Giáo án lớp ghép 2, 3 - Tuần học 20
Hát
- HS: Tự kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của nhau.
GV: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3.
- GT các tấm bìa
- Mỗi tấm có mấy chấm tròn.
- Ta lấy một tấm bìa tức là mấy chấm tròn.
3 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- GV hướng dẫn cách đọc.
+ Tưng tự với 3 x 2 = 6
3 x 3 = 9 ; ; 3 x 10 = 30
- Khi có đầy đủ 3 x 1 = 3
đến 3 x 10 = 30
- Yêu cầu HS đọc thuộc
giải nghĩa một số từ khó. 5’ 4 HS: Làm bài 2 vào vở sau đó đổi vở chữa bài Bài giải: 10 nhóm có số học sinh là: 3 x 10 = 30 (học sinh) Đáp số: 30 học sinh GV: HDHS tìm hiểu bài Trung đoàn trường đến gặp các chiến sỹ nhỏ tuổi để làm gì - Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy vì sao các chiến sỹ nhỏ " ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại "? - Thái độ của các bạn sau đó thế nào ? - Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà - Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động? - Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn. - Tìm hình ảnh so sánh ở cuối bài. - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi? 5’ 5 GV: Nhận xét HD làm bài 3. Hs: Luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - Nhận xét bạn đọc. 5’ 6 HS làm bài vào vở. Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống. Gv: Gọi một số nhóm lên thi đọc trước lớp. - Nhận xét tuyên dương hs. GV: NHận xét chữa bài HS: Ghi bài 2’ DD Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 5 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Đạo đức Trả lại của rơi Tập đọc- Kể chuyện ở lại chiến khu A. Mục tiêu: Học sinh hiểu: - Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. - Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được. - Có thái độ quý trọng những người thật thà không tham lam của rơi. 1.Rèn kỹ năng nói. Dựa vào các câu hỏi gợi ý . HS kể được câu chuyện , kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2. Rèn kỹ năng nghe. Chăm chú theo dõi bạn bè , biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, biết tiếp lời kể của bạn. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Bộ tranh thảo luận HS: SGK - GV: Tranh minh hoạ .. HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB HS: Nêu Nội dung bài tiết 1 - Hát GV: Cho hs đọc bài giờ trước. 5’ 1 GV: Cho HS đóng vai các tình huống. Hs: quan sát từng tranh minh hoạ. 10' 2 HS: Thảo luận lớp - Các em có đồng tình với các bạn vừa lên đóng vai không ? - Tại sao các bạn làm như vậy ? Gv: Hướng dẫn hs quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh. 5’ 3 GV: Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận *Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người đánh mất. Hs: - 1HS giỏi nêu nhanh từng sự việc trong từng tranh, ứng với từng đoạn - Từng cặp HS nhìn tranh tập kể một đoạn của câu chuyện 5’ 4 HS: Các nhóm giới thiệu cho nhau biết về tư liệu đã sưu tầm Gv: Gọi một số nhóm lên thi kể theo tranh. - Nhận xét hs kể. 5’ 5 GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Hỏi Em cần làm gì khi nhặt được của rơi ? Hs: Bình chọn nhóm kể hay nhất. - 1hs giỏi kể lại toàn bộ truyện. 5’ 6 HS: - Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè anh chị cùng thực hiện. GV: Nhận xét - Tuyên dương cá nhân , nhóm kể chuyện hay và hấp dẫn . 5’ 7 GV: Nhận xét – sửa chữa. HS: Nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện . 2’ DD Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà. Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2016 Tiết1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập viết Chữ hoa Q Toán Luyện tập A. Mục tiêu: - Biết viết chữ hoa Q theo mẫu, theo cỡ vừa và nhỏ, viết câu ứng dụng. - Viết đúng chữ hoa và cụm từ ứng dụng .Viết đúng mẫu, viết đều đẹp. - Có ý thức rèn chữ. Giúp HS. - Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. - Biết xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước. B. Đồ dùng: C. Các HĐ - GV: Mẫu chữ hoa, cụm từ ứng dụng HS: SGK GV: ND bài. HS: SGK TG HĐ 3’ KTB GV: kiểm tra phần viết ở tập của HS. Hát Hs làm bài tập 3 tiết trước. 