Giáo án Lớp ghép 2+3 - Tuần 28 - Năm học 2015-2016 - Sở GD Đăk Rong
Môn:
Tên bài: Nhóm trình độ 2
Toán
Đơn vị, chục, trăm, nghìn
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh biết :
- Ôn lại về mối quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm
- Nắm được đơn vị nghìn, mối quan hệ giữa trăm và nghìn
- Biết cách đọc và viết các số tròn trăm
B. Đồ dùng: Bộ đồ dùng học toán
C. Các HĐ
Hát
- HS: Đọc bảng nhân đã học.
GV: GT bài
* Ôn về đơn vị chục, trăm
a. Gắn các ô vuông (các đơn vị từ 1 đơn vị đến 10 đơn vị )
b. Gắn cácHCN (các chục từ 1đến 10 chục)
2. Một nghìn:
a. Số tròn trăm
- Gắn các hình vuông to
? Nhận xét về số tròn trăm
b. Nghìn
- Gắn to hình vuông to liền nhau
* HS ghi nhớ: 10 trăm bằng 1 nghìn
HS: Làm bài tập 1
Gắn các hình trực quan về đvị, các chục, các trăm
30 (3 chục) 60 (6 chục) 300 (3 trăm)
GV: Nhận xét bài – HD bài 2
phải chọn 4 hình chữ nhật đưa trước mặt.
HS: Làm bài tập 2
VD: Viết số 40
Viết số 200
GV: Nhận xét– HD bài 3
HS chọn đủ các hình vuông để trước mặt
- Tiếp tục tăng dần 300, 100,500,700, 800
bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Kể chuyện Kho báu Toán Luyện Tập A. Mục tiêu: - Dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp, biết kết hợp lời kể với điệu bộ nét mặt. - Lắng nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc kể tiếp phần bạn đã kể. - Củng cố về so sánh các số có năm chữ số - Củng cố về thứ tự các số có năm chữ số. - Củng cố các phép tính với số có 4 chữ số. B. Đồ dùng: GV: Tranh minh hoạ GV: ND bài. C. Các HĐ HS: Kể lại chuyện: Một quả táo Hs làm bài tập 3 tiết trước. GV: Cho HS đọc gợi ý của từng đoạn. Kể chuyện - HDHS kể chuyện GV: HDHS làm bài tập 1 + 99602; 99603; 99604 + 18400; 18500; 18600 + 91000; 92000; 93000 HS: Kể đoạn theo gợi ý trong nhóm HS: Làm bài tập 2 8357> 8257 300+2 < 3200 36478 < 36488 6500 + 200 > 66231 89429 > 89420 9000 +900 < 10000 GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện theo lời của mình Cho HS kể trong nhóm GV: Nhận xét HD bài 3 8000 - 3000 = 5000 6000 + 3000 = 9000 3000 x 2 = 6000 7600 – 300 = 7300 200 + 8000 : 2 = 200 + 4000 = 4200 HS: 1 số em kể trước lớp . Phân vai dựng lại câu chuyện Kể theo vai trong nhóm HS: Làm bài 4 + Số lớn nhất có 5 chữ số . 99999 + Số bé nhất có 5 chữ số. 10000 GV: HDHS dựng lại câu chuyện Cho HS dựng lại câu chuyện GV: Nhận xét HD bài 5 3254 8326 1326 8460 6 +2473 - 4916 x 3 24 1410 5727 3410 3978 06 00 Dặn dò: Xem trước bài sau. Tiết 2: Môn: Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Toán Đơn vị, chục, trăm, nghìn Tự nhiên và xã hội Thú (tiếp) A. Mục tiêu: Giúp học sinh biết : - Ôn lại về mối quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm - Nắm được đơn vị nghìn, mối quan hệ giữa trăm và nghìn - Biết cách đọc và viết các số tròn trăm - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con thú rừng được quan sát - Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng. - Vẽ và tô màu 1 con thú rừng mà HS ưa thích. B. Đồ dùng: Bộ đồ dùng học toán Các hình trong SGK; HS: SGK C. Các HĐ Hát - HS: Đọc bảng nhân đã học. - GV: KT sự chuẩn bị của HS - Thảo luận nhóm - Kể tên các loại thú rừng em biết ? - Nêu đặc điểm bên ngoài của thú rừng - So sánh đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa thú nhà và thú rừng ?. GV: * Kết luận: Thú rừng có đặc điểm giống thú nhà: Có nông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa. - Thú nhà được con người nuôi dưỡng và thuần hoá. Thú rừng là những loài thú sống hoang dã HS: Thảo