Giáo án Lớp ghép 2+3 - Tuần 24 - Năm học 2015-2016 - Phạm Văn Tố
Giúp học sinh:
- Lập bảng chia 4
- Thực hành chia 4
GV: ND bài
HS: SGK
Hát
- HS: Đọc bảng nhân đã học.
GV: Giới thiệu phép chia 4.
- Gắn bảng 3 tấm bìa mỗi tấm 4 chấm tròn.
- Trên tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
-Từ phép nhân 4 là 4 x 3 ta có phép chia 4
2 .Lập bảng chia 4:
- Từ kết quả của phép nhân ta lập được phép chia tương ứng .
- Tương tự với các phép tính còn lại
HS: Đọc và học thuộc lòng bảng chia 4.
GV: HDHS: Làm bài tập 1
HS: Làm bài 1
8 : 4 = 2 12 : 4 = 3
16 : 4 = 4 40 : 4 = 10
4 : 4 = 1 28 : 4 = 7
GV: Nhận xét HD HS làm bài 2
Bài giải:
Mỗi hàng có số học sinh là:
32: 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
HS: Làm bài 3
Bài giải:
Xếp được số hàng là:
32 : 4 = 8 (hàng)
Đáp số: 8 hàng
Luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - Nhận xét bạn đọc. 5’ 6 HS: Làm bài 4 Bài giải: Số kg gạo trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số: 4 kg gạo Gv: Gọi một số nhóm lên thi đọc trước lớp. - Nhận xét tuyên dương hs. GV: Nhận xét – HD bài 5 Bài giải: Số lọ hoa là: 15 : 3 = 5 (lọ) Đáp số: 5 lọ hoa HS: Ghi bài 2’ DD Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 5 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Đạo đức Lịch sự khi gọi điện thoại (t2) Tập đọc- Kể chuyện Đối đáp với vua A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng. - Thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình. 2. Kỹ năng: Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại. 3. Thái độ: - Tôn trọng, từ tốn, lễ phép khi nói điện thoại. 1. Rèn kỹ năng nói; Biết sắp xếp theo đúng trình tự câu chuyện; dựa vào tài nhớ và tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp. 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chỉ nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp được lời kể. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Bộ tranh thảo luận HS: SGK - GV: Tranh minh hoạ .. HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB HS: Nêu Nội dung bài tiết trước. - Hát GV: Cho hs đọc bài giờ trước. 5’ 1 GV: HDHS đóng vai hai bạn đang nói chuyện trên điện thoại. Hs: a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong chuyện. 10' 2 HS: Thảo luận Cách trò chuyện qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa ? Vì sao ? GV: HD học sinh kể theo nhân vật 5’ 3 GV: *Kết luận: Dù trong tình huống nào, cũng cần phải cư xử lịch sự. HS: Tiếp nối nhau. Mỗi nhóm 4 HS thi chuyện theo 4 tranh. 1 HS kể lại cả câu chuyện 5’ 4 HS: Thảo luận tình huống - Em sẽ làm gì trong những tình huống ? vì sao ? - Trong lớp chúng ta, em nào đã gặp tình huống tương tự ? - Em đã làm gì trong các tình huống đó. Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ? - Em ứng xử thế nào nếu gặp những tình huống như vậy ? GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? 5’ 5 GV: *Kết luận: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác. Hs: a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong chuyện. 5’ 6 HS: Thảo luận - Nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại ? - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ? GV: HD học sinh kể theo nhân vật 5’ 7 GV: Nhận xét chung giờ học HS: Tiếp nối nhau. Mỗi nhóm 4 HS thi chuyện theo 4 tranh. 1 HS kể lại cả câu chuyện HS: Ghi bài. GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? 2’ DD Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà. Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2016 Tiết1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập viết Chữ hoa U, ư Toán Luyện tập chung A. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng viết chữ: 1. Biết viết các chữ U, Ư hoa theo cỡ vừa và nhỏ. 2. Biết viết ứng dụng câu Ươm cây gây rừng theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính. - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có 2 phép tính. B. Đồ dùng: C. Các HĐ - GV: Mẫu chữ hoa, cụm từ ứng dụng HS: SGK GV: ND bài. HS: SGK TG HĐ 3’ KTB GV: kiểm tra phần viết ở tập của HS. Hát Hs làm bài tập 3 tiết trước. 5’ 1 HS: Nhận xét chữ hoa u, ư . và nêu cấu tạo. GV: HDHS làm bài tập 1 6’ 2 GV: HD viết chữ hoa Cho HS viết Hs làm bài tập 1 821 3284 4 X 4 08 821 3284 04 0 5’ 4 HS: Viết bảng con GV: NX- HDHS làm bài tập 2 4691 4 1230 3 06 1172 03 410 29 0 0 11 3 Các phép tính khác tiến hành t2 10’ 5 GV: HD viết từ ứng dụng và câu ứng dụng Cho HS viết, nhận xét HD viết trong vở tập viết. Cho HS viết HS: Viết bài trong vở tập viết Hs làm bài tập 3 Bài giải Tổng số và 5 thùng là: 306 x 5 = 1530 (quyển) Số sách mỗi thư viện là : 1530 : 9 = 170 (quyển) Đáp số: 170 quyển sách. 5’ 6 HS: Viết bài trong vở tập viết Thu vở chấm. GV: Nhận xét – HD bài 4 Bài giải Chiều dài sân vận động là: 95 x 3 = 285 (m) Chu vi sân vận động là: (285 + 95) x 2 = 760 (m) Đáp số: 760 m 2’ Dặn dò Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà. Chuẩn bị bài sau. Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Bảng chia 4 Tự nhiên và xã hội hoa A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Lập bảng chia 4 - Thực hành chia 4 - Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa - Kể tên 1 số bộ phận thường có của một bông hoa. - Phân loại các bông hoa sưu tấm được. - Nêu được chức năng và ích lợi của hoa. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: ND bài HS: SGK GV: Các hình trong SGK HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát - HS: Đọc bảng nhân đã học. - Hát - GV: KT sự chuẩn bị của HS 5’ 1 GV: Giới thiệu phép chia 4. - Gắn bảng 3 tấm bìa mỗi tấm 4 chấm tròn. - Trên tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? -Từ phép nhân 4 là 4 x 3 ta có phép chia 4 2 .Lập bảng chia 4: - Từ kết quả của phép nhân ta lập được phép chia tương ứng . - Tương tự với các phép tính còn lại HS: + Quan sát và nói về màu sắc của những bông hoa trong các hình ở (90,91) và những bông hoa được mang đến lớp. Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm, bông hoa nào không có hương thơm ? * Báo cáo kết quả 8' 2 HS: Đọc và học thuộc lòng bảng chia 4. GV: *kết luận: Các loại hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc, mùi thơm. - Mỗi bông hoa thường có: Cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa. 5’ 3 GV: HDHS: Làm bài tập 1 HS: Sắp xếp các bông hoa sưu tầm được theo từng nhóm tuỳ theo tiêu trí do nhóm đặt ra. - HS vẽ thêm 1 số bông hoa bên những bông hoa thật. 5’ 4 HS: Làm bài 1 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 16 : 4 = 4 40 : 4 = 10 4 : 4 = 1 28 : 4 = 7 * GV: Cho HS trưng bày sản phẩm của nhóm mình 5’ 5 GV: Nhận xét HD HS làm bài 2 Bài giải: Mỗi hàng có số học sinh là: 32: 4 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh HS: HS trao đổi theo cặp + Hoa có chức năng gì ? + Hoa thường dùng để làm gì ? lấy VD? - QS hình 54 những bông hoa nào dùng để trang trí, những bông hoa nào dùng để ăn ? 