5’ 1 HS: Nhận xét chữ hoa Q . và nêu cấu tạo. GV: HDHS làm bài 1 - 2 HS lên bảng đo độ dài đoạn thẳng AB - 4 cm - Chia độ dài đoạn thẳng AB : 4 : 2 = 2 ( cm ) - Đặt thước sao cho cạnh 0 trùng với điểm A. Đánh dấu điểm M trên AB ứng với cạnh 2 cm của thước -> Điểm M. 6’ 2 GV: HD viết chữ hoa Cho HS viết HS: Làm bài 1 Độ dài đoạn thẳng AM = đoạn thẳng AB, viết là: AB = AB -> Gồm 3 bước - 2 HS đọc yêu cầu. - HS nêu cách xác định trung điểm của đường thẳng CD. - HS làm nháp + 1 HS lên bảng. C K D 5’ 4 HS: Viết bảng con Gv: Chữa bài tập 1 - Hướng dẫn làm bài tập 2 10’ 5 GV: HD viết từ ứng dụng và câu ứng dụng Cho HS viết, nhận xét HD viết trong vở tập viết. Cho HS viết HS: Viết bài trong vở tập viết HS: Nêu yêu cầu BT 2 . - HS dùng tờ giấy HCN rồi thực hành như HD sgk. 5’ 6 HS: Viết bài trong vở tập viết Thu vở chấm. GV: Gọi HS Nêu kết quả bài tập. 2’ Dặn dò Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà. Chuẩn bị bài sau. Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Luyện tập Tự nhiên và xã hội ôn tập xã hội A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hiện phép tính. - Giải toán đơn về nhân 3. - Tìm số số thích hợp của dãy số. - Kể tên các kiến thức đã học về xã hội. - Kể với bạn bè về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh (phạm vi tỉnh). - Yêu quý gia đình, xã hội, trường học , tỉnh (thành phố) của mình. - Cần có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng nơi đang sống. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: ND bài HS: SGK GV: Các hình trong SGK HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát - HS: Đọc bảng nhân3 - Hát - GV: KT sự chuẩn bị của HS 5’ 1 GV: HDHS làm bài 1 HS: Chơi chuyền hộp 8' 2 HS: Làm bài 2: Viết số 4 nào vào chỗ chấm Gv: HD HS chơi trò chơi. Hát bài hát và trả lời câu hỏi. 5’ 3 GV: Nhận xét- HDHs làm bài 3 Bài giải: Số lít dầu đựng trong 5 can: 3 x 5 = 15 (l) Đáp số: 15 lít dầu HS: Vừa hát vừa truyền tay nhau hộp giấy có câu hỏi trên. Khi bài hát dừng lại hộp giấy ở trong tay người nào thì người đó phải nhặt câu hỏi bất kỳ và trả lời câu hỏi, câu nào đã được trả lời thì bỏ ra ngoài, cứ tiếp tục như vậy cho đến hết câu hỏi. 5’ 4 HS: làm bài 4 Bài giải: Số kilôgam gạo trong 8 túi: 3 x 8 = 24 (kg) Đáp số: 24 kg gạo GV: Nhận xét . 5’ 5 GV: NHận xét – HD làm bài 5 Hs: Liên hệ thực tế về vệ sinh môi trường mà gia đình em đã thực hiện 5’ 6 HS: Làm bài 5 a) 3; 6; 9; 12; 15, b) 10; 12; 14; 16; 18 c) 21; 24; 27; 30; 33 GV: Nhận xét – Tuyên dương 2’ DD HS về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tự nhiên xẫ hội. An toàn khi đi các phương tiện giao thông Tập viết Ôn chữ hoa N (tiếp) A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. Chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông. Giúp hs viết được chữ hoa N theo cỡ vừa và nhỏ đúng và đẹp - Viết từ ứng dụng câu ừng dụng theo cỡ chữ vừa và nhỏ đúng , đẹp . B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Hình vẽ SGK HS: SGK - GV: Mẫu chữ hoa N HS: Vở tập viết TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát GV: Gọi HS nêu nội dung bài giờ trước. Hát - Hs : kiểm tra bài viết của nhau ở nhà. 5’ HS: Thảo luận nhóm TH1: Ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc vào người ngồi phía trước. TH2: Khi đi thuyền không được đứng trên thuyền. Gv : hướng dẫn hs cách viết . - Cho hs quan sát mẫu chữ hoa N và từ ứng dụng . 5’ GV: Nhận xét *Kết luận: Để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. HS: Nêu cấu tạo chữ hoa . Viết mẫu cho hs quan sát và hướng dẫn cách viết trên bảng 5’ HS: Làm việc theo cặp Quan sát hình 4, 5, 6, 7 (SGK). - ở hình 4, hành khách làm gì ? ở đâu ? Họ đứng gần hay xa mép đường ? - Hình 5 họ đứng gần hay xa mép đường. - Hành khách đang làm gì ? - ở hình 6, hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ngồi trên xe ? GV: Gọi Hs : nêu lại cách viết chữ hoa và từ ứng dụng . 5’ GV: *Kết luận: Khi đi xe buýt hoặc xe khách, chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường; đợi xe dừng hẳn mới lên. HS: Viết chữ hoa , từ ứng dụng vào bảng con . 