Giáo án Lớp ghép 2+3 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016 - Sở GD Đăk Rong
Môn:
Tên bài Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3
Chính tả (Ngh-v)
Tìm ngọc Mĩ thuật
Vẽ tranh đề tài: Chú bộ đội
A. Mục tiêu
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài viết ( Tìm ngọc)
- Viết đúng quy tắc chính tả và Làm đúng bài tập, Phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn.
- Có ý thức rèn chữ - Học sinh tìm hiểu về cô, chú bộ đội.
- Vẽ được tranh đề tài: Cô, chú bộ đội
- HS yêu quý cô, chú bộ đội.
B. Đồ dùng. - GV Bài viết, bài tập GV: Một số tranh, ảnh chú bộ đội
- Hình gợi ý cách vẽ.
C. Các HĐ
GV: KT sự chuẩn bị bài của HS. - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết HS: Quan sát tranh nhận xét Tranh vẽ về đề tài gì?
+ Ngoài hình ảnh cô, chú bộ đội trong tranh còn có gì ?
+ Hãy nêu những tranh về đề tài bộ đội mà em biết?
GV: Đọc bài viết
Cho HS viết tiếng khó viết Gv: Cho một số hs nêu nhận xét. Tìm ra cách vẽ:
Có thể vẽ chân dung hoặc vẽ cô, chú bộ đội đang ngồi lái xe tăng, vui chơi .
HS: Tập viết chữ khó viết
Hs: Thực hành vẽ theo hướng dẫn của giáo viên.
GV: Nêu nội dung bài viết Gv: Quan sát, giúp đỡ hs yếu hoàn thành bài vẽ. Vẽ xong tô màu theo ý thích.
- Nhận xét, đánh giá về hình dáng một số bài .
HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp Hs: Tr¬ưng bày các bày sản phẩm tại lớp
Bình chọn bài đẹp nhất.
GV: Cho HS vệ sinh lớp
Dặn dò Hệ thống lại nội dung bài. Nhận xét tiết học, về học bài.
nghệ Gv: Hướng dẫn hs quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh. Gv kết luận: Chen xô dẩy nhau làm òn ào, gây cản trở cho việc diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng. Hs: - 1HS giỏi nêu nhanh từng sự việc trong từng tranh, ứng với từng đoạn - Từng cặp HS nhìn tranh tập kể một đoạn của câu chuyện HS: giải quyết một số tình huống ? Em biết những nơi công cộng là nơi nào? để giữ trật tự nơi công cộng em phải làm gì? Gv: Gọi một số nhóm lên thi kể theo tranh. - Nhận xét hs kể. GV: Gọi các nhóm nêu cách giải quyết tình huống. Hs: Bình chọn nhóm kể hay nhất. - 1hs giỏi kể lại toàn bộ truyện. Dặn dò Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về chuẩn bị bài sau Thứ Ba ngày 29 tháng 12 năm 2015 Ngày soạn:26 / 12 /2015 Ngày giảng: 29 / 12 /2015 Tiết 1: Môn Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Kể chuyện Tìm ngọc Toán Luyện tập A. Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ câu chuyện. Kể lại được toàn bộ và từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Tìm ngọc một cách tự nhiên kết hợp với điệu bộ nét mặt. Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết đánh giá lời kể của bạn. - Kĩ năng thực hiện tính giá của biểu thức. - Xếp hình theo mẫu - So sánh giá trị của biểu thức với 1 số. B. Đồ dùng: GV: Tranh minh hoạ GV: ND bài. C. Các HĐ HS: Con chó nhà hàng xóm. Hs làm bài tập 3 tiết trước. GV: Kể chuyện - HDHS kể chuyện GV: HDHS làm bài 1 238 - (55 - 35) = 238 - 20 = 218 84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2 = 42 HS: Kể đoạn theo tranh, gợi ý trong nhóm HSL Làm bài 2 ( 421 - 200 ) x 2 = 221 x 2 = 442 421 - 200 x 2 = 421 - 100 = 21 GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện theo lời của mình Cho HS kể trong nhóm Gv: Chữa bài tập 2 - Hướng dẫn làm bài tập 3 HS: 1 số em kể trước lớp . Phân vai dựng lại câu chuyện Kể theo vai trong nhóm HS: Làm bài 3 ( 12 + 11) x 3 > 45 11 + (52 - 22)= 41 GV: HDHS dựng lại câu chuyện Cho HS dựng lại câu chuyện Gv: Chữa bài tập 3 HD bài 4 Cho HS xếp hình. Dặn dò: Xem trước bài sau. Tiết 2: Môn: Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Toán: Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp) Tự