Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Liên

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1:-HS viết bảng con các từ:tưởng tượng;ước.

 -GV nhận xét.

Hoạt động 2:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu của tiết học.

Hoạt động 3:Hướng dẫn HS Nghe –viết bài chính tả:

-GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính xác.

-Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài:

 +Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của dòng kinh quê hương?

• GDMT: Em cần làm gì để bảo vệ những cảnh đẹp đó?

Hướng dẫn HS viết đúng các từ dễ lẫn(mái xuồng,giã bàng,ngưng lại,lảnh lót )

-Tổ chức cho HS nghe-viết,soát sửa lỗi.

-Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều.

Hoạt động 4:Tổ chức cho HS làm bài tập chính tả.

Bài2(tr66 sgk):Cho HS trao đổi nhóm đôi,làm vở bài tập.Gọi HS trả lời.Nhận xét,bổ sung.

Đáp án đúng-:Vần thích hợp điền vào dấu là: iêu

Bài 3(tr 66sgk):Tổ chức cho HS lần lượt ghi những từ cần điền vào bảng con.GV nhận xét,chốt lời giải đúng:

Đáp án đúng:Các từ cần điền là:kiến;tía;mía

• Hỗ trợ:giải nghĩa các câu thành ngữ.

 Hoạt động cuối:

• Hệ thống bài,liên hệ GD HS

• Dăn HS luyện viết chính tả ở nhà

• Nhận xét tiết học.

-HS viết bảng con.

-HS theo dõi bài viết trong sgk.

Thảo luận nội dung đoạn viết.

-Liên hệ phát biểu.

-HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con

-HS nghe viết bài vào vở.

Đổi vở soát sửa lỗi.

-HS lần lượt làm các bài tập:

-HS làm bài 1 vào Vở bài tập,đổi vở chữa bài .

HS suy nghĩ ghi từ cân điền vào bảng con.

HS nhắc lại quy tăc đánh dấu thanh các tiếng chứa iê,ia

 

