Giáo án Lớp ghép 2+3 - Tuần 26 - Năm học 2015-2016 - Sở GD Đăk Rong
: a. Hình thành dãy số liệu:
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trong SGK
+ Hình vẽ gì?
+ Chiều cao của các bạn là bao nhiêu ?
- GV: Dãy các số đo chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh; 122 cm, 130cm, 127cm, 118 cm, được gọi là dãy số liệu
+ Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ?
b. Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu.
- Số 122cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ?
- Số 130 cm em đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn?
- Số nào là số đứng thứ tư .
+ Dãy số liệu này có mấy số ?
+ Hãy sắp xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự chiều cao - thấp và từ thấp - cao
+ Chiều cao của bạn nào cao nhất ?
+ Chiều cao của bạn nào thấp nhất?
+ Phong cao hơn Minh bao nhiêu cm ?
+ Những bạn nào cao hơn bạn Anh?
+ Bạn Ngân cao hơn những bạn nào ?
HS: Trả lời
Hình vẽ 4 bạn HS, có số đo chiều cao của 4 bạn
- Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm.
- 2HS đọc: 112 cm, 130 cm, 127cm, 118cm.
- Đứng thứ nhì. Số 127 cm
- Số 118 cm. Có 4 số
- 1HS lên bảng + lớp làm nháp; Minh, Anh, Ngân, Phong
+ Cao -> thấp: Phong, Ngân, Anh, Minh
-> bạn Phong
-> bạn Minh
-> 12cm
-> Bạn Phong và Ngân
-> Cao hơn Anh và Minh
HS: Làm bài tập 1
a. Hùng cao 125 cm, Dũng cao 129cm, Hà cao 132cm, Quân cao 135 cm.
b. Dũng cao hơn Hùng 4cm, Hà thấp hơn Quân 3cm, Hà cao hơn Hùng, Dũng thấp hơn Quân.
HS: Làm bài 2+3
Dãy số ki - lô gam gạo của 5 bao gạo trên là: 50 kg, 35kg, 60kg, 45kg, 40kg.
a. Viết từ lá -> lớn là: 35kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg.
b. Từ lớn -> bé là: 60kg, 50kg, 45kg, 40kg, 35kg.
GV: Nhận xét – HD bài 4
a. Dãy tân có 9 số liệu. Số 25 là số thứ 5 trong dãy.
b. Số thứ 3 trong dãy là số 15; Số này lớn hơn số thứ nhất 10 ĐV
c. Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất
ranh 2: Duyên trời Tranh 3: Giúp dân Tranh 4: Tưởng nhớ. GV: *Kết luận: Cần cư sử lịch sự khi đến nhà người khác HS: Thảo luận tình huống Các nhóm thảo luận rồi dán theo 2 cột HS: Liên hệ Trong những việc nên làm em đã thực hiện được những việc nào ? HS: Tiếp nối nhau. Kể theo từng đoạn trong nhóm. HS: Học sinh bày tỏ thái độ bằng nhiều hình thức khác nhau GV: Gọi đại diện các nhóm kể chuyện. Dặn dò Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về chuẩn bị bài sau Thứ Ba ngày 08 tháng 03 năm 2016 Ngày soạn: 05 / 03 /2016 Ngày giảng: 08 / 03 /2016 Tiết 1: Môn Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Kể chuyện Tôm Càng và Cá Con Toán Làm quen với thống kê số liệu A. Mục tiêu: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện Tôm Càng và Cá Con. - Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện - Tập trung nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn . - Bước đầu làm quen với dãy số liệu thống kê - Biết xử lý số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu. B. Đồ dùng: GV: Tranh minh hoạ GV: ND bài. C. Các HĐ HS: Kể lại chuyện: Sơn Tinh – Thuỷ Tinh Hs làm bài tập 3 tiết trước. GV: Cho HS xếp lại tranh theo thứ tự Kể chuyện - HDHS kể chuyện : a. Hình thành dãy số liệu: - GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trong SGK + Hình vẽ gì? + Chiều cao của các bạn là bao nhiêu ? - GV: Dãy các số đo chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh; 122 cm, 130cm, 127cm, 118 cm, được gọi là dãy số liệu + Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ? b. Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu. - Số 122cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ? - Số 130 cm em đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn? - Số nào là số đứng thứ tư . + Dãy số liệu này có mấy số ? + Hãy sắp xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự chiều cao - thấp và từ thấp - cao + Chiều cao của bạn nào cao nhất ? + Chiều cao của bạn nào thấp nhất? + Phong cao hơn Minh bao nhiêu cm ? + Những bạn nào cao hơn bạn Anh? + Bạn Ngân cao hơn những bạn nào ? HS: Kể đoạn theo tranh, gợi ý trong nhóm HS: Trả lời Hình vẽ 4 bạn HS, có số đo chiều cao của 4 bạn - Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm. - 2HS đọc: 112 cm, 130 cm, 127cm, 118cm. - Đứng thứ nhì. Số 127 cm - Số 118 cm. Có 4 số - 1HS lên bảng + lớp làm nháp; Minh, Anh, Ngân, Phong + Cao -> thấp: Phong, Ngân, Anh, Minh -> bạn Phong -> bạn Minh -> 12cm -> Bạn Phong và Ngân -> Cao hơn Anh và Minh GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện theo lời của mình Cho HS kể trong nhóm HS: Làm bài tập 1 a. Hùng cao 125 cm, Dũng cao 129cm, Hà cao 132cm, Quân cao 135 cm. b. Dũng cao hơn Hùng 4cm, Hà thấp hơn Quân 3cm, Hà cao hơn Hùng, Dũng thấp hơn Quân. HS: 1 số em kể trước lớp . Phân vai dựng lại câu chuyện Kể theo vai trong nhóm HS: Làm bài 2+3 Dãy số ki - lô gam gạo của 5 bao gạo trên là: 50 kg, 35kg, 60kg, 45kg, 40kg. a. Viết từ lá -> lớn là: 35kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg. b. Từ lớn -> bé là: 60kg, 50kg, 45kg, 40kg, 35kg. GV: HDHS dựng lại câu chuyện Cho HS dựng lại câu chuyện GV: Nhận xét – HD bài 4 a. Dãy tân có 9 số liệu. Số 25 là số thứ 5 trong dãy. b. Số thứ 3 trong dãy là số 15; Số này lớn hơn số thứ nhất 10 ĐV c. Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất Dặn dò: Xem trước bài sau. Tiết 2: Môn: Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Toán Tìm số bị chia Tự nhiên và xã hội Tôm, cua A. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia - Biết cách trình bày bài giải dạng toán này Sau bài học, HS biết: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát - Nêu ích lợi của tôm và cua . B. Đồ dùng: Bộ đồ dùng học toán Các hình trong SGK; HS: SGK C. Các HĐ - HS: Đọc bảng nhân đã học. - GV: KT sự chuẩn bị của HS HS: Làm việc theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển các bạnthảo luận câu hỏi trong Sgk . GV: * Kết luận : Tôm và cua có hình dạng kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có sương sống . Cơ thể chúng được bao phủ 1 lớp vỏ cứng, có nhiều chân, chân phân thành các đốt . HS: Thảo luận + Tôm, cua sống ở đâu ? + Nêu ích lợi của tôm và cua ? + Giới thiệu về HĐ nuôi đánh bắt hay chế biến tôm, cua mà em biết ? Kết luận: - Tôm, cua là nhữngthức ăn chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người . - ở nước ta có nhiều sông hồvà biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua . HS: Đọc phần bón đèn toả sáng GV: Nhận xét – Tuyên dương. GV: GT bài a. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng - Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông ? - Nêu phép chia - Nêu tên gọi của phép chia - Mỗi hàng có 3 ô. Hỏi 3 hàng có tất cả bao nhiêu ô ? - Ta có thể viết - Đối chiếu so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép nhân và phép chia. b. Giới thiệu cách tìm SBC chưa biết - Có phép chia : x : 2 = 5 - Nêu thành phần tên gọi của phép chia ? - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ? HS: Làm bài tập 1 HS tính nhẩm và ghi kết quả vào sgk. GV: Nhận xét bài – HD bài 2 HS: Làm bài tập 2 a. x : 2 = 3 x = 3 x 2 x = 6 b. x : 3 = 2 x = 2 x3 x = 6 GV: Nhận xét– HD bài 3 Bài giải Có tất cả số kẹo là : 3 5 5 = 15 (chiếc ) Đ/S : 15 chiếc kẹo Dặn dò Nhân xét tiết học . Về nhà học và làm bài Tiết 3: Môn Tên bài : Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Mỹ thuật Vẽ tranh đề tài con vật (vật nuôi) Chính tả( Nghe viết) Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử A. Mục tiêu - HS nhận biết được đặc điểm và hình dáng các con vật nuôi quen thuộc - Biết cách con vật - Vẽ được con vật theo ý thích - Nghe viết đúng một đoạn trong truyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn (r/d/g) B. Đồ dùng GV: Một số tranh minh hoạ - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. C. Các HĐ -HS: Tự KT sự chẩn bị của nhau GV: KT phần bài tập ở nhà của hs GV: Giới thiệu tranh ảnh một số con vật nuôi quen thuộc. HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài HS: Quan sát nhận xét + Tên con vật + Hình dáng và các bộ phận chính của con vật. + Đặc điểm màu sắc Con bò, con trâu, con hươu. Gv : Hướng dẫn hs viết - Nêu nội dung chính. - Nêu những từ khó viết, dễ viết sai. - HDHS vẽ Vẽ hình các bộ phận lớn của con vật trước, mình, đuôi - Vẽ các bộ phận nhỏ sau: chân, đuôi, tai - Vẽ con vật ở các dáng khác nhau: đi, chạy - Vẽ thêm con vật khác nữa có hình dáng khác - Vẽ thêm cảnh (cây) sông, nước. Hs: Viết bảng con những từ khó viết. - Nhận xét, sửa sai cho bạn. HS: thực hành vẽ tranh theo HD Gv : Đọc cho Hs viết bài. - Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. GV: Quan sát HS thực hành . HS: Làm bài tập 2a a. hoa giấy - giản di - giống hệt - rực rỡ Hoa giấy - rải kín - làn gió Dặn dò Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học. Tiết 4: Môn: Tên bài Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Chính tả (Tập chép) Vì sao cá không biết nói Mĩ thuật Tập nặn tạo dáng tự do: Xé dán con vật A. Mục tiêu - Chép lại chính xác truyện vui vì sao cá không biết nói ? - Viết đúng 1 số tiếng có âm đầu r/d hoặc có vần ưt/ưc - HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của các con vật. - Xé dán được hình con vật và tạo dáng theo ý thích. - Biết chăm sóc và yêu cầu các con vật. B. Đồ dùng. - GV Bài viết, bài tập HS: Vở bút Sưu tầm trang, ảnh một số con vật C. Các HĐ GV: KT bài tập ở nhà của HS. - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs. HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết GV: Đọc bài viết Cho HS viết tiếng khó viết - HS: Quan sát + trả lời - Gà, mèo.. - Hình dài, ngắn. màu vàng, đen - Đầu, mình, chân. GV: HDHS Cách xé dán con vật HS: Tập viết chữ khó viết HS: Thực hành Cách xé dán con vật GV: Nêu nội dung bài viết Gv: Quan sát và cho Cách xé dán con vật HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp Hs: Trưng bày trước lớp Dặn dò Hệ thống lại nội dung bài. Nhận xét tiết học, về học bài. Thứ Tư ngày 09 tháng 03 năm 2016 Ngày soạn: 06 / 03 /2016 Ngày giảng: 09 / 03 /2016 Tiết 1- Thể dục (Học chung): NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI " HOÀNG ANH HOÀNG YẾN " I. MỤC TIÊU: - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ . Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng . - Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân . Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác và nâng caothành tích . - Học trò chơi: " Hoàng anh hoàng yến ". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi . II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN : - Địa điểm : Sân trường, VSinh an toàn nơi tập - Phương tiện: còi, dây nhảy, 1 HS 2 lá cờ nhỏ cầm tay . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP : A. Phần mở đầu 1. Nhận lớp: - Cán sự báo cáo sĩ số - GV nhận lớp, phổ biến ND 2. KĐ: - Đi thường hít thở sâu - Trò chơi: Tìm những con vật bay được B. Phần cơ bản 1. Ôn tập TD khác chung với cờ 2. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân 3. Học trò chơi: Hoàng Anh, Hoàng Yến C. Phần kết thúc - Đi chậm theo vòng tròn, vừa đi vừa hít thở sâu - GV + HS hệ thống bài - GV nhận xét tiết học, giao BTVN Tiết 2: Môn: Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Tập đọc: Sông hương Toán Làm quen với thống kê số liệu A. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài , biết ngắt nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu và chỗ cần tách ý. - Bước đầu biết chuyển giọng tả thong thả, nhẹ nhàng - Hiểu nghĩa các từ ngữ khó : sắc độ, đặc ân, êm đềm - Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng luôn biến đổi của Sông Hương qua cách miêu tả của tác giả. - Nhận biết được những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê hàng,cột. - Đọc được các số liệu của bảng thống kê. - Phân tích được số liệu thống kê của 1 bảng số liệu (dạng đơn giản). B. Đồ dùng: GV: Tranh minh hoạ . GV: Nội dung bài C. CÁC HĐ HS: Đọc bài Tôm Càng và Cá Con GV: Đọc mẫu toàn bài: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn. Đọc chú giải GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. GV: HDHS tìm hiểu bài - Tìm những từ chỉ màu xanh khác nhau của Sông Hương - Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên ? - Do đâu có sự thay đổi ấy ? Vì sao nói Sông Hương là 1 đặc ân dành cho Huế ? HS: Thảo luận câu hỏi Nêu ND bài. GV: Gọi 1 vài Phát biểu nội dung bài. HS : Luyện đọc lại bài Nhận xét bạn đọc. GV: Cho hs làm bài 3 HS: HS quan sát Nhận xét bảng số liệu - GV : Hình thành bảng số liệu: - GV đưa ra bảng số liệu + Bảng số liệu có những nội dung gì? - GV: Bảng này có mấy cột ? mấy hàng? + Hàng thứ nhất của bảng cho biết điều gì? - GV giới thiệu: Đây là bảng thống kê số con của 3 gia đình. Bảng này gồm 4 cột và 2 hàng b. Đọc bảng số liệu: - Bảng thống kê số con của mấy gia đình? - Gia đình cô Mai có mấy người con? - Gia đình cô Lan có mấy người con ? - Gia đình cô Hồng có mấy người con ? - Gia đình nào có ít người con nhất ? - Gia đình có số con bằng nhau ? HS: Đọc bảng số liệu: - 3 GĐ đó là gia đình cô Mai, Lan, Hồng - Gia đình cô Mai có 2 con - Gia đình Lan có 2 người con - Gia đình cố Hồng có hai người con. - Gia đình cô Lan - Gia đình cô Mai và gia đình cô Hồng GV: HDHS làm bài 1 - Lớp 3B có 13 HS giỏi - Lớp 3D có 15 HS giỏi - 7 HS giỏi. Vì 25 - 18 = 7 (HS giỏi) - Lớp 3C. Dặn dò Hệ thống lại nội dung bài, nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Môn: Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Toán Luyện tập Tập đọc Rước đèn ông sao A. Mục tiêu - Giúp rèn luyện kỹ năng giải bài toán : Tìm số bị chia khi chưa biết - Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia. 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ ngữ : Nải chuối ngự, bập bùng trống ếch, tua giấy 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài học: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung Thu đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết Trung Thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau. B. Đồ dùng: GV: Nội dung bài. GV: Tranh minh hoạ bài học. C. Các HĐ HS: Làm bài 3 giờ trước. Gọi HS đọc :Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử GV: HDHS: Làm bài 1 HS: Đọc bài trước trong sgk Gv: Giới thiệu bài. Hướng dẫn đọc - Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn. Hs: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn. - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài. GV: HDHS tìm hiểu bài - Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ? - Mâm cỗ Trung Thu của Tâm được trình bày như thế nào? - Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp? - Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ? HS: Làm bài 1 a. y : 2 = 3 y = 3 x 2 y = 6 c. y : 3 = 1 y = 1 x 3 y = 3 GV: Nhận xét- HD bài2 HS: Làm bài 2 a. x - 2 = 4 x = 4 + 2 x = 6 b. x - 4 = 5 x = 5 + 4 x = 9 GV : Nhận xét – HD bài 3 S BC 10 10 18 9 SC 2 2 2 3 Thương 5 5 9 3 Hs: Luyện đọc diễn cảm toàn bài . - Một số hs thi đọc - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. HS: Làm bài 4 Bài giải Tất cả có số lít dầu là : 3 x 6 = 18 (lít) Đ/S : 18 lít GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Môn: Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 LT&Câu Từ ngữ về sông biển dấu phẩy Thủ công Làm lọ hoa gắn tường (tiếp) A. Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ về sông biển (các loài cá ) các con vật sống dưới nước 2. Luyện đọc về dấu phẩy - Học sinh biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường. - Làm đợc lọ hoa gắn tường đúng quy trình KT. - Hứng thú với giờ học làm đồ chơi. B.Đồ dùng GV: Bài tập. - Mẫu lọ hoa gắn tường làm = giấy; Giấy, keo, kéo C. Các HĐ HS: Làm bài tập 1 Cá nước mặn (cá biển) Cá nước ngọt (cá ở sông áo hồ ) Cá thu Cá chim Cá chuồn Cá nục Cá mè Cá chép Cá trê - Hát - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs. GV: NHận xét- HD bài 2 - Kể tên các con vật sống ở dưới nước ? GV: Cho HS quan sát và nhận xét mẫu. HS: Làm bài 2. (cá ở sông áo hồ ) HS: Quan sát nhận xét GV: Nhận xét – HD bài 3 Đặt thêm dấu phẩy vào chỗ cần thiết để tách các ý của câu văn câu 1 và câu 4 Gv: Gọi HS Gấp mẫu phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều.. HS: Làm bài 3 Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê tôi đã thấy nhiều càng lên cao trăng càng nhỏ dần, càng vòng dần càng nhẹ dần GV: Gọi HS nêu kết quả D D Hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Môn Tên bài. Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Thủ công Làm dây xúc xích trang trí Luyện từ và câu Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy A. Mục tiêu: - HS biết làm dây xúc xích bằng giấy , giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng - Làm được dây xúc xích để trang trí. - Làm được dây xúc xích để trang trí - Thích làm đồ chơi 1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm lễ hội ( hiểu các từ lễ , hội , lễ hội , biết tên một số lễ hội , hội ; tên một số hoạt động trong lễ và hội ) B. Đồ dùng GV:ND bài HS: Giấy, keo, kéo, hồ dán - GV: Phiếu BT HS: SGK C. Các HĐ - HS: Tự KT sự chuẩn bị đồ dùng của nhau. Hs : KT sự chuẩn bị của nhau GV: Gọi HS nêu lại các bước làm xúc xích trang trí. GV: HDHS làm bài tập 1 HS: Làm mẫu. HS: Làm bài tập 1 A B Lễ Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội Hội Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt Lễ hội Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa. GV: HDHS thực hành? GV: Nhận xét- HD bài 2 HS: Thực hành thực hành làm dây xúc xích trang trí HS: Làm bài tập 2 Tên 1 số lễ hội Lễ hội Đền Hùng, đền Gióng, Chùa Hương, Tháp Bà, núi Bà, chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa. Tên 1 số hội Hội vật, bơi trảo, đua thuyền, chọi trâu, lùng tùng (xuống đồng), đua voi, đua ngựa, chọi gà, thả diều, hội Lim, hội khoẻ Phù Đổng. Tên 1 số hoạt động trong lễ hội và hội Cúng phật, lễ phật, thắp hương,tưởng niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua ô tô,đua xe đap, kéo co, ném còn, cướp cờ. Dặn dò Dặn chuẩn bị bài sau. Thứ Năm ngày 10 tháng 03 năm 2016 Ngày soạn: 07 / 03 /2016 Ngày giảng: 10 / 03 /2016 Tiết 1- Thể dục (Học chung): NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN I. Mục tiêu: - Nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi " Hoàng Anh - Hoàng Yến". Yêu cầu bước đầu biết tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ - Phương tiện: Dây nhảy, kẻ sân trò chơi. III. Nội dung - phương pháp lên lớp. A. Phần mở đầu 1. Nhận lớp: - Cán sự báo cáo sĩ số - GV nhận lớp phổ biến nội dung 2. KĐ: - Chạy chậm theo 1 hàng dọc - Xoay các khớp cổ tay, chân. - Trò chơi: Chim bay, cò bay B. Phần cơ bản 1. Ôn bài thể dục phát triển chung - GV đánh giá HS theo 2 mức + Hoàn thành + Chưa hoàn thành. 