5’ 6 HS: Làm bài 3 Bài giải: Xếp được số hàng là: 32 : 4 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng GV: Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác. 2’ DD HS về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tự nhiên xẫ hội. Cây sống ở đâu ? Tập viết Ôn chữ hoa R A. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Cây có thể sống được ở khắp nơi, trên cạn, dưới nước. - Thích sưu tầm và bảo vệ cây cối. - Củng cố cách viết các chữ viết hoa R thông qua bài tập ứng dụng : 1. Viết tên riêng Phan Rang bằng cỡ nhỏ. 2. Viết câu ứng: Rủ nhau đi cấy đi cày/ Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Hình vẽ SGK HS: SGK - GV: Mẫu chữ hoa R HS: Vở tập viết TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát GV: Gọi HS nêu nội dung bài giờ trước. Hát - Hs : kiểm tra bài viết của nhau ở nhà. 5’ HS : Làm việc theo nhóm nhỏ - Hình 1: Cho biết cây sống ở đâu ? - Hình 2: Cây sống ở đâu ? - Hình 4: Vẽ cây sống ở đâu ? Gv : hướng dẫn hs cách viết . - Cho hs quan sát mẫu chữ hoa R và từ ứng dụng . 5’ GV: Gọi các nhóm báo cáo *Kết luận: Cây có thể sống ở khắp nơi trên cạn, dưới nước. HS: Nêu cấu tạo chữ hoa . Viết mẫu cho hs quan sát và hướng dẫn cách viết trên bảng 5’ HS: Thảo luận nhóm 2 Quan sát tranh ảnh lá cây đã sưu tầm. GV: Gọi Hs : nêu lại cách viết chữ hoa và từ ứng dụng . 5’ GV: HDHS thảo luận. - Nói tên các cây và nơi sống của chúng. - Phân chúng thành 2 nhóm dán vào giấy vào giấy khổ to. HS: Viết chữ hoa , từ ứng dụng vào bảng con . 5’ HS: Trưng bày và giới thiệu kết quả của nhóm mình. Gv : Cho hs viết vào vở tập viết - Quan sát uốn nắn chỉnh sửa cho hs . 5’ GV: Nhận xét – Tuyên dương. Hs : Chỉnh sửa lại tư thế ngồi. - Viết bài vào vở. 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Chính tả (Nghe viết) Quả tim khỉ Chính tả( Nghe viết) Đối đáp với vua A. Mục tiêu: 1. Nghe - viết chính xác trình bày đúng một đoàn trong bài: Quả tim khỉ 2. Làm đúng các bài tập có phân biệt có âm vần dễ lẫn: s/x. ưt/uc - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện "Đối đáp với vua" - Tìm đúng, viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x. B. Đồ dùng: C. Các HĐ - GV Bài viết, bài tập HS: Vở bút - GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB GV: KT bài tập ở nhà của HS. GV: KT phần bài tập ở nhà của HS 5’ 1 HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài 5’ 2 GV: Đọc bài viết Cho HS viết tiếng khó viết Gv : Hướng dẫn hs viết - Nêu nội dung chính. - Nêu những từ khó viết, dễ viết sai. 5’ 3 HS: Tập viết chữ khó viết Hs: Viết bảng con những từ khó viết. - Nhận xét, sửa sai cho bạn. 5’ 4 GV: Nêu nội dung bài viết Gv : Đọc cho Hs viết bài. - Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 5’ 5 HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp HS: Làm bài tập 2a s: san sẻ, xe sợi, so sánh, soi đuốc x: xé vải, xào rau, xới đất. GV: Đọc cho HS viết bài vào vở. đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa. HD làm bài tập 1 cho HS làm HS: Làm bài tập 2 Say xưa, xay lúa, xông lên, dòng sông 5’ 6 GV: Nhận xét HD bài 3 - Sẻ, sói, sứa 2’ DD Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2016 Tiết1 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập đọc: Voi nhà Toán Làm quen với chữ số la mã A. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: Khựng lại, nhúc nhích, vùng lầy, lừng lững. - Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ: Khựng lại, rú ga, thu lu - Hiểu nội dung bài: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích con người. - Bước đầu làm quen với chữ số La mã. - Nhận biết được các chữ số La Mã từ 1 - 12, số 20 - 21. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Tranh minh hoạ . HS: SGK GV: Nội dung bài HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB HS: Đọc bài Quả tim khỉ GV: Cho hs làm bài 3 5’ 1 GV: Đọc mẫu toàn bài: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: HS: HS quan sát mô hình đồng hồ HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn. Đọc chú giải - GV: Các số ghi trên mặt đồng hồ là các số ghi bằng các chữ số La Mã . - Viết bảng các chữ số La Mã I,V,X và giới thiệu - đọc - Viết 2 chữ số I với nhau , đọc là 2 - Viết 3 chữ số I với nhau được số III, đọc là 3 - GV ghép vào bên trái chữ số V một chữ số I, được số nhỏ hơn V 1 đơn vị đó là số 4, đọc là 4 (IV) - Cùng là V, viết thêm I vào bên phải số V ta được số lớn hơn V 1đv đó là số 6, GV đọc. - GV giới thiệu tương tự các số VII, VIII, X, XI, XII, như các số V, VI. - GV giới thiệu số XX: Viết số XX liền nhau được số 20 - Viết bên phải số XX 1 chữ số I ta được số lớn hơn số XX một đơn vị đó là số XXI 5’ 2 GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm HS: Làm bài 1 HS đọc trước lớp HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. Gv: Nhận xét HD bài 2 8’ 3 GV: HDHS tìm hiểu bài - Vì sao những người trong xe phải ngủ đêm trong rừng ? - Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe? Con voi đã giúp họ như thế nào - Tại sao mọi người đã nghĩ là gặp voi nhà ? HS: Làm bài tập 2 Tập đọc giờ đúng trên đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã. HS: Thảo luận câu hỏi Nêu ND bài. GV: HDHs làm bài 3a. III,IV,V,VI,VII,VIII,IX,XI 3’ 4 GV: Gọi 1 vài Phát biểu nội dung bài. HS: Làm bài tập 3 b. XI,IX,VIII,VI,V,IV,II 5’ 5 HS : Luyện đọc lại bài Nhận xét bạn đọc. GV: Nhận xét – Tuyên dương 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Một phần tư Tập đọc Tiếng đàn A. Mục tiêu: Giúp HS: - Giúp HS hiểu được nhận biết viết và đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng 1 số từ nước ngoài: Vi - ô - lông; ác - sê và các từ ngữ khác; lên dây, trắng trẻo, nâng, phép lạ, yên lặng, mát rượi. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. - Hiểu nội dung các ý nghĩa của bài; Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Nội dung bài. HS: SGK GV: Tranh minh hoạ bài học. HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát HS: Làm bài 3 giờ trước. Hát - Gv: Gọi HS Nhà ảo thuật 5’ 1 GV: Giới thiệu Đưa mảnh bìa hình vuông hỏi - Hình vuông được chia làm mấy phần bằng nhau ? - Có mấy phần được tô màu ? - Như thế là đã tô màu một phần mấy hình vuông ? - Một phần tư còn gọi là một phần mấy ? - Cách viết - Cách đọc ? - Gọi HS lên bảng viết HS: Đọc bài trước trong sgk 5' 2 HS: Làm bài tập 1 Quan sát số hình rồi trả lời. Giải thích vì sao? - Tô màu hA, hB, hC Gv: Giới thiệu bài. - Đọc mẫu - Hướng dẫn đọc - Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn. 5' 3 GV: Nhận xét- HD bài 2 Quan sát số hình rồi trả lời. Giải thích vì sao? Hs: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn. - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài. 5; 4 HS: Làm bài tập 2 Hình nào có số ô vuông đã được tô màu Hình A, B, D GV: HDHS tìm hiểu bài: - Thuỷ làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi? - Những từ ngữ miêu tả âm thanh của cây đàn? - Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì? - Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng nhạc đàn ? 