luận Tại sao phải bảo vệ các loài thú rừng * GV: Gọi HS: Các nhóm trưng bày tranh ảnh HS: Vẽ 1 con thú rừng mà em yêu thích. GV: Nhận xét – Tuyên dương. GV: GT bài * Ôn về đơn vị chục, trăm a. Gắn các ô vuông (các đơn vị từ 1 đơn vị đến 10 đơn vị ) b. Gắn cácHCN (các chục từ 1đến 10 chục) 2. Một nghìn: a. Số tròn trăm - Gắn các hình vuông to ? Nhận xét về số tròn trăm b. Nghìn - Gắn to hình vuông to liền nhau * HS ghi nhớ: 10 trăm bằng 1 nghìn HS: Làm bài tập 1 Gắn các hình trực quan về đvị, các chục, các trăm 30 (3 chục) 60 (6 chục) 300 (3 trăm) GV: Nhận xét bài – HD bài 2 phải chọn 4 hình chữ nhật đưa trước mặt. HS: Làm bài tập 2 VD: Viết số 40 Viết số 200 GV: Nhận xét– HD bài 3 HS chọn đủ các hình vuông để trước mặt - Tiếp tục tăng dần 300, 100,500,700, 800 Dặn dò Nhân xét tiết học . Về nhà học và làm bài Tiết 3: Môn Tên bài : Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Mỹ thuật Vẽ trang trí vẽ thêm vào hình có sẵn (vẽ gà) và vẽ màu Chính tả( Nghe viết) Cuộc chạy đua trong rừng A. Mục tiêu - HS vẽ thêm các hình thích hợp vào hính có sẵn Vẽ màu theo ý thích - Yêu mến các con vật nuôi trong nhà 1. Nghe viết đúng đoạn tóm tắt truyện "Cuộc chạy đua trong rừng" 2. Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai: l/n; dấu hỏi, dấu ngã. B. Đồ dùng GV: Một số tranh minh hoạ - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. C. Các HĐ - HS: Tự KT sự chẩn bị của nhau - KT phần bài tập ở nhà của HS GV: Giới thiệu tranh ảnh con gà trống HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài HS: Quan sát nhận xét Trong bài đã vẽ hình gì? Bài vẽ có thể vẽ thêm các hình ảnh khác và vẽ mầu thanh 1 bức tranh? Gv : Hướng dẫn hs viết - Nêu nội dung chính. - Nêu những từ khó viết, dễ viết sai. GV: HDHS vẽ màu Hs: Viết bảng con những từ khó viết. - Nhận xét, sửa sai cho bạn. HS: thực hành vẽ tranh theo HD Gv : Đọc cho Hs viết bài. - Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. GV: Quan sát HS thực hành . HS: Làm bài tập 2a a. thiếu niên -rai nịt - khăn lụa - thắt lỏng - rủ sau lưng - sắc nâu sẫm - trời lạnh buốt - mình nó - chủ nó - từ xa lại Dặn dò Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học. Tiết 4: Môn: Tên bài Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Chính tả (Tập chép) Kho báu Mĩ thuật VTT. Vẽ màu vào hình thức có sẵn A. Mục tiêu 1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn văn trích trong truyện khó báu. 2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu dễ lẫn. - Học sinh hiểu biết thêm về cách tìm và vẽ màu. - Vẽ được màu vào hình có sẵn theo ý thích - Thấy được vẻ đẹp của màu sắc, yêu mến TN. B. Đồ dùng. - GV Bài viết, bài tập HS: Vở bút Sưu tầm trang, ảnh một số con vật C. Các HĐ GV: KT bài tập ở nhà của HS. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs. HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết GV: Đọc bài viết Cho HS viết tiếng khó viết - HS: Quan sát, nhận xét + Trong hình vẽ sẵn, vẽ những gì ? + Tên hoa đó là gì ? + Vị trí lọ hoa và trong hình vẽ ? GV: HDHS cách vẽ màu. + Vẽ màu ở xung quanh trước, ở giữa sau + Thay đổi đường nét để bài vẽ thêm sinh động. HS: Tập viết chữ khó viết HS: Thực hành Cách vẽ màu GV: Nêu nội dung bài viết Gv: Quan sát và nhắc nhở HS khi vẽ HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp Hs: Trưng bày trước lớp GV: Cho HS nhìn sách chép bài vào vở. đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa. HD làm bài tập 1 cho HS làm HS: Làm bài tập 2, Lời đáp a. Ơn trời mưa nắng phải