nhiên và xã hội An toàn khi đi xe đạp A. Mục tiêu: - Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ một lần) - Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. - Sau bài học, bước đầu HS biết một số quy định đối với người đi xe đạp. B. Đồ dùng: Bộ đồ dùng.. - GV: Các hình trong SGK C. Các HĐ - HS: Tự kiểm tra - GV: Gọi HS nêu lại nội dung bài tiết trước. GV: HD làm bài 1 12 – 6 = 6 9 + 9 = 18 14 – 7 = 7 17 – 8 = 9 6 + 6 = 12 13 – 5 = 8 8 + 7 = 15 16 – 8 = 8 Hs: Các nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK chỉ và nói người nào nói đúng, người nào đi sai. HS: Làm theo cặp bài 1. Gv: Cho các nhóm báo cáo kết quả. Kết luận GV: Nhận xét chữa bài 1. HD làm bài 2: + 68 27 95 + 56 44 100 - 82 48 34 - 90 32 58 -100 7 093 Hs: quan sát hình trong SGK và thảo luận nhóm 4: Đi xe đạp cho đúng luật giao thông ? HS: Làm bài 3 15 – 6 = 9 16 – 9 = 7 16 – 6 – 3 =7 16 – 9 = 7 16 – 6 – 3 =7 GV: Gọi các nhóm báo cáo * Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. GV: Nhận xét HD bài 4 Bài giải: Thùng bé đựng số lít nước là: 60 – 22 = 38 (lít) Đáp số: 38 lít Hs: Thảo luận nhóm Chơi trò chơi "Đèn xanh, đèn đỏ" Dặn dò Nhân xét tiết học . Về nhà học và làm bài Tiết 3: Môn Tên bài : Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Mỹ thuật Thường thức mỹ thuật xem tranh dân gian Chính tả (Nghe viết ) Vầng trăng quê em A. Mục tiêu - Học sinh hiểu biết thêm về tranh dân gian Việt Nam - Biết vẽ màu vào hình có sẵn. - Yêu thích vẻ đẹp và yêu tranh dân gian. - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn: Vầng trăng quê em. - Làm đúng bài tập điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn ( d/gi/r) B. Đồ dùng GV: Một số tranh minh hoạ - GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 C. Các HĐ -HS: Tự KT sự chẩn bị của nhau - KT phần bài tập ở nhà của HS Gv: GTB, ghi bảng . * HĐ1: Quan sát tranh nhận xét. Giới thiệu gà mái cho HS nhận xét, đặc điểm màu sắc, hình dáng HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài Gv : hướng dẫn hs viết - Nêu nội dung chính. HS quan sát nhận biết cách vẽ nàu - Nêu những từ khó viết, dễ viết sai. Gv: HD cách xem tranh vẽ Gợi ý HD mẫu, nêu cách vẽ. Hs: Viết bảng con những từ khó viết. Nhận xét, sửa sai cho bạn. HS: thực hành xem tranh theo nhóm Gv : Đọc cho Hs viết bài. - Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. GV: Quan sát HS thực hành . Hs: làm bài tập 2a. Lời giải đúng: a. Gì - dẻo - ra - duyên Dặn dò Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học. Tiết 4: Môn: Tên bài Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Chính tả (Ngh-v) Tìm ngọc Mĩ thuật Vẽ tranh đề tài: Chú bộ đội A. Mục tiêu - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài viết ( Tìm ngọc) - Viết đúng quy tắc chính tả và Làm đúng bài tập, Phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn. - Có ý thức rèn chữ - Học sinh tìm hiểu về cô, chú bộ đội. - Vẽ được tranh đề tài: Cô, chú bộ đội - HS yêu quý cô, chú bộ đội. B. Đồ dùng. - GV Bài viết, bài tập GV: Một số tranh, ảnh chú bộ đội - Hình gợi ý cách vẽ. C. Các HĐ GV: KT sự chuẩn bị bài của HS. - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs. HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết HS: Quan sát tranh nhận xét Tranh vẽ về đề tài gì? + Ngoài hình ảnh cô, chú bộ đội trong tranh còn có gì ? + Hãy nêu những tranh về đề tài bộ đội mà em biết? GV: Đọc bài viết Cho HS viết tiếng khó viết Gv: Cho một số hs nêu nhận xét. Tìm ra cách vẽ: Có thể vẽ chân dung hoặc vẽ cô, chú bộ đội đang ngồi lái xe tăng, vui chơi.. HS: Tập viết chữ khó viết Hs: Thực hành vẽ theo hướng dẫn của giáo viên. GV: Nêu nội dung