5’ HS: Vẽ tranh. Gv : Cho hs viết vào vở tập viết - Quan sát uốn nắn chỉnh sửa cho hs . 5’ GV: Gọi HS trình bày trước lớp Hs : Chỉnh sửa lại tư thế ngồi. - Viết bài vào vở. 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Kể chuyện Ông Mạnh thắng thần gió. Chính tả( Nghe viết) ở lại với chiến khu A. Mục tiêu: 1. Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện 2. Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ cử chỉ. 3. Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện. 4. Chăm chú nghe bạn kể và biết nhận xét, đánh giá lời kế của bạn. Rèn kỹ năng viết chính tả. 1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn văn, trong chuyện "ở lại chiển khu" 2. Giải câu đố viết đúng chính tả lời giải (hoặc làm BT điền uốc, uốt). B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Tranh minh hoạ HS: SGK - GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 HS: SGK TG 1’ 4' ôĐTC KTB Hát HS: Kể lại chuyện bốn mùa. GV: KT phần bài tập ở nhà của HS 5’ 1 GV: Kể chuyện - HDHS kể chuyện HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài 5’ 2 HS: Kể đoạn theo tranh, gợi ý trong nhóm Gv : hướng dẫn hs viết - Nêu nội dung chính. - Nêu những từ khó viết, dễ viết sai. 5’ 3 GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện theo lời của mình Cho HS kể trong nhóm Hs: Viết bảng con những từ khó viết. - Nhận xét, sửa sai cho bạn. 5’ 4 HS: 1 số em kể trước lớp . Phân vai dựng lại câu chuyện Kể theo vai trong nhóm Gv : Đọc cho Hs viết bài. - Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 5’ 5 GV: HDHS dựng lại câu chuyện Cho HS dựng lại câu chuyện Hs: làm bài tập 2a + 3a Lời giải đúng: + Thuốc + ruột + Ruột + Đuốc 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2016 Tiết1 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập đọc: Mùa xuân đến Toán So sánh các số trong phạm vi 10.000 A. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết đọc với giọng vui tươi nhấn giọng ở các từ gợi tả. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Biết 1 vài loài cây, loài chim trong bài. - Hiểu các từ ngữ: nồng nàn, đơm dáng, trầm ngâm - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân - Nhận biết các dâu hiệu va so sánh các số trong phạm vi 10.000. - Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm số, củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Tranh minh hoạ . HS: SGK GV: Nội dung bài HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB HS: Đọc bài "Ông Mạnh thắng thần gió” GV: Cho hs làm bài 3 5’ 1 GV: Đọc mẫu toàn bài: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: HS: 999 1000 - Hãy điển dấu (, =) và giải thích vì sao lại chọn dấu đó? + Trong các dấu hiệu trên, dấu hiệu nào dễ nhận biết nhất? 9999.10.000 + Hãy nêu cách so sánh ? 6579 6580 + hãy nêu cách so sánh. - Qua hai ví dụ trên em có nhận xét gì về cách so sánh số có 4 chữ số. HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn. Đọc chú giải GV: Gọi HS trả lời: 999 < 1000 giải thích VD: 999 thêm 1 thì được 1000 hoặc 999 ứng với vạch đứng trước vạch ứng với 1000 trên tia số. Chỉ cần đến số của mỗi rồi so sánh các chữ số đó. số đó số nào có những chữ số hơn thì số đó lớn hơn. -> HS so sánh -> HS quan sát - HS so sánh vì 9 > 8 nên 9000 > 8999. -> HS nêu so sánh từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. 6579 < 6580 5’ 2 GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm HS: Làm bài tập 1 HS làm bài vào sgk - nêu kết quả. 1942 > 998 ;9650 < 9651 1999 6951 900 + 9 = 9009 ; 6591 = 6591 HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. Gv: Nhận xét - HDHS làm bài 2 8’ 3 GV: HDHS tìm hiểu bài - Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? - Ngoài dấu hiệu hoa mận tán, các em còn biết dấu hiệu nào của các loài chim báo hiệu mùa xuân đến ? - Kể những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến ? - Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa, vẽ riêng của mỗi loài chim ? Qua bài cho em biết điều gì ? HS: Làm bài 2 1 km > 985m; 70 phút > 1 giờ 600cm = 6m; 797mm < 1m 60 phút = 1 giờ. HS: Thảo luận câu hỏi Nêu ND bài. GV: Nhận xét- HD bài 3 3’ 4 GV: Gọi 1 vài Phát biểu nội dung bài. HS: Làm bài 3 + Số lớn nhất trong các số: 4375, 4735, 4537, 4753, là số 4753 + Số bé nhất trong các số: 6091, 6190, 6901, 6019, là số 6019. 