thì Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu Công lênh chẳng quản bao lâu Ngay nay nước bạc, ngày sau cơm vàng GV: Nhận xét – Sửa chữa. Dặn dò Hệ thống lại nội dung bài. Nhận xét tiết học, về học bài. Thứ Tư ngày 23 tháng 03 năm 2016 Ngày soạn: 20 / 03 /2016 Ngày giảng: 22 / 03 /2016 Tiết 1- Thể dục (Học chung): ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ TRÒ CHƠI "HOÀNG ANH - HOÀNG YẾN" I. Mục tiêu: - Ôn bài TD phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi " Hoàng Anh - Hoàng Yến" hoặc trò chơi HS yêu thích yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động II. Địa điểm phương tiện - Địa điểm - phương tiện - Địa điểm: Sân trường VS sạch sẽ. - Phương tiện: Cờ, kẻ sân trò chơi: III. Nội dung - phương pháp lên lớp. A. Phần mở đầu 1. Nhận lớp: - Cán sự lớp báo cáo sĩ số - GV nhận lớp, phổ biến ND 2. Khởi động - Chạy chậm theo 1 hàng dọc - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. B. Phần cơ bản 1. Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ 2. Chơi trò chơi: Hoàng Anh - Hoàng Yến C. Phần kết thúc - Đi lại hít thở sâu - GV + HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học, giao BTVN Tiết 2: Môn: Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Tập đọc: Cây dừa Toán Luyện tập A. Mục tiêu: - Hiểu các từ mới trong bài: Tỏa, bạc phếch, đánh nhịp, đỏng đảnh - Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài thơ. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. - Biết đọc thơ với giọng tả nhẹ nhàng, hồn nhiên có giọng điệu - Hiểu nội dung bài: Cây dừa theo cách nhìn của nhà thơ nhỏ tuổi Trần Đăng Khoa giống như một con người gắn bó với đất trời, với thiên nhiên xung quanh - Học thuộc lòng bài thơ - Củng cố về thứ tự các số trong phạm vi 100.000 - Tìm phần chưa biết của phép tính. - Giải bài toán có liên quan đến rút về ĐV - Luyện ghép hình. B. Đồ dùng: GV: Tranh minh hoạ . GV: Nội dung bài C. CÁC HĐ HS: Đọc bài Kho báu GV: Đọc mẫu toàn bài: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn. Đọc chú giải GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. GV: HDHS tìm hiểu bài ? Các bộ phận của cây dừa (lá,ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì ? Em thích những câu thơ nào vì sao ? HS: Thảo luận câu hỏi Nêu ND bài. GV: Gọi 1 vài Phát biểu nội dung bài. HS : Luyện đọc lại bài Nhận xét bạn đọc. GV: Cho hs làm bài 3 HS: Làm bài tập 1 a. 3898; 3899; 3900; 3901; 3902. b. 24688; 24686; 24700; 24701 c. 99997; 99998; 99999; 100000 - GV : Nhận xét _ HD bài 2 HS: Làm bài tập 2 x + 1536 = 6924 x = 6924 - 1536 X = 5388 X x 2 = 2826 X = 2826 : 2 X = 1413. - GV : Nhận xét ; HD bài 3 Dặn dò Hệ thống lại nội dung bài, nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Môn: Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Toán So sánh số tròn trăm Tập đọc Cùng vui chơi A. Mục tiêu - Giúp học sinh + Biết so sánh các số tròn trăm + Nắm được thứ tự các số tròn trăm. Biết điền các số tròn trăm vào các vạch tia số - Từ mới: đẹp lắm,nắng vàng,bóng lá, bay lên lộn xuống - Hiểu nội dung bài: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn và học tốt hơn. - Học thuộc lòng bài thơ. B. Đồ dùng: GV: Nội dung bài. GV: Tranh minh hoạ bài học. C. Các HĐ Hát HS: Làm bài 3 giờ trước. - HS đọc :Cuộc chạy đua trong rừng. GV: HD So sánh số tròn trăm - GV gắn các hình vuông biểu diễn các số trình bày như sgk - Yêu cầu HS ghi số ở dưới hình vẽ ? Hãy so sánh này trên hình vẽ - Gọi HS lên điền > < ? Số 300 và số 300 thì ntn? HS: Đọc bài trước trong