5’ 6 GV: Nhận xét – HD bài 3 - Hình nào đã khoanh vào số con thỏ Hs: Luyện đọc diễn cảm toàn bài . - Một số hs thi đọc - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 5' 7 HS: Làm bài 3 - Hình A khoanh vào số con thỏ GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs 2’ DD Nhận xét tiết học, chốt lại nội dung bài Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Chính tả (NV) Voi nhà Chính tả (Nghe viết) Tiếng đàn A. Mục tiêu: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Voi nhà. 2. Làm bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s/r hoặc vần ut/uc - Rèn kỹ năng viết chính tả . 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Tiếng đàn . 2. Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s / x B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Viết nội dung bài tập HS: Vở chính tả GV: Bảng phụ viết bài tập 2. HS: SGK TG 1’ 4' ôĐTC KTB Hát - HS: Tự kt phần bài tập ở nhà của nhau - Hát - GV: Gọi HS làm bài tập 2 tiết trước. 5’ 1 Gv: GTB đọc bài viết , cho Hs đọc bài viết, viết chữ khó viết. Hs : Đọc nội dung đoạn văn cần viết , tìm từ khó viết hay viết sai nêu trước lớp . 5’ 2 HS: đọc bài, viết từ khó viết Gv: Hướng dẫn hs luyện viết từ khó vào bảng con . 5’ 3 GV: Đọc cho HS viết bài. Thu bài chấm chữa HD làm bài tập 1 Hs: Luyện viết vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai cho bạn 5’ 4 HS: Làm bài 2a Sâu bọ, xâu kim Củ sắn, xắn tay áo Sinh sống, xinh đẹp Xát gạo, sát bên cạnh Gv: Đọc cho HS viết bài vào vở. - Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 5’ 5 GV: Nhận xét chữa Hs: Làm bài tập 2 vào vở - Đổi chéo bài kiểm tra bài tập của nhau . 5’ 6 GV: Nhận xét HD bài tập 2a s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ x: xôn xao, xào xạc, xộc xệch.. 5’ 7 HS: Chữa bài. 2’ D dò Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Kể chuyện Quả tim khỉ Tự nhiên và xã hội Quả A. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. - Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện, bước đầu thể hiện đúng giọng người kể. 2. Rèn kỹ năng nghe: - 4 tranh minh họa nội dung từng đoạn - Băng giấy đội trên đầu ghi tên các nhân vật. Quan sát, so sánh để ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số hoa quả. - Kể tên các bộ phận thường có 1 loại quả. - Nêu được chức năng của hạt và lợi ích của quả. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Tranh minh hoạ HS: SGK GV: Tranh SGK HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát HS: Kể lại chuyện: Bác sĩ Sói Hát Nêu nội dung bài tiết trước. 5’ 1 GV: Kể chuyện - HDHS kể chuyện HS: Thảo luận + Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng,độ lớn của từng loại quả ? + Trong số các loại quả đó, bạn đã ăn loại quả nào ? nói về mùi vị của quả đó ? + Chỉ vào các hình và nói tên từng bộ phận của 1 quả ? + Nêu hình dạng, màu sắc của quả ? + Nhận xét vỏ quả có gì đặc biệt ? + Bên trong quả có những bộ phận nào? Chỉ phần ăn được của quả đó? 5’ 2 HS: Kể đoạn theo tranh, gợi ý trong nhóm GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả * Kết luận: Có những loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. 