docx35 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 534 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Liên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vật được.
+Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được.
+Tai của cái ấm không dùng để nghe được.
Bài 3:Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi,giải thích.
Lời giả đúng:
+Nghĩa của từ răng ở BT1 và BT 2 giống nhau :đều chỉ vật nhọn,sắc,sặp đều nhau thành hàng.
+Nghĩa của từ mũi ở BT 1 và BT 2 giống nhau:cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
+Nghĩa của từ tai ở BT 1 và BT2 giống nhau:cùng chỉ bộ phận mọc ở 2 bên,chìa ra như cái tai.
Chốt ý rút ghi nhớ sgk.
Hoạt động3:Tổ chức cho HS làm bài luyện tập.
Bài 1:Yêu cầu HS làm bài vào vở BT:Gạch 1 gạch dưới những từ mang nghĩa gốc,2 gạch dưói nhũng tữ mang nghĩa chuyển.Gọi một HS Gạch trên bảng phụ.GV nhận xét,bổ sung.
Bài 2:Chia 3 tổ,mỗi tổ tìm VD với 1 từ vào bảng nhóm
Nhận xét ,bổ sung bài trên bảng nhóm.Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài
Dặn HSlàm lại BT 2 vào vở.
Nhận xét tiết học.
2 HS lên bảng.Lớp nhận xét bổ sung.
-HS theo dõi.
-HS lần lượt làm các bài tậpnhận xét.
-HS làm vở.1HSlàm bảng nhóm.
-HS trao đổi nhóm.,phát biểu.
-HS trao đổi nhóm.Một số HS giải thích.Lớp nhận xét,bổ sung.
HS làm bài tập luệyn tập.
-HS làm vở.1HS làm trên bảng phụ.Nhận xét,thống nhất ý kiến.
-HS Làm bảng nhóm.Nhận xét,bổ sung.
-HS nhắc lại ghi nhớ.
KHOA HỌC
Bài13(13): PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT.
 I.Mục tiêu:
 1. HS biết nguyên nhânvà cách phòng bệnh sốt xuất huyết.
 2. GD HS có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. 
 	* GDBVMT: - Quan hệ con người với môi trường.
	* GDKNS: -Kỹ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.
GDBĐKH- Nhiệt độ ấm hơn cho phép các loài cô trùng gây bệnh và kí sinh trùng như muỗi xuất hiện ở vùng mới đêm theo các bệnh truyền nhiễm như sốt rét và sốt xuất huyết.
- Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh muỗi đốt để phòng chống bệnh sốt rét và bệnh sốt xuất huyết là góp phần làm giàm nhẹ tác động của BĐKH.
II. Đồ dùng:
 -Thông tin trong trang28,29sgk.
 -Phiếu HT
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1..Bài cũ :
+HS1:Nêu nguyên nhân gây bệnh sốt rét?
+HS2: Nêu cách phòng tránh bệnh sốt rét?
GV nhận xét,ghi điểm.
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết bằng hoạt động cá nhân với các thông tin trong sgk.Gọi một số HS trả lời.GV nhận xét,bổ sung.
Kết Luận:Bệnh sốt xuất huyết do một loại vi rút gây ra.Muỗi vằn là con vật trung gian lây truyền bệnh.
Hoạt động3: Tìm hiểu về cách phòng bệnh sốt xuất huyết bằng thảo luận nhóm với các câu hỏi trong PHT:
Câu 1:Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết?
Câu 2:Gia đình em thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy.
+Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.Các nhóm khác nhận xét bổ sung.GV nhận xét.
Kết Luận:Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.diệt muỗi, bọ gậy và tránh để muỗi đốt.Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài 
Dăn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk.
Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng trả lời.Lớp nhận xét,bổ sung.
-HS theo dõi.
-HS đọc các thông tin trong sgk,phát biểu.Thảo luận thống nhất ý kiến.
-HS nhắc lại kết luận cho HĐ trên.
-HS thảo luận nhóm.Đại diện nhóm trả lời.Lớp nhận xét, bổ sug.thống nhất ý kiến.
-Nhắc lại kết luận của hoạt động trên.
-HS đọc mục Bạn cần biết trang 29 sgk.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 7 tháng 19 năm 2015
TẬP ĐỌC
Bài 14(14): TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I.Mục tiêu:
Đọc trôi chảy,lưu loát bài thơ,ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do
2. Hiểu ý nghĩa bài:Bài thơ ca ngợi cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-ai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.
 - Đọc thuộc hai khổ thơ.