sgk Gv: Giới thiệu bài. - Đọc mẫu - Hướng dẫn đọc - Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn. Hs: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn. - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài. GV: HDHS tìm hiểu bài - Bài thơ tả hoạt động gì của HS? - Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ? - Em hiểu " Chơi vui học càng vui" là thế nào? - HS: so sánh 500 < 600 500 > 400 600 > 500 200 > 100 GV: Nhận xét- HD bài1 - Điền dấu vào chỗ chấm - HDHS quan sát sgk và điền dấu HS: Làm bài 2 100 < 200 200 > 100 100 < 200 300 > 200 500 < 600 700 < 900 500 = 500 300 < 500 500 > 300 400 > 300 700 < 800 900 = 900 600 > 500 900 < 1000 GV: HDHS làm bài 3 - Từ bé đến lớn : 100,2001000 - Từ lớn đến bé : 1000,900100 - HS lần lượt điền các số tròn trăm còn thiếu vào tia số. Hs: Luyện đọc học thuộc lòng bài - Một số hs thi đọc - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. HS: Chơi trò chơi Phiếu có viết các số trong trăm 100, 200. - Chẳng hạn số 400 bạn nào có phiếu 500 phát lên sát bạn có 400 GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Môn: Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 LT&Câu Mở rộng vốn từ: từ ngữ về cây cối đặt và trả lời câu hỏi: để làm gì ? Thủ công Làm đồng hồ để bàn (T1) A. Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ về cây cối 2. Biết đặt, trả lời câu hỏi với cụm từ: Để làm gì ? 3. Ôn luyện cách dùng dấu chấm dấu phẩy - HS biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công. - Làm được đồng hồ để bàn đúng quy trình kĩ thuật - HS thích sản phẩm mình được làm. B.Đồ dùng GV: Bài tập. - Một đồng hồ bằng giấy HS: Giấy, keo, kéo C. Các HĐ Hs làm bài tập 2 tiết trước. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs. HS: Làm bài tập 1 - Cây lương thực , thực phẩm Lúa, ngô, khoan, sẵn, đỗ tương, đỗ xanh, lạc vừng, khoai tây, rau muống , bắp cải, xu hào, rau cải. - Cây ăn quả: Cam, quýt, xoài, táo, ổi, na mận, roi, lê, dưa hấu, nhãn hấu. Cây lấy gỗ :Xoan, lim, gụ, táu, xến Cây bóng mát : Bàng, phượng, bằng lăng Cây hoa : Cúc, đào, mai, lan, huệ, hồng. GV: Cho HS quan sát và nhận xét mẫu. GV: Nhận xét HD HS làm mẫu bài 2 - HS1 hỏi : Người trồng lúa để làm gì? - HS2 đáp : Người ta trồng lúa để lấy gạo ăn. HS: Quan sát nhận xét HS: Làm bài 2 * Từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo yêu cầu bài tập Gv: HDHS cách làm đồng hồ để bàn theo các bước SHD Hs: Làm mẫu Gv: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành. GV: Nhận xét – HD bài 3 HS: Làm bài 3. Lời giải Chiều qua,Lanbố.Trongđiều. Song " Con về, bố nhé" GV: Gọi HS nêu kết quả HS: Thực hành gấp bằng giấy nháp. D D Hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Môn Tên bài. Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Thủ công Làm đồng hồ đeo tay (t2) Luyện từ và câu Nhân hoá: Ôn tập cách đặt và TLCH. Để làm gì? Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than. A. Mục tiêu: - HS biết làm đồng hồ đeo tay bằng giấy - Làm được đồng hồ đeo tay - Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm LĐ của mình 1. Tiếp tục học về nhân hoá. 2. Ôn tập cách đặt và trả lời câu để làm gì ? 3. Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. B. Đồ dùng GV:ND bài HS: Giấy, keo, kéo, hồ dán - GV: Phiếu BT HS: SGK C. Các HĐ Hát - HS: Tự KT sự chuẩn bị đồ dùng của nhau. Hs : KT sự chuẩn bị của nhau GV: Gọi HS nêu lại các bước làm đồng hồ GV: HDHS làm bài tập 1 Cho hs trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi . HS: Làm mẫu. HS: Làm bài tập 1 + Bèo lục bình tự xưng là tôi. + Xe lu tự xưng thân mật là tớ khi về mình - Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta GV: HDHS thực hành? GV: Nhận xét- HD bài 2 HS: Thực hành thực hành làm đồng hồ để bàn HS: Làm bài 2 a. Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng b. Cả 1 vùng Sông Hồng., mở hội để tưởng nhớ ông. c. Ngày mai, muông thú..thi chạy để chọn con vật nhanh nhất Gv: Nhận xét – Tuyên dương bài làm đẹp. Cho HS trưng bày sản phẩm GV: Nhận xét HDHS bài 3 + Phong đi học về . Thấy em rất vui mẹ hỏi : - Hôm nay con được điểm tốt à ? - Vâng ! Con được điểm 9 nhưng đó là nhờ con nhìn bạn Long . Nếu thế. Mẹ ngạc nhiên : - Sao con nhìn bài của bạn ? - Nhưng thầy giáo đâu ! Chúng con mà ! Dặn dò Dặn chuẩn bị bài sau. Thứ Năm ngày 24 tháng 03 năm 2016 Ngày soạn: 21 / 03 /2016 Ngày giảng: 23 / 03 /2016 Tiết 1- Thể dục (Học chung): ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ. I. Mục tiêu: - Ôn bài TD phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc lòng và thực hiện được các động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi "Nhảy ô tiếp sức". Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Cờ nhỏ, kẻ sân trò chơi: III. Nội dung và phương pháp lên lớp A. Phần mở đầu 1. Nhận lớp: - Cán sự báo cáo sĩ số - GV nhận lớp, phổ biến ND bài. 2. Khởi động - Đứng theo vòng tròn khởi động soay các khớp - Chơi trò chơi: Kết bạn - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên B. Phần cơ bản 1. Ôn bài TD phát triển chung với hoa hoặc cờ 2. Chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sức C. Phần kết thúc - Đi thả lỏng, hít sâu - GV + HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học - Giao BTVN Tiết 2: Môn : Tên bài : Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Toán. Các số tròn chục 110 đến 200 Chính tả (Nhớ viết) Cùng vui chơi A. Mục tiêu - Biết các số tròn chục từ 110 đến 200 gồm các trăm, các chục, đơn vị - Đọc và viết thành thạo các số trong chục từ 110 đến 200 - So sánh được các số tròn chục. Nắm được thứ tự các số tròn chục đã học Rèn kĩ năng viết chính tả: 1. Nhớ - viết lại chính xác các khổ thơ 2,3,4 của bài cùng vui chơi 2. Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có chứa âm, dấu thanh dễ viết sai: l/n; dấu hỏi/ dấu ngã. B. Đồ dùng GV: Nội dung bài GV: Bảng phụ viết bài tập 2. C. Các HĐ - Gọi HS làm bài 3 tiết trước? - GV: Gọi HS làm bài tập 2 tiết trước. HS : Lấy bộ thực hành Hs : Đọc nội dung đoạn văn cần viết , tìm từ khó viết hay viết sai nêu trước lớp . GV: HDHS Ôn tập các số tròn chục đã học - GV gắn lên bảng hình vẽ - Nhận xét đặc điểm của số tròn chục b. Học tiếp các số tròn chục - Nêu vấn đề học tiếp các số tròn chục * HS quan sát dòng 1 của bảng và nhận xét , có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị c. So sánh các số tròn chục - GV gắn lên bảng Yêu cầu 1 HS viết số và điền dấu > < vào ô trống * Nhận xét các chữ số ở các hàng - HS: Làm bài tập 1 Chép lại bảng vào vở sau đó điền số thích hợp vào ô trống Gv: Hướng dẫn hs luyện viết từ khó vào bảng con . Hs: Luyện viết vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai cho bạn GV: Nhận xét – HD bài 2 110 130; 120 > 110; 130 < 150 Làm bài tập 3 100 170; 140 = 140; 190 > 150 150 130 Gv: Cho HS nhớ lại bài và viết bài vào vở. - Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. HS: Làm bài tập 4 +5 110,120,130,140,150,160,170,180,190,200 Bài 5 + HS lấy bộ hình và xếp đúng hình mẫu. Hs: Làm bài tập 2 vào vở - Đổi chéo bài kiểm tra bài tập của nhau . Dặn dò Nhận xét tiết học. Về học bài, chuẩn bị bài sau Tiết 3: Môn: Tên bài Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Tự nhiên xã hội. Một số loài vật sống trên cạn Toán Diện tích của một hình A. Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh biết: Nói tên và nêu ích lợi của 1 số loài vật sống trên cạn - Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét miêu tả + Bước đầu làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích thông qua bài toán so sánh diện tích của các hình. + Có biểu tượng về diện tích bé hơn, diện tích bằng nhau. B. Đồ dùng GV: Hình vẽ SGK GV: ND bài; HS: SGK C. Các HĐ - Gọi HS nêu nội dung bài giờ trước. HS : HS quan sát tranh Con gì ? Đố bạn chúng sống ở đâu ? Trong những con vật được kể con nào sống ở sa mạc? tại sao sống ở sa mạc Kể tên con vật sống trong lòng đất ? - Con nào ăn cỏ ? - Con nào ăn thịt ? GV: Gọi các nhóm báo cáo Kết kuận SGK HS: Các nhóm đếm tranh ảnh đã được sưu tầm để cùng quan sát. GV: Gọi Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình. HS : Trò chơi: Đố bạn con gì? GV: Nhận xét – Sửa chữa. Hs làm bài tập 2 tiết trước. GV: HDHS nắm được khái niệm về diện tích *Ví dụ 1: - GV đưa ra trước lớp hình tròn + Đây là hình gì ? - GV đưa ra HCN + Đây là hình gì ? - GV: Cô đặt HCN lên trên hình tròn + Em có nhận xét gì về HCN và HT ? + Diện tích của HCN như thế nào với hình tròn HS: Làm bài tập 1 + Câu a, c là sai + Câu b là đúng GV: Nhận xét - HD bài 2 a. Hình P gồm 11 ô vuông Hình Q gồm 10 ô vuông b. Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q HS: Làm bài 3 HS nêu phỏng đoán của mình - HS quan sát và dùng kéo cắt như SGK - HS thực hành - DT hình A bằng DT hình B GV: Nhận xét – Sửa chữa HS: Ghi bài Dặn dò Nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau Tiết 4: Môn: Tên bài. Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Chính tả (NV) Cây dừa Tự nhiên và xã hội Mặt trời A.Mục tiêu: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu của bài thơ cây dừa 2. Viết đúng những tiếng có âm, vần dê lần s/x 3. Viết đúng các tên riêng Việt Nam - Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt - Biết vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên trái đất. - Kể tên 1 số ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời trong cuộc sống hàng ngày. B. Đồ dùng GV: Viết nội dung bài tập HS: Vở chính tả GV: Tranh SGK HS: SGK C. Các HĐ - HS: Tự kt phần bài tập ở nhà của nhau Nêu nội dung bài tiết trước. HS: Thảo luận nhóm - Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ? - Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào ? vì sao ? - Nêu ND chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt ? GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả Kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt HS: Quan sát phong cảnh xung quanh trường và thảo luận trong nhóm. - Nêu VD về vai trò của MT đối với cuộc sống con người, ĐV, TV ? - Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra ? GV; Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận * Kết luận: Nhờ có mặt trời, có cây xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh HS: Quan sát các hình 2,3,4 (111) và kể ví dụ về việc con người đã sử dụng nhiệt và ánh sáng mặt trời ? + Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời để làm gì ? Gv: GTB đọc bài viết , cho Hs đọc bài viết, viết chữ khó viết. HS: đọc bài, viết từ khó viết GV: Đọc cho HS viết bài. Thu bài chấm chữa HD l
File đính kèm:
- Tuan 28.doc