Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Liên

Hoạt động của giáo viên

1.Bài cũ :

+HS1:Nêu tác hại của thuốc lá,bia rượu?Thái độ của bản thân đối với các chất đó?

+HS2:Nêu tác hại của ma tuý và thái độ của bản thân với ma tuý?

-GV nhận xét ghi điểm.

2Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài:

Khai thác vốn hiểu biết cảu HS về tên một số loại thuốc và trường hợp dùng các loại thuốc đó.Bằng trao đổi nhóm đôi.Gọi một số HS kể,Gv nhận xét,bổ sung chốt ý giới thiệu bài.

Hoạt động2: Thực hiện yêu cầu bài học bằng hoạt động cá nhân theo yêu cầu bài tập trang 24 sgk.Gọi một số HS đọc kết quả.Lớp nhận xét,bổ sung.Chốt lời giải đúng: 1-d; 2-c; 3-a; 4-b

+ Gọi một số HS giới thiệu những vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng đã sưu tầm.

• Kết luận:Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết;Dùng theo sự chỉ định của bác sĩ.Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin ghi trên vỏ đựng và bản hướng dẫn kèm theo.

Hoạt động3: Củng cố bài học bằng trò chơi Ai nhanh,ai đúng:GV đọc cac câu hỏi trong trang25 sgk,HS ghi nhanh lựa chọn của mình vào bảng con.

 +Yêu cầu HS trả lời nhanh một số câu hỏi thực hành trang 24.

GV nhận xét,tuyên dương những HS trả lời nhanhvà đúng.

Hoạt động cuối:

• Hệ thống bài

• Dăn HS học theo mục Bạn cần biết trong sgk;về nhà nói lại với bố mệ những gì đã học về sử dụng thuốc.

• Nhận xét tiết học.

 

docx36 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 659 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Liên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ồ dùng -GV:Bảng phụ,
 	-HS: Từ điển TV,bảng nhóm,vở bài tập Tiếng Việt.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:-Gọi HS nhắc lại ghi nhớ về từ đồng âm.
-Gọi HS đọc câu đặt theo yêu cầu BT 2 tiết trước.
2. Bài mới:
.Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2:Tổ chức hướng dẫn HS làm các bài tập trong sgk:
Bài 1:Yêu cầu HS đọc yêu cầu,nội dung bài tập.Tổ chức cho HS thi tìm từ theo nhóm vào bảng nhóm.Nhận xét bài trên bảng nhóm,bổ sung.
Hỗ trợ:Yêu càu HS khá,giỏi giải nghĩa một số từ tìm được theo yêu cầu bài 1,2:Chẳng hạn:
a)+hữu nghị:tình cảm thân thiện giữa các nước.
 +chiến hữu:bạn chiến đấu.
 +bằng hữu:bạn bè thân thiết.
b)+hữu ích:có ích,
 +hữu hiệu:có hiệu quả.
 +hữu tình:có tình cảm
Bài 2:Tổ chức cho HS làm bảng nhóm.Nhận xét,bổ sung:
a)hợp tác,hợp lực,hợp nhất
b)hợp tình,hợp thới,phù hợp,hợp lệ,hợp pháp
Bài 3:Cho HS đặt một câu với một từ vào vở.một số HS viết câu của mình vào bảng nhóm.Nhận xét ,bổ sung.Khen ngợi HS đặt câu đúng và hay.
VD:1.+Bác ấy là chiến hữu của ba em.
 +Phong cảnh nơi đay thật hữu tình.
 2.+Công việc đó rất phù hợp với năng lực của bạn.
 +Là phiếu này hợp lệ.
Bài4: Chia 3 tổ mỗi tổ đặt câu với một thành ngữ vào vở BT.Đại diện 3 tổ viết câu vào bảng nhóm.Nhận xét,tuyên dương HS đặt câu hay.
VD:Ngày thống nhất,Nam,Bắc sum họp,bốn biển một nhà.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài
Dăn HS học thuộc ghi nhớ,làm lại bài tập3, làm BT 4 vào vở.
Nhận xét tiết học.
 Một số HS nhắc lại ghi nhớ về từ đồng âm.Đặt câu theo yêu cầu bài tập 2 tiết trước.
HS theo dõi.
-HS thi tìm từ vào bảng nhóm.
-HS làm bảng nhóm.
-HS đặt câu vào vở,4 HS viết vào bảng nhóm.Lớp nhận xét.
-HS đặt câu vào vở,3 HS đặt câu vào bảng nhóm.
Đọc lại và giải thích một số câu thành ngữ.
KHOA HỌC
Bài11(11): DÙNG THUỐC AN TOÀN
I.Mục tiêu:
1. HS nhận thức đựơc sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn.
 2. Xác định đựoc khi nào nên dùng thuốc. 
 3. Nêu những điểm cần thiết khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
	* GDKNS: Kỹ nang tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc yhoong dụng.
II. Đồ dùng:
Hình trang 24,25 sgk.
Sưu tầm vỏ đụng một số loại thuốc,bản hướng dẫn sử dụng một số loại thuốc.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
+HS1:Nêu tác hại của thuốc lá,bia rượu?Thái độ của bản thân đối với các chất đó?
+HS2:Nêu tác hại của ma tuý và thái độ của bản thân với ma tuý?
-GV nhận xét ghi điểm.
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Khai thác vốn hiểu biết cảu HS về tên một số loại thuốc và trường hợp dùng các loại thuốc đó.Bằng trao đổi nhóm đôi.Gọi một số HS kể,Gv nhận xét,bổ sung chốt ý giới thiệu bài.
Hoạt động2: Thực hiện yêu cầu bài học bằng hoạt động cá nhân theo yêu cầu bài tập trang 24 sgk.Gọi một số HS đọc kết quả.Lớp nhận xét,bổ sung.Chốt lời giải đúng: 1-d; 2-c; 3-a; 4-b
+ Gọi một số HS giới thiệu những vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng đã sưu tầm.
Kết luận:Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết;Dùng theo sự chỉ định của bác sĩ.Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin ghi trên vỏ đựng và bản hướng dẫn kèm theo.
Hoạt động3: Củng cố bài học bằng trò chơi Ai nhanh,ai đúng:GV đọc cac câu hỏi trong trang25 sgk,HS ghi nhanh lựa chọn của mình vào bảng con.
 +Yêu cầu HS trả lời nhanh một số câu hỏi thực hành trang 24.
GV nhận xét,tuyên dương những HS trả lời nhanhvà đúng.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài 
Dăn HS học theo mục Bạn cần biết trong sgk;về nhà nói lại với bố mệ những gì đã học về sử dụng thuốc.
Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng trả lời.
-Lớp nhận xét bổ sung.
HS trao đỏi cặp,phát biểu.
-HS làm việc cá nhân;