bài viết Gv: Quan sát, giúp đỡ hs yếu hoàn thành bài vẽ. Vẽ xong tô màu theo ý thích. - Nhận xét, đánh giá về hình dáng một số bài . HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp Hs: Trưng bày các bày sản phẩm tại lớp Bình chọn bài đẹp nhất. GV: Cho HS vệ sinh lớp Dặn dò Hệ thống lại nội dung bài. Nhận xét tiết học, về học bài. Thứ Tư ngày 30 tháng 12 năm 2015 Ngày soạn:27 / 12 /2015 Ngày giảng: 30 / 12 /2015 Tiết 1- Thể dục (Học chung): ÔN THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN TRÒ CHƠI "CHIM VỀ TỔ". I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học. - Chơi trò chơi " Chim về tổ ". Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm, Phương tiện: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, Còi, kẻ vạch cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp. (35') A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Cán sự báo cáo sĩ số . GV nhận lớp, phổ biến ND bài học 2. KĐ: - Chạy chậm theo 1 hàng dọc , Chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh B. Phần cơ bản 1. Tiếp tục ôn động tác ĐHDN Và RLTTCB đã học: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi đều 1 - 4 hàng dọc, đi chuyển hướng. 2. Chơi trò chơi: Chim về tổ C. Phần kết thúc - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát. GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét giờ học - Giao bài tập về nhà Tiết 2: Môn: Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Tập đọc: Gà "tỉ tê" với gà Toán Luyện tập chung A. Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi đúng. - Bước đầu biết đọc bài với giọng kể tâm tình phù hợp với nội dung từng đoạn. - Hiểu các từ ngữ khó: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở. - Hiểu ND: Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người. - Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức - Rèn kĩ năng giải toán bằng 2 phép tính. B. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ . GV: Nội dung bài C. CÁC HĐ HS: Đọc bài "Tìm ngọc” GV: Cho hs làm bài 2 - GV: Đọc mẫu toàn bài: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: HS: Làm bài tập 1 324 - 20 + 61 = 304 +61 = 365 21 x 3 : 9 = 63 : 9 = 7 40 : 2 x 6 = 20 x 6 = 120 HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn. Đọc chú giải Gv: Nhận xét HD HS làm bài 2 GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm HS: Làm bài tập 2 15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71 201 + 39 : 3 = 201 + 13 = 214... HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. Gv: Nhận xét HD HS làm bài 3 Dặn dò Hệ thống lại nội dung bài, nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Môn: Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Toán Ôn tập về phép cộng và phép trừ Tập đọc Anh Đom Đóm A. Mục tiêu - Củng cố về cộng trừ nhẩm trong phạm vi bảng tính và cộng, trừ viết có nhớ trong phạm vi 100. - Củng cố về tím một thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. - Củng cố về giải toán và nhận dạng hình tứ giác. - Chú ý các từ ngữ: gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh, quay vòng, rộn rịp. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, biết về các con vật; đom đóm, cò bợ, vạc. - Hiểu ND: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. -Học thuộc lòng bài thơ. B. Đồ dùng: - Bộ đồ dùng GV: Tranh minh hoạ bài học. C. Các HĐ HS: KT sự chuẩn bị bài của nhau -Gọi HS đọc bài Tìm ngọc GV: GTB, ghi bảng. HDHS làm bài 1 5 + 9 = 14 9 + 5 = 14 14 – 7 = 7 16 – 8 = 8 8 + 6 = 14 6 + 8 = 14 12 – 6 = 6 18 – 9 = 9 HS: Đọc bài trước trong sgk HS: Làm bài 1: Gv: Giới thiệu bài. - Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc - Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn. GV: Nhận xét HD bài 2 + 36 36 72 -100 75 025 + 48 48 96 -100 2 098 + 45 45 90 Hs: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn. - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài. HS: Làm bài 3 x + 16 = 20 x = 20 - 16 x = 4 35 - x = 15 x = 35 – 15 x = 20 GV: Nhận xét – HD làm bài 4 * GV.HDHS tìm hiểu bài - Anh Đóm lên đèn đi đâu ? - Tìm từ tả đức tính của anh Đóm trong 2 khổ thơ ? - Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm - Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đóm ở trong bài thơ ? Bài giải: Em cân nặng là: 50 + 16 = 34 (kg) Đáp số: 34 kg Hs: Luyện đọc diễn cảm toàn bài và học thuộc lòng bài thơ. - Một số hs thi đọc - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. HS: Làm bài 5. - Khoanh chữ D Nhận xét GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Môn: Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Luyện từ và câu MRVT: Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu ai thế nào? Thủ công Cắt, dán chữ VUI VẺ A. Mục tiêu: Mở rộng vốn từ: Các từ chỉ đặc điếm của loài vật. Bước đầu biết thể hiện ý so sánh. - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ Vui vẻ - Kẻ cắt, dán được chữ Vui vẻ đúng qui trình kỹ thuật. - HS hứng thú cắt chữ. B.Đồ dùng GV: Bài tập. - GV: Mẫu các hình đã học HS: Giấy, keo, kéo C. Các HĐ HS: HS làm bài 1 - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs. HS: Làm bài 1: (Miệng) - Nhiều HS nối tiếp nhau nói kết quả: VD: Khoẻ như trâu, chậm như rùa, nhanh như thỏ GV: Giờ trước chúng ta học bài gì? GV: Gọi HS nêu Kết quả Hs: Quan sát chữ Vui vẻ mẫu và nêu nhận xét. HSLàm bài 2 đọc yêu cầu Đẹp như tranh (như hoa) Cao như Sếu ( như cái sào) Khoẻ như trâu ( như voi) Nhanh như chớp ( như điện) Chậm như sên ( như rùa) Hiền như đất ( như bụt) Trắng như tuyết ( như bột lọc) - Xanh như tầu lá - Đỏ như gấc ( như con) Gv: HD HS quy trình kẻ, cắt ,dán chữ Vui vẻ Hs: Thực hành kẻ cắt chữ mẫu. Gv: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành. GV: Gọi HS đặt câu trước lớp.- Kết luận. HS: Làm bài 3 GV: Gọi Nhiều HS đọc bài của mình tròn như hòn bi ve/ tròn như hạt nhãn. - Như nhung, mượt như tơ. như hai búp lá non. HS: Tiếp tục hoàn thành bài của mình. Dặn dò Hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Môn Tên bài. Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Thủ công Gấp cắt dán biển báo GT Cấm đỗ xe Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ai thế nào ? dấu phẩy. A. Mục tiêu: - Học sinh biết cắt, gấp cắt biển báo giao thông - Gấp cắt dán được biển báo giao thông - Học sinh có hứng thú với giờ học thủ công. - Ôn về các từ chỉ đặc điểm của người, vật. - Ôn tập mẫu câu Ai thế nào? (biết đặt câu theo mẫu để tả người, vật cụ thể.) - Tiếp tục ôn luyện vê dấu phẩy. B. Đồ dùng HS: Giấy, keo, kéo, hồ dán - GV: Phiếu BT C. Các HĐ - HS: Tự KT sự chuẩn bị đồ dùng của nhau. Hs làm bài tập 2 tiết trước GV: Giới thiệu mẫu biển báo GV: HDHS làm bài 1 a. Mến dũng cảm / tốt bụng b. Đom đóm chuyên cần/ chăm chỉ. c. Chàng mồ côi tài trí/. HS: QS nhận xét – sửa chữa. Hs: làm bài tập 1 GV: HDHS quy trình gấp cắt dán biển báo giao thông Gv: Nhận xét - Hướng dẫn làm bài tập 2 Ai Thế nào? Bác nông dân rất chăm chỉ Bông hoa vươn thơm ngát Buổi sớm hôm qua lạnh buốt HS:Thực hành Gấp, cắt dán HS: Làm bài 2 Dặn dò Dặn chuẩn bị bài sau. Thứ Năm ngày 31 tháng 12 năm 2015 Ngày soạn:28 / 12 /2015 Ngày giảng: 31 / 12 /2015 Tiết 1- Thể dục (Học chung): ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi vượt chướng ngại vật, di chuyển hướng phải trái. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng và chính xác. - Chơi trò chơi " Con cóc là cậu ông trời". II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Còi, kẻ sẵn các vạch cho bài tập. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: (35') A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Cán sự tập trung, báo cáo sĩ số. GV nhận lớp, phổ biến ND bài học 2. KĐ: - Chạy chậm theo hàng dọc; Khởi động soay các khớp . B. Phần cơ bản 1. Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi vựơt chướng ngại vật thấp, di chuyển hướng phải, trái. Biểu diễn thi đua giữa các tổ 2. Tập phối hợp các động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, đi đều 1 -4 hàng dọc, đi chuyển hướng phải, trái 3. Chơi trò chơi : Con cóc là cậu ông trời C. Phần kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát; GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học, giao BTVN. Tiết 2: Môn : Tên bài : Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Toán Ôn tập về hình học Chính tả (Ngh-v) Âm thanh thành phố A. Mục tiêu - Củng cố về nhận dạng và nêu tên gọi các hình đã học, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, xác định 3 điểm thẳng hàng. - Tiếp tục củng cố về xác định vị trí các điểm trên trong vở HS để vẽ hình. - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng, sạch đẹp, đoạn cuối của bài âm thanh thành phố. Viết đúng các tên riêng Việt Nam và nước ngoài ( Hải, Cẩm Phả, Hà Nội, ánh trăng, Bét Tô - Ven, Pi - a - nô ). - Làm đúng các bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó ui/ăt B. Đồ dùng - Bộ đồ dùng GV: Bảng phụ viết bài tập 2. C. Các HĐ HS :Làm bài 2 tiết trước? - Gọi HS làm bài tập 2 tiết trước. HS: Làm bài 1 a. Hình tam giác; b. Hình tứ giác c. Hình tứ giác; d. Hình vuông g. Hình vuông (hình vuông đặt lệch đi. e. Hình chữ nhật Hs : đọc nội dung đoạn văn cần viết , tìm từ khó viết hay viết sai nêu trước lớp . GV: Chữa bài tập 1 HD bài 2 HS: Làm bài tập 2 - Đặt trước cho mép thước trùng với dòng kẻ, chấm điểm tại vạch 8 của thước dùng bút nối điểm ở vạch o với điểm ở vạch 8 rồi viết số đo độ dài của đoạn thẳng. Gv: Hướng dẫn hs luyện viết từ khó vào bảng con . Hs: Luyện viết vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai cho bạn Gv: Cho HS nhớ lại bài chính tả rồi viết bài. - Thu, chấm một số bài. -GV: Nhận xét – HD bài 3 - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. HS: Làm bài 3 nêu - Ba điểm A, B, E thẳng hàng - Ba điểm D, B, I thẳng hàng. - Ba điểm D, E, C thẳng hàng. Hs: Làm bài tập 2 vào vở - Đổi chéo bài kiểm tra bài tập của nhau . Dặn dò Nhận xét tiết học. Về học bài, chuẩn bị bài sau Tiết 3: Môn: Tên bài Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Tự nhiên xã hội: Phòng tránh ngã khi ở trường Toán Hình chữ nhật A. Mục tiêu: - Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm. - Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường. - Hình chữ nhật có 4 cạnh trong đó có 2 cạnh ngắn bằng nhau, và 2 cạnh dài bằng nhau.4 góc của hình CN lav 4 góc vuông. Vẽ và ghi tên hình chữ nhật. B. Đồ dùng GV: ND bài; HS: SGK C. Các HĐ - Gọi HS Kể tên những phòng học ở trường ? HS: Trò chơi: Bịt mắt bắt dê Gv: GTb, Ghi bảng. - Gọi HS Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường ?. HS: Quan sát hình. - Tranh 1: Các bạn đang nhảy dây và chơi bi. - Tranh 2: Các bạn đang với cành cây quả cửa số. - Tranh 3: Chạy và xô đẩy nhau qua cầu thang. - Tranh 4: Các bạn đáng xếp hàng lên xuống cầu thang. - HS quan sát hình 34, 35 GV: Gọi HS báo cáo *Kết luận: Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang trèo cây với cành cây ở cửa sổ rất nguy hiểm. HS : Thảo luận - Lựa chọn trò chơi bổ ích. Tiến hành chơi theo tổ. GV: Gọi một số em trả lời câu hỏi: Em cảm thấy thế nào khi chơi trò này ? - Theo em trò chơi này có gây ra tai nạn cho bản thân và cho các bạn khi chơi không ? - Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò chơi này ? Hs làm bài tập 2 tiết trước. Gv: GT HCN. Cho HS QS Trả lời câu hỏi: HCN ABCD có mấy đỉnh? HCN ABCD có tên gọi khác là hình gì? Dùng gì để đo góc vuông? HCN có mấy cạnh? HCN có mấy cạnh dài bằng nhau, mấy cạnh ngắn bằng nhau? HCN có mấy góc vuông? Cho HS dùng thước đo độ dài các cạnh HCN.Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông. Hs: Làm bài tập 1 Có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau, Có 4 góc vuông. Gv: Chữa bài tập 1 - Hướng dẫn làm bài tập 2 Hs: Làm bài tập 2 HCN ABCD có: AB = CD = 4 cm; có AD = BC = 3cm, HCN MNPQ có: MN = PQ = 5cm; MQ = NP = 2cm GV: Nhận xét – HD bài 3 Tìm chiều dài , chiều rộng HCN HCN ABNM có: AB = NM = 4cm; AN = BM = 1cm HCN MNCD có: MN = CD = 4cm; MD = NC = 2cm HCN ABCD có: AD = BC = 1cm + 2cm = 3cm AB = CD = 4cm HS: Làm bài tập 4 - Quan sát hình mẫu. Và thi kẻ đoạn thẳng. Dặn dò Nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau Tiết 4: Môn: Tên bài. Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Chính tả (T-c) Gà “ Tỉ tê” Với gà Tự nhiên và xã hội Ôn tập học kì I. A.Mục tiêu: Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Gà tỉ tê với gà. Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ. - Luyện viết đúng những âm vần dễ lẫn: au/ao, r/d/gi - Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể người. - Nêu chức năng của một trong các cơ quan hô hấp, tuần hoàn bài tiết nước tiểu,thần kinh. B. Đồ dùng - Viết nội dung bài tập GV: Tranh SGK C. Các HĐ - HS: Tự kt phần bài tập ở nhà của nhau Nêu nội dung bài tiết trước. Hs: Thảo luận Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể? Gv: Gọi các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét. +Hô hấp: mũi, khí quản, phế quản, phổi +Tuần hoàn: vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ + Bài tiết nước tiểu: 2 quả thận ,2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái,ống đái. + Thần kinh: Não, tuỷ sống,các dây thần kinh. Hs: Thảo luận nhóm ? Mũi, khí quản, phế quản có chức năng gì? Phổi có chức năng gì? Vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì? Thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái có chức năng gì? ? Các bộ phận của cơ quan khác cho học sinh đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận Gv: Gọi một số hs lên trình bày. + dẫn khí + Trao đổi khí + Vòng tuần hoàn lớn: Đưa máu chứa nhiều ô xi và chất dinh dưỡng từ tim đI nuôi các cơ quan trong cơ thể và nhận khí các bô níc thảI chất của các cơ quan rồi trở về tim. + Vòng tuần hoàn nhỏ: Đưa máu từ tim đến phổi lấy khí oo xi và thảI khí các bon níc. + Lọc máu, thải chất độc hại trong máu đưa xuống bóng đáI qua ống dẫn nước tiểu ra ngoài. HS: Đọc phần bài học Gv: GTB đọc bài viết , cho Hs đọc bài viết, viết chữ khó viết. HS: đọc bài, viết từ khó viết GV: Cho HS chép bài. Thu bài chấm chữa HD làm bài tập 1 HS: Làm bảng con 2 em lên bảng làm GV: Nhận xét chữa Hd làm bài 2 - Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây gngoài đồng, từng đàn s. chuyền cành lao x. . gió rì r.như báo tin vui, giục người ta mau đón chào xuân mới. HS: Làm bài 2 - HS: Tự kt phần bài tập ở nhà của nhau Dặn dò Nhận xét đánh giá tiết học, dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau Thứ Sáu ngày 01 tháng 01 năm 2016 Ngày soạn:29 / 12 /2015 Ngày giảng: 01 / 01 /2016 Tiết 1: Môn: Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Tập làm văn Ngạc nhiên thích thú lập thời gian biểu Toán Hình vuông A. Mục tiêu: - Rẽn kỹ năng nói: Biết cách thể hiện sự ng
File đính kèm:
- Tuan 17.doc