5’ 5 HS : Luyện đọc lại bài Nhận xét bạn đọc. GV: Nhận xét – Tuyên dương 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Bảng nhân 4 Tập đọc Chú ở bên Bác Hồ A. Mục tiêu: Giúp HS: - Lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1, 2, 3,10) và học thuộc bảng nhân 4. - Thực hành nhân 4, giải toán và đếm thêm 4. 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: Dài dằng dặc, đảo nổi, Kom Tum, Đắc Lắc, đỏ học - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu các từ ngữ trong bài, biết được các địa danh trong bài. - Hiểu ND của bài, em bé ngây thơ nhơ người chú đi bộ đội đã lâu không về lên thường nhắc chú. Ba mẹ không muốn nói với em chú đã hy sinh, không thể trở về, nhìn lên bàn thờ ba bảo em: chú ở bên Bác Hồ, bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liết sĩ đã hy sinh vì tổ quốc (các liệt sĩ không mất, họ sống mãi trong lòng người thân trong long nhân dân). 3. Học thuộc lòng bài thơ. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Đọc bảng nhân 3 HS: SGK GV: Tranh minh hoạ bài học. HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát HS: Làm bài 3 giờ trước. Hát - Gv: Gọi HS Hai bà trưng 5’ 1 GV: hướng dẫn HS lập bảng nhân 4. - GT các tấm bìa. - Mỗi tấm có mấy chấm tròn ? - GV lấy 1 tấm gắn lên bảng. Mỗi tấm có 4 chấm tròn tức là ta lấy mấy lần ? - Viết 4 x 1 = 4 - Tương tự gắn 2 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng. - Vậy 4 được lấy mấy lần 4 x 2 = 8 - Tương tự với: 4 x 3 = 12 ; 4 x 4 = 16; ; 4 x 10 = 40 - Đó là bảng nhân 4. - Yêu cầu HS đọc thuộc HS: Đọc bài trước trong sgk 5' 2 HS: Làm bài 1 4 x 2 = 8 4 x 4 = 16 4 x 6 = 8 4 x 1 = 4 4 x 3 = 12 4 x 5 = 20 Gv: Giới thiệu bài. - Đọc mẫu - Hướng dẫn đọc - Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn. 5' 3 GV: Nhận xét- HD bài 2 Bài giải: Số 5 ô tô có bánh xe là: 4 x 5 = 20 (bánh xe) Đáp số: 20 bánh xe Hs: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn. - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài. 5; 4 HS: Làm bài 3 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, 32, 36, 40. GV: HDHS tìm hiểu bài - Những câu thơ nào cho thấy Nga rất nhớ chú? - Kh Nga nhắc đếm chú thái độ của bà mẹ ra sao? - Em hiểu câu nói của ban Nga như thế nào? - Vì sao các chiến sĩ hy sinh vì tổ quốc được mãi? 5’ 6 GV: Nhận xét Hs: Luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm toàn bài thơ. - Một số hs thi đọc - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 5' 7 HS: Ghi bài GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs 2’ DD Nhận xét tiết học, chốt lại nội dung bài Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Chính tả (NV) Gió Tự nhiên và xã hội Thực vật A. Mục tiêu: 1. Nghe – viết chính xác không mắc lỗi bài thơ Gió Biết trình bày bài thơ 7 chữ, 2 khổ thơ. 2. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn s/x. Sau bài học, HS biết: - Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. - Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên. - Vẽ và tô màu 1 số cây. B. Đồ dùng: C. Các HĐ - GV Bài viết, bài tập HS: Vở bút GV: Tranh SGK HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB GV: KT bài tập ở nhà của HS. Hát Nêu nội dung bài tiết trước. 5’ 1 HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết HS: Quan sát HS quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên Chỉ vào từng cây và nói tên các cây có ở khu vực của mình Chỉ và nói tên từng bộ phân. Chỉ ra và nói tên từng bộ phận. 5’ 2 GV: Đọc bài viết Cho HS viết tiếng khó viết GV: Gọi HS bày tỏ ý kiến * Kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân lá, hoa và quả. 5’ 3 HS: Tập viết chữ khó viết HS: Giới thiệu các cây trong hình 76, 77 5’ 4 GV: Nêu nội dung bài viết Gv: HDHS vẽ 1 vài cây vào giấy sau đó tô màu, ghi chú tên cây và các bộ phận của cây trên hình vẽ. 5’ 5 HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp HS: Từng cá nhân dán bài của mình lên bảng. Giới thiệu về bức tranh của mình. GV: HD viết bài. HS đọc cho HS viết bài vào vở. đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa. HD làm bài tập 1 cho HS làm HS: Làm bài tập - Hoa Sen, xen lẫn - Hoa Súng, xúng xính. 5’ 6 GV: Nhận xét HD bài 2 - Mùa xuân - Giọt sương. 