3. Trò chơi: Hoàng Anh - Hoàng Yến C. Phần kết thúc - Đi lại hít thở sâu - GV + HS hệ thống bài - GV công bố kết quả - GV giao bài tập về nhà Tiết 2: Môn : Tên bài : Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Toán. Chu vi hình tam giác chu vi hình tứ giác Chính tả (Nghe viết) Rước đèn ông sao A. Mục tiêu Giúp HS nhận biết được về chu vi hình tam giác chu vi hình tứ giác - Biết tính chu vi hình tứ giác hình tam giác - Nghe viết đúng 1 đoạn văn trong bài Rước đèn ông sao. - Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có các âm đầu hoặc phần dễ lẫn, dễ viết sai r/d/gi. B. Đồ dùng GV: Nội dung bài GV: Bảng phụ viết bài tập 2. C. Các HĐ Hát GV: Gọi HS làm bài 3 tiết trước? - GV: Gọi HS làm bài tập 2 tiết trước. HS : Quan sát hình tam giác, chữ nhật Hs : Đọc nội dung đoạn văn cần viết , tìm từ khó viết hay viết sai nêu trước lớp . GV: *Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác hình tứ giác * Hình tam giác Hình tam giác có mấy cạnh? ? Hãy tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC. Như SGK * Hình tứ giác Hình tứ giác có mấy cạnh? Cho học sinh tự nêu tổng độ dài các cạnh tam giác tứ giác là chu vi hình đó. Như SGK Muốn tính chu vi hình tứ giác, hình tam giác ta làm ntn ? Gv: Hướng dẫn hs luyện viết từ khó vào bảng con . Hs: Luyện viết vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai cho bạn Dặn dò Nhận xét tiết học. Về học bài, chuẩn bị bài sau Tiết 3: Môn: Tên bài Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Tự nhiên xẫ hội. Một số Cây sống Dưới nước Toán Luyện tập A. Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh biết nêu lên và nêu lợi ích của một số cây dưới nước. - Hình thành kỹ năng quan sát nhận xét mô tả - Rèn kỹ năng đọc, phân tích, xử lý số liệu của một dãy số và bảng số liệu. B. Đồ dùng GV: Hình vẽ SGK GV: ND bài; HS: SGK C. Các HĐ GV: Gọi HS nêu nội dung bài giờ trước. HS : Làm việc theo nhóm nhỏ Chỉ và nói tên những cây trong hình? GV: Gọi các nhóm báo cáo - Đại diện các nhóm nói tên mô tả đặc điểm của cây HS: Thảo luận nhóm 2 quan sát hình trả lời Nói tên cây có trong hình ? H1: Cây lục bình (bèo nhật bản hay bèo tây) - Cây rong - Cây sen - Cây bèo mọc ở ao, các loại rong và cây sen đều mọc trên ao hồ. - Cây sen có hoa cho hoa rất đẹp - HS chỉ và lần lượt nói tên những cây sống ở dưới nước. - Cây lục biển, rong sống nổi trên mặt nước - Cây sen có thân và rễ cắm sâu đất đáy và ao hồ HS : Thảo luận Quan sát cây đã sưu tầm nói tên cây và đặc điểm cây của mình cho bạn nghe GV: Gọi các nhóm nêu Kết quả theo gợi ý 1. Tên cây 2. Đó là cây sống trên mặt nước hay cây có rễ bán vào bờ ao Cây đó có ích lợi gì? Hs làm bài tập 2 tiết trước. GV: HDHS: Làm bài tập1 - Điền số 4200 kg, vì số trong ô trống này là số kg thóc gia đình chị út thu hoạch năm 2001 HS: Làm bài 2: QS trả lời Bảng thống kê số cây bản Na trồng được trong 4 năm .. - 2 loại cây - Năm 2000 trồng được 1875 cây thông và 1745 cây bạch đàn - Số cây bạch đàn năm năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 là: 2165 - 1745 = 420 (cây) - 1HS lên bảng + lớp làm vào vở. Số cây thông và cây bạch đàn trồng được là: 2540 + 2515 = 5055 (cây) GV: Nhận xét – HD bài 3 a. Dãy đầu tiên có 9 số b. Số thứ tự trong dãy số là 60 HS: Làm bài 4 * Phân tích, xử lý số liệu trong bảng. GV: Nhận xét – Sửa chữa HS: Ghi bài Dặn dò Nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau Tiết 4: Môn: Tên bài. Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Chính tả (NV) Sông Hương Tự nhiên và xã hội: Cá A.Mục tiêu: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng
File đính kèm:
- Tuan 26.doc