét . GV: Nhận xét – HD bài 2 HDHS cách làm. Gv: hướng dẫn các thao tác gấp con ếch. HS: Làm bài 2 (Bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách). Hs: Nêu lại các bước thực hành . -Thực hành gấp con ếch . - Gấp song chỉnh sửa lại cho đúng con ếch theo mẫu . GV: Nhận xét – HD bài 3 Đặt câu theo mẫu ai (cái gì, con gì ) là gì ? Gv: Cho HS thựec hành Theo dõi , h/d một vài h/s còn lúng túng HS: Làm bài 3 Viết bài vào vở. - Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2A. - Bố Nam là Công an. HS: Thực hành gấp giấy nháp GV: Gọi HS đọc bài viết của mình. NX sửa chữa – Tuyên dương. GV: Theo dõi HDHS trang trí. HS: Thu dọn lớp học. Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 5: Môn Tên bài Trình độ 2 Trình độ 3 Thủ công: Gấp máy bay phản lực ( Tiết 1) LT& câu: So sánh – dấu chấm. I. Mục tiêu - HS biết cách gấp máy bay phản lực. - Gấp được máy bay phản lực. - Học sinh hứng thú yêu thích gấp hình. Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn – nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó . Ôn luyện về dấu chấm: Điền đúng dấu chấm vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm. II. Đ Dùng GV: Mẫu máy bay HS: Giấy thủ công, kéo - GV: Nội dung bài tập HS: SGK III. HĐ DH KT đồ dùng giấy thủ công. GV: Gọi HS nêu các từ ngữ chỉ sự vật. GV: HDHS QS nhận xét. Máy bay phản lực gồm những bộ phận nào? GV: HDHS làm bài tập 1. a. Mắt hiền sáng tựa vì sao b. Hoa xao xuyến nở như mây từng c. Trời là cái tủ ướp lạnh, trời là cái bếp lò nung d. Dòng sông là 1 đường trăng lung linh HS: Quan sát, so sánh mẫu gấp máy bay phản lực và mẫu gấp tên lửa của bài 1. HS: Làm bài tập 2 + Lời giải đúng: Tựa – như – là - là - là. GV: HDHS gấp máy bay phản lực. Gấp tạo mũi, thân cánh máy bay phản lực. Tạo máy bay phản lực và sử dụng GV: Gọi HS đọc bài làm của mình – Nhận xét sửa chữa. HS: Thực hành gấp giấy nháp. HS: Làm bài 3: Làm vào vở. GV: Theo dõi HDHS còn lúng túng. GV: Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài của mình. HS: Hoàn thiện bài và dọn vệ sinh lớp học. GV: Nhận xét – Tuyên dương. HS: Ghi bài Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2015 Ngày soạn: 22 / 9 /2015. Ngày giảng: 25 / 9 /2015 Tiết 1: Thể dục (học chung) QUAY PHẢI, QUAY TRÁI ĐỘNG TÁC :VƯƠN THỞ VÀ TAY I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn 1 số k/n ĐHĐN. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác, đẹp hơn giờ trước. - Học quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng kỹ thuật, phương hướng và không để mất thăng bằng. - Ôn trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đúng luật. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: 1 còi và kẻ sân cho chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp: (35’) Nội dung Phương pháp A. Phần mở đầu: ĐHTT X X X X - Lớp trưởng tập hợp lớp X X X X - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - GV điều khiển lớp - Ôn cách báo cáo, chào khi giáo viên nhận lớp. 2. Khởi động. - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên. X X X X X - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. B. Phần cơ bản. - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số từ 1 đến hết. - Từ ĐH V. Tròn – giải tán tập hợp ĐHHD. ĐHHD: X X X X X X X X X X X X + Học quay phải, quay trái. + Động tác vươn thở. + Động tác tay. * Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi C. Phần kết thúc. ĐHTK: X X X X X X X X X X X X - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Trò chơi. Có chúng em. - Hệ thống bài học - Ôn cách chào nhau. - Giao bài tập về nhà. Tiết 2: Môn Tên bài Trình độ 2 Trình độ 3 Toán: Luyện tập Chính tả Tập chép: Hai chị em I. Mục tiêu - Giúp HS: Rèn kĩ năng làm tính cộng (nhẩm và viết) trong trường hợp tổng là số tròn chục. - Củng cố về giải toán và tìm tổng độ dài hai đoạn thẳng. Luyện cho HS có kĩ năng tính nhẩm. Giáo dục các em có tính cẩn thận khi học toán Chép bài đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ học hát “chị em” (56 chữ). Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vấn dễ lẫn: tr/Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ăc/oăc. II. Đ Dùng GV: ND bài HS: SGK GV: Bảng phụ chép bài viết. HS: SGK III. HĐ DH Hát HS: Làm bài 3 giờ trước. - HS: Viết bảng con những chữ đã viết sai GV: HDHS làm bài tậo 1 9 + 1+ 5 =15 9 + 1 + 8 =18 8 + 2+ 6 = 16 8 +2 + 1 =11 7 + 3 + 4 =14 7 + 3 + 6 =16 GV: Đọc bài viết HDHS nắm ND bài và cách trình bày: Người chị trong bài thơ làm những việc gì? + Bài thơ viết theo thể thơ gì? + Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ? + Những chữ nào trong bài viết hoa? HS: Làm bài 2 +36 +7 +25 +52 +19 4 33 45 18 61 40 40 70 70 80 - Hs: Đọc lại bài và viết tiếng khó vào bảng con GV: Nhận xét – HD bài 3 Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính. - GV: Cho h/s chép bài vào vở cho h/s đổi vở soát lỗi. HS: Làm bài 3 +26 4 30 +48 12 60 + 3 27 30 HS: Nộp bài cho GV chấm. GV: Nhận xét – HD bài 4 Gọi HS đọc đề bài, Phân tích đề bài HD tóm tắt và giải. GV: HD làm bài 2 Lời giải: Đọc ngắc ngứ Ngoắc tay nhau Dấu ngoặc đơn. HS: Bài giải: Số học sinh của cả lớp là: 14 + 16 = 30 (học sinh ) ĐS: 30 học sinh GV: Nhận xét – Tuyên dương. HS: Làm bài tập 3 + Chung + Trèo; chậu. Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 3: Môn Tên bài Trình độ 2 Trình độ 3 TNXH: Hệ cơ Toán: Xem đồng hồ (t2) I. Mục tiêu Sau bài học: - Học sinh có thể chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể. Biết được rằng cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được. - Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được rắn chắc. Giúp HS: Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 12 rồi đọc theo hai cách. Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. II. Đ Dùng GV: Tranh vẽ hệ cơ. HS: SGK - GV: Mô hình đồng hồ. HS: SGK III. HĐ DH GV: Gọi HS nêu ND bài trước. HS: 2 em lên bảng quay mô hình đồng hồ. HS: Quan sát tranh thảo luận nhóm đôi Chỉ và nói tên 1 số của cơ thể. HS: Quan sát đồng hồ thứ nhất, nêu các kim đồng hồ chỉ 8h 35’ GV: Gọi 1nhóm lên thực hiện chỉ vị trí nói tên 1 số của cơ thể. Kết luận: Trong cơ thể chúng ta có rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ làm cho mỗi người có 1 khuôn mặt và hình dáng nhất định. GV: Hướng dẫn cách đọc giờ, phút: - Các kim đồng hồ chỉ 8h 35’ em nghĩ xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9h ? Vậy 8h 35’ hay 9h kém 25’ đều được. HDHS đọc các thời điểm của đồng hồ theo hai cách . HS: Quan sát học sinh SGK làm ĐT như hình vẽ. 1 số nhóm lên làm mẫu vừa làm ĐT vừa nói về sự thay đổi của bắp cơ khi tay co và duỗi. HS: Làm bài 1 HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ. GV: Gọi các nhóm báo cáo KQ Kết luận: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn và chắc hơn. Khi cơ duỗi cơ sẽ dài và mềm ra nhờ có sự co duỗi của cơ mà các bộ phận của
File đính kèm:
- Tuan 3.doc