2’ DD Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ, từ ngữ về thời tiết ĐVTLCH khi nào ? Dấu chấm, dấu chấm than Tập làm văn Báo cáo hoạt động. A. Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ về thời tiết. 2. Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, thoáng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ nào để hỏi về thời điểm. 3. Điền đúng dấu chấm và dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho. 1. Rèn kỹ năng nói: Biết báo cáo trước các bạn về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua, lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng tự tin. 2. Rèn kỹ năng viết: Biết viết báo cáo ngắn gọn, rõ ràng gửi cô giáo theo mẫu đã cho. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Bài tập. HS: SGK GV: ND bài HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát HS: Đọc bài văn tuần trước Hát HS: Đọc bài văn tuần trước 5’ 1 Hs: Cả lớp đọc thầm lại bài; Báo cáo tháng thi đua "Nêu gương chú bộ đội" Hs: Cả lớp đọc thầm lại bài; Báo cáo tháng thi đua "Nêu gương chú bộ đội" 5’ 2 GV: HDHS làm bài tập 1 + Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục: 1học tập; 2lao động + Báo cáo chân thực đúng thực tế. + Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo với lời lẽ rõ ràng GV: HDHS làm bài tập 1 + Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục: 1học tập; 2lao động + Báo cáo chân thực đúng thực tế. + Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo với lời lẽ rõ ràng 5’ 3 HS: Làm việc theo nhóm Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập + Lần lượt từng thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập + Lần lượt từng thành viên trong tổ đóng vai tổ trưởng báo cáo trước các bạn kết quả học tập - LĐ của tổ HS: Làm việc theo nhóm Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập + Lần lượt từng thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập + Lần lượt từng thành viên trong tổ đóng vai tổ trưởng báo cáo trước các bạn kết quả học tập - LĐ của tổ Gv: Gọi HS đóng vai tổ trưởng trình bày báo cáo. Gv: Gọi HS đóng vai tổ trưởng trình bày báo cáo. Hs: Ghi sẵn ND báo cáo theo mẫu - làm vào vở. Tưởng tượng mình là tổ trưởng, viết báo cáo vào vở Hs: Ghi sẵn ND báo cáo theo mẫu - làm vào vở. Tưởng tượng mình là tổ trưởng, viết báo cáo vào vở 5’ 5 GV: Gọi HS nêu kết quả 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2016 Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập làm văn Tả ngắn về bốn mùa. Toán Luyện tập A. Mục tiêu: - Đọc đoạn văn xuân về, trả lời các câu hỏi về nội dung bài học. - Dựa vào gợi ý viết được một đoạn văn đơn giản từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. - Điền đúng các lời đáp vào chỗ trong giai đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu. - Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lơn và ngược lại. - Củng cố về các số tròn trăm, tròn nghìn, (sắp xếp trên tia số) và về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: ND bài HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB GV: Nội dung bài HS: SGK Hát Hs làm bài tập 2 tiết trước. 5’ 1 Gv: HDHS làm bài tập 1 7766 > 7676 8453 > 8435 1000g = 1kg 5’ 2 Hát HS: Nêu ND bài tiết trước. HS: Làm bài tập 1 5’ 3 HS: Thảo luận nhóm 2. - Dấu hiệu từ trong vườn thơm nức mùi hương của các loài hoa (hoa hồng, hoa huệ). - Trong không khí còn ngửi thấy mùi hơi nước lạnh lẽo. - Ngửi mùi hương thơm của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng. - Nhìn ánh nắng mặt trời cây cối đang thay màu áo mới. Gv: Chữa bài tập 1 - Hướng dẫn làm bài tập 2 GV: Gọi HS
File đính kèm:
- GIAO_AN_LOP_GHEP_23_NAM_HOC_20152016.doc