5’ 3 GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện theo lời của mình Cho HS kể trong nhóm HS: Thảo luận + Quả thường được dùng để làm gì? Cho VD? + Quan sát hình (92, 93) những quả nào dùng để ăn tươi? Quả nào được dùng để chế biến thức ăn? HS: 1 số em kể trước lớp . Phân vai dựng lại câu chuyện Kể theo vai trong nhóm GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận: Kết luận: Quả thường dùng để ăn tươi, ;làm rau trong các bữa cơm,ép dầungoài ra muốn bảo quản các loại được lâu người ta có thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp. Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới. 5’ 4 GV: HDHS dựng lại câu chuyện Cho HS dựng lại câu chuyện HS: Trò chơi : Phân loại quả có hình dạng kích thước t2 nhau . 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Thứ năm ngày 25 háng 2 năm 2016 Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài LT&Câu Mở rộng vốn từ: từ ngữ về loài thú Dấu chấm, dấu phẩy Toán Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ về loài thú (tên, một số đặc điểm của chúng). 2. Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy - Củng cố về đọc, viết, nhận biết giá trị của các chữ số La Mã từ 1 - 12. - Thực hành xem đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Bài tập. HS: SGK GV: ND bài HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát Hs làm bài tập 2 tiết trước. Hát Hs làm bài tập 2 tiết trước. 5’ 1 HS: Làm bài tập 1 HS chơi trò chơi. Nói tên con vật, tính nết của con vật, hoạ động của con vật VD: 1 nhóm nói: "Nai" Nhóm kia nói nhanh: “ Hiền lành”.. GV: HDHS làm bài tập 1 5’ 2 GV : Nhận xét –HD bài 2 Chia lớp thành 4 nhóm (thỏ, voi, hổ, sóc) HDHS cách chơi. HS: Làm bài 1 a. 4giờ b. 8 giờ 15' c. 5 giờ 55' hay 6 giờ kém 5 phút 5’ 3 - HS1 nói: hổ - HS nhóm hổ đồng thanh đáp cả cụm từ: Dữ như hổ - Quản trò nói: Voi - HS nhóm voi đáp: Khoẻ như voi, như hùm. Thỏ - Nhát như cáy, HS: Làm bài 2 Viết các chữ số La Mã từ 1-12 - HS đọc theo thứ tự xuôi, ngược các chữ số bất kỳ trong 12 chữ số LaMã. VD: I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII GV: Nhận xét – HD bài 3 Đọc bài - Chỉ ghi tiếng hoặc từ cuối câu và dấu câu cần điền. HS: Làm bài 3+4 a. VIII; XXI b. IX c. Với 3 que diêm xếp được các số: III, IV, IX, XI và có thể nối tiếp 3 que diêm để được số I. HS: Làm bài 3 Từ sáng sớm..Khánh.. Hai ... GV: Nhận xét – HD bài 5 - Giá trị của X tăng lên 1 đơn vị là thành số XI - Giảm đi 1 ĐV thành số IX 5’ 5 GV: Gọi HS nêu kết quả HS: Làm bài 5 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán. Luyện tập Luyện từ và câu Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy A. Mục tiêu: Giúp HS: - Học thuộc bảng chia 4, rèn kỹ năng vận dụng bảng chia đã học. Nhận biết . 1. Củng cố, hệ thống hoá và mở rộng vốn từ ngữ nghệ thuật (người hoạt động nghệ thuật, các hoạt động nghệ thuật, các môn nghệ thuật). 2. Ôn luyện về dấu phẩy. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Nội dung bài HS: SGK - GV: Phiếu BT HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát GV: Gọi HS làm bài 3 tiết trước? Hát Hs : KT sự chuẩn bị của nhau 5’ 1 HS : Làm bài tập 1 8 : 4 = 2 36 : 4 = 9 12 : 4 = 3 24 : 4 = 6 20 : 4 = 5 40 : 4 = 10 28 : 4 = 7 32 : 4 = 8 GV: HDHS: Làm bài 1 a, Chỉ những hoạt động nghệ thuật: Diễn viên, ca sĩ, nhà văn,nhà thơ, soạn kịch, biên đạo múa, nhà ảo thuật. GV: Nhận xét- HDBài 2 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4
File đính kèm:
- Giao_an_lop_ghep23_Tuan_24_nam_hoc_2015_2016.doc