 3. Giáo dục:Cảm nhận được sự gắn bó hoà quyện giữa con người với thiên nhiên,yêu thiên nhiên.
II.Đồ dùng -Tranh minh hoaï bài học
 -Bảng phụ ghi khổ thơ đầu.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Gọi HS đọc bài “Những người bạn tốt”Trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk tr65
 NX,đánh giá,ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ.
 2.2.Luyện đọc:
-Gọi HS khá đọc bài.NX.
-Tổ chức cho HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).
Lưu ý HS đọc đúng một số tiếng :ba-la-lai-ca;sông Đà;bỡ ngỡ,công trình.
 -GV đọc mẫu toàn bài giọng đọc chậm rãi,ngân nga,thể hiện niềm xúc động của tác giả.
 2.3.Tìm hiểu bài:
 Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi trong sgk tr70
Hỗ trợ: Giải thích”biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên”:Con người đắp đập ngăn sông,tạo thành hồ nước mênh mông tựa biển giữa một vùng đất cao .
 2.4.Luyện đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép khổ thơ1 hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng khổ thơ1 trong nhóm,thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá.
 3.Củng cố-Dặn dò:
Liên hệ GD: Em cảm nhận được điều gì khi đọc bài thơ?Nhận xét bổ sung chốt ý nghĩa bài thơ.
 Nhận xét tiết học.
Dặn HS luyện đọc học thuộc cả bài thơ ở nhà.
-3 HS lên bảng,đọc,trả lời câu hỏi.
-Lớp NX,bổ sung.
-HS quan sát tranh,NX.
-1HS khá đọc toàn bài.
-HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ.
-Luyện đọc tiếng từ và câu khó.
Đọc chú giải trong sgk.
-HS nghe,cảm nhận.
-HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk,NX bổ sung,thống nhất ý đúng.
-Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đoc diễn cảm trước lớp.Nhận xét bạn đọc.
HS liên hệ phát biểu ,nêu ý nghĩa bài thơ.
TOÁN
Bài33(33): KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo)
I.Mục đích yêu cầu:
 1. HS biết cấu tạo của số thập phân có phần nguyên và phần thập phân
 2. Rèn kĩ năng đọc viết số thập phân dạng đơn giản thường gặp.
 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng: 
 -Bảng phụ
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ :
 -Gọi 1 HS lên bảng làm bài 3 tiết trước(treo bảng phụ chép nội dung BT).
 -Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS
 -GV nhận xét bài trên bảng ,ghi điểm.
2. Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2. Giới thiệu cấu tạo của số thập phân có phần nguyên và phần thập phân
 +Kẻ bảng như sgk.Yêu cầu HS nhận xét từng hàng trong bảng
+ Giới thiệu 2m7dm=2m được viết thành 2,7m:đọc là hai phẩy 7mét ,có phần nguyê là 2 phần thập phân là 7.
GV chốt ý,rút nhận xét trang(36 sgk)
Hoạt động3:Luyện tập
-Lần lượt tổ chức cho HS làm các bài tập trong sgk tr37:
Bài 1: Cho HS đọc trong nhóm đôi.GV viết các số lên bảng gọi một số HS đọc nêu phần nguyên và phần thập phân của từng số thập phân trong BT 1
Bài 2: Tổ chức cho HS viết 1 số vào bảng con,nhận xét.Các số còn lạicho HS viết vào vở.Gọi HS chữa bài trên bảng.GV nhận xét,cho HS đọc lại các số viết được.
 Lời giải:5=5,9 :năm phẩy chín 	
82=82,45 tám hai phẩy bốn mươi lăm 
810=810,225 tám trăm mười phẩy hai trăm hai mươi lăm.
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm các bài tập3 sgk tr 37 vào vở ở nhà.
Nhận xét tiết học.
-1HS lên bảng.làm bài.
-Lớp nhận xét bổ sung.
HS theo dõi,nhận xét.
Đọc các phân số.
-Đọc lại nhận xét trong sgk.
-HS đọc trong nhóm,đọc trước lớp.
-HS nhắc lại viết và đọc các số thập phân.
Nhắc lại nhận xét trong sgk.
TẬP LÀM VĂN
Bài 13(13) LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 1. Xác định các phần mở bài,thân bài,kết bài trong bài văn tả cảnh.
 2. Hiểu mối liên hệ giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn
 * GDMT:Cảm nhận vẻ đẹp của vịnh Hạ Long.GD bảo vệ môi trường sạch đẹp.
 GDBVMTBVHĐ: - HS biết vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long di sản thiên nhiên thế giới
- Giáo dục tình yêu biển đảo, ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển, đảo
II.Đồ dùng –Bảng phụ,vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
1.Bài cũ :+Gọi HS đọc dàn bài bài văn tả cảnh sông nước. + GV nhận xét.
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm Bài tập nhận xét.
Bà1: Yêu cầu HS đọc thầm bài văn,thảo luận trả lời các câu hỏi trong sgk.GV nhận xét,treo bảng phụ ghi lời giải đúng.
Lời giải:
a) Mở bài:Câu mở đầu
 Thân bài:gồm 3 đoạn tiếp theo ,mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh.
 Kết bài:Câu văn cuối.
b)Các đoạn trong phần thân bài:
+Đoạn 1:Tả sự kì vĩ của cảnh Hạ Long.
+Đoạn 2:Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long.
+Đoạn 3:Tả những nét riêng biệt,hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa.
c)Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu cho mỗi đoạn,nêu ý bao trùm toàn đoạn.Xét toàn bài,những câu văn đó còn có tác dụng chuyển đoạn,nối kết các đoạn với nhau.
GDMT:Hạ Long là một vùng thên nhiên tuyệt đẹp chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn.
Bài 2:Yêu cầu HS đọc lướt các đoạn văn chọn câu thích hợp.Gv nhận xét chốt lời giải đúng.
Lời giải: 
+Đoạn 1: điền câu b
+Đoạn 2: điền câu c
Bài 3: Tổ chức cho HS chọn viết câu mở đoạn vào vở,2 HS viết vào bảng nhóm.Gọi HS đọc,GV nhận xét,nhận xét bài trên bảng nhóm.Tuyên dương những HS có câu hay và đúng.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài.
Dặn HS viết lại đoạn văn vào vở.
Nhận xét tiết học.
Một số HS đọc lại dàn ý bài tả cảnh sông nước tiết trước.
-HS theo dõi
-HS đọc thầm bài văn,thảo luận trả lời các câu hỏi trong sgk.
-HS nêu câu mở đoạn mình chọn.Nhận xét,bổ sung thống nhất ý đúng.
-HS viết câu văn vào vở.2 HS viết vào trên bảng nhóm.
-Nhận xét chữa bài.
HS nhắc lại dàn ý chung của bài văn tả cảnh.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2015
TOÁN
Bài 34(34): HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN-ĐỌC,VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu:
 1 . Biết tên các hàng của số thập phân.
 2 . Đọc viết số thập phân;chuyển các số thập phân thành hỗn sốcó chứa phân số thập phân.
 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng: Bảng lớp kẻ bảng như sgk.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
+1HS lên bảng bài tập 3 tiết trước.
+Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS.
-GV nhận xét.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2. Giới thiệu các hàng,giá trị của các chữ số ở các hàng và cách đọc ,viết số thập phân bằng hoạt động cả lớp theo thứ tự như sgk trang. 37
Rút kết luận trang 38 sgk.
Hoạt động3: Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập
Bài 1: Tổ chức cho HS trao đổi đọc nhóm đôi.GV ghi các phân số lên bảng.Gọi HS đọc và nêu giá trị của từng chữ số trong các hàng của từng số.
Lời giải: 
2,35: Đọc là: hai phẩy ba mươi lăm.Số 2,35 có phần nguyên là 2,phần thập phân là 
301,80:Đọc là:ba trăm linh một phẩy tám mươi.Số 301,80 có phần nguyên là 3;phần thập phân là 
1942,54;Đọc là:một nghìn chín trăm bốn mươi hai phẩy năm mươi tư.Số 1942,54 có phần nguyên là1942,phần thập phân là
0,032:Đọc là:không phẩy không trăm ba mươi hai.Số 0,032 có phần nguyên là 0,phần thập phân là
Bài 2 GV đọc các số HS viết vào bảng con(ý a,b) .Nhận xét
Lời giải: a)5,9 b)24,18
Hoạt động cuối:Hệ thống bài
Hướng dẫn HS về nhà làm bài 3, trong sgk
.Nhận xét tiết học.
- 1HS lên bảng.Lớp nhận xét bổ sung.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi,nhận biết.
Đọc KL trong sgk
HS đọc trong nhóm.đọc trên bảng,nêu giá trị các chữ số trong số thập phân.
-HS viết số vào bảng con.
-HS nhắc lại KL trong sgk.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 14(14): LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA.
I.Mục tiêu:
1. HS nhận biết được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong câu văn có dùng từ nhiều nghĩa.
2. Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ
3. GD tính cẩn thận,hợp tác nhóm trong học tập.
II. Đồ dùng: -Bảng phụ
 	 -Bảng nhóm,vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ :HS1:tìm VD với 1 từ ở BT 2 tiết trước.
 -HS2:Nhắc lại ghi nhớ về từ nhiều nghĩa.
 -GV nhận xét ghi điểm.
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm các bài tập luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT1.Tổ chức cho HS làm cá nhân vào vở BT,1 HS làm trên bảng phụ:Dùng bút chì nối từ chạy trong các câu cột A với nghĩa thích hợp ở ncột B.
Lời giải đúng:
+Câu 1: Bé chạy lon ton trên sân: (d) Sự di chuyển nhanh bằng chân
+Câu 2: Tầu chạy băngb băng trên đường ray:(c) Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông.
+Câu 3:Đồng hồ chạy đúng giờ:(a):Hoạt đọng của máy móc
+Câu 4:Dân làng khẩn trương chạy lũ:(b):Khân rtrươngb tránh những điều không mayb sắp xảy đến.
Bài 2:HS đọc các câu,suy nghĩ ghi lựa chọn vào bảng con.
GV nhận xét,chốt lời giải đúng:
Lời giải đúng: Dòng b:Sự vận động nhanh.
Bài 3: Tổ chức cho HS làm tương tự như BT 2.
Lời giải đúng: Từ ăn trong b câu c được dùng với nghĩa gốc.
Bài 4: Tổ chức cho HS làm vào vở BT,2 HS viết câu vào bảng nhóm.
VD:a)+Nghĩa 1: Em bé đang tập đi.
 +Nghĩa 2:Nam thích đi giày.
 b)+Nghĩa 1:Chúng em đứng nghiêm chào cờ.
 +Nghĩa 2:Hôm nay trời đứng gió.
 Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài
Dặn HS VN làm lại bài tập 4 vào vở.
Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS theo dõi.
-HS đọc yêu cầu bài làm vào vở.Đọc kết quả.Nhận xét,bổ sung,Thống nhất ý kiến.
-HS ghi câu trả lời vào bảng con.Nhận xét,thống nhất ý kiến
-HS đặt câu vào vở.Đọc câu,nhận xét bài trên bảng nhóm.
KHOA HỌC
Bài14(14): PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO
 I.Mục tiêu:
 1. HS biết nguyên nhân gây bệnh viêm não
 2. Biết cách phòng tránh bệnh viêm não
GDMT: Dọn vệ sinh môi trường,tiêu diệt muỗi,ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II.Đồ dùng: -Hình trang 30,31 sgk
 	 -Bảng con.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
 -HS 1:Nêu nguyên nhân gây bệnh sốt huất huyết?
-HS2: Nêu cách phòng bệnh sốt xuất huyết.?
GV nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh viêm não bằng hình thức trò chơi Ai nhanh ai đúng:GV nêu câu hỏi trang 30 sgk,HS ghi câu trả lời vào bảng con
+GV nhận xét chốt ý đúng:1-c; 2-d; 3-b; 4-a.
+Cho HS thảo luận nhóm:Nêu những nguyên nhân gây bệnh viêm não mà em biết?
+Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận,các nhóm khác nhận xét bổ sung.GV nhận xét chốt ý:
Kết Luận:Nguyên nhân gây bệnh viêm nãolà do một loại vi rút có trong máu gia súc,chim,chuột ,khỉgây ra.Muỗi là con vật trung gian lâyb truyền bệnh.
Hoạt động3: Tìm hiểu cách phòng bệnh viêm não bằng hoạt động thảo luận nhóm theo câ hỏi trong sgk.Gọi đại diện nhóm trình bày.Các nhóm khác nhận xét bổ sung..
Kết Luận:(LGGDMT): Cách phòng bệnh viêm não tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh;không để ao tù,nước đọng,diệt muỗi,diệt bọ gậy bằng những việc làm cụ thể như:
+Phát quang bụi rậm,tổng vệ sinh.
+Chôn kín rác thải,dọn sạch những nơi có nước đọng,ao tù,lấp vũng nước,thả cá để chúng ăn bọ gậy
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài.
Dặn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk.
Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng trả lời.lớp nhận xét bổ sung.
-HS đọc sgk,ghi câu trả lời vào bảng con.Thống nhất ý kiến.
HS thảo luận nhóm,Trình bày kết quả trước lớp,Nhận xét,bổ sung,thống nhất ý kiến.
-HS thảo luận nhóm.Trình bày kết quả thảo luận.
-HS liên hệ phát biểu.
HS nhắc lại mục Bạn cần biết trong sgk.
ĐỊA LÝ
Bài 7(7): ÔN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 1. Xác định và mô tả được vị trí của nước ta trên bản đồ.
 2. Biết hệ thống hoá kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản.
 3. Nêu tên và chỉ vị trí của một số dãy núi,đồng bằng,sông lớn của nước ta trên bản đồ.
II.Đồ dùng : - Bản đồ địa lý tự nhiênViệt Nam;
 - Phiếu học tập có vẽ bản đồ trống VN.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :HS1:Chỉ trên bản đồ vùng phân bố 2 loại đất chính của nước ta?
 HS2:Nêu những đặc điểm chính của rừng nước ta?
GV nhận xét.ghi điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:- Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Thực hiện yêu cầu 1 bằng hoạt động cá nhân với phiếu học tập theo yêu cầu:
+Tô màu vào lược đồ xác định giới hạn của nước ta.
+Điền tên:Trung Quốc,Lào,Cam-pu-chia,Biển Đông,Hoàng Sa,Trường Sa.
GV chấm nhận xét phiếu bài làm của HS.Treo bản đồ địa lý VN lên bảng chỉ trên bản đò hệ thống cho HS về vị trí giới hạn của nước ta trên bản đồ.
Hoạt động3: Thực hiện yêu cầu 3 bằng hình thức tổ chức trò chơi:Đối đáp nhanh:Chia lớp thành 2 đội: lần lượt HS của 1 đội nêu tên con sông hoặc dãy núi,đội kia có nhiệm vụ chỉ trên bản đồ vị trí con sông hoặc dãy núi đó.
GV nhận xét,tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hoạt động4: Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập 2 trong sgk
Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm.Các nhóm khác nhận xét bổ sung
GV treo bảng phụ kẻ bảng thống kê như sgk lên bảng.Giúp HS điền các kiến thức đúng vào bảng.
+Gọi HS đọc lại bảngthống kê đã điền đúng.
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài,
Dặn HS học bài chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng trả lời.Lớp nhận xét bổ sung.
HS theo dõi.
-HS làm việc với phiếu học tập.Theo dõi trên bản đồ,nhắc lại kiến thức.
-HS chơi theo hướng dẫn.
1 HS lên chỉ trên bản đồ một số con sông,dãy núi chính.
-HS thảo luận nhóm,trình bày kết quả thảo luận
-Đọc lại bản hệ thống kiến thức.
KĨ THUẬT
Bài 7(7) : NẤU CƠM 
I/ Mục tiêu :
HS cần phải :
-Biết cách nấu cơm.
-Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Gạo tẻ.
- Nồi nấu cơm thường.
- Nước, rá, chậu để vo gạo.
- Bếp đun.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Tìm hiểu các cách nấu cơm ở gđình.
. Nêu các cách nấu cơm ở gđình.
. Hai cách nấu cơm này có ưu, nhược điểm gì và có những điểm nào giống, khác nhau ?
3/ HĐ 2 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp đun.
-Chia nhóm, y/c :
-Nhận xét và h/dẫn cách nấu cơm bằng bếp đun.
-Y/c :
4/ Củng cố, dặn dò :
-Về nhà giúp gia đình nấu cơm.
-Nhận xét tiết học.
-Có 2 cách: Nấu cơm bằng soong hoặc nồi trên bếp và nấu cơm bằng nồi cơm điện.
-Suy nghĩ, trả lời.
-Thảo luận về cách nấu cơm bằng bếp đun (đọc nd mục 1 kết hợp với qs hình 1,2,3 sgk và liên hệ thực tế nấu cơm ở gia đình em).
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kquả thảo luận
-Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun.
-Vài HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2015
TOÁN
Bài 35(35) LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
1. HS biết chuyển số thập phân thành hỗn số.
2. Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng: Bảng nhóm,bảng con.
 III.Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Gọi 1 HS Lên bảng viết các phân số bài tập 2 .Lớp viết vào bảng con
GV nhận xét, chữa bài.
 2.Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu 
Hoạt động2:Tổ chức cho HS làm các bài tập trang 38,39sgk:
Bài 1: Hướng dẫn mẫu như sgk.Yêu cầu HS làm các phân số còn lại vào vở.Gọi 3 HS lên bảng chữa bài.Nhận xét ,bổ sung.Yêu cầu HS nhắc lại cách làm.
 Lời giải :
 a) = 73; = 56; = 6
 b) 73 =73,4 ; 56=56,08 ; 6 = 6,05
Bài 2:Tổ chức cho HS chuyển các phân số thứ 2,3,4 vào vở 1HS viết vào bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài.Gọi HS đọc các số thập phân viết được.
Đáp án đúng:
 =83,4(đọc:Tám mươi ba phẩy bốn)
=19,54(đọc:mười chín phẩy năm mươi tư)
=2,167(đọc: hai phẩy một trăm sáu mươi bảy)
Bài 3: GV hướng dẫn mẫu.Tổ chức cho HS lần lượt viết các số còn lại vào bảng con.Nhận xét,chốt bài đúng.
Đáp án đúng: 8,3m=803cm; 5,27m=527cm; 3,15m=315cm
Hoạt động cuối:Hệ thống bài
Dặn HSvề nhà làm các ý còn lại của bài 2 và bài 4(sgtr39)
Nhận xét tiết học.
-1 HS viết trên bảng lớp.Lớp viết bảng con.
-HS làm vào vở,chữa bài trên bảng .Nhận xét,bổ sung thông nhất kết quả.
-Nhắc lại cách làm.
-HS làm vở.Nhận xét chữa bài trên bảng lớp,thống nhất kết quả.Đọc các số viết được.
-HS lần lượt viết 

File đính kèm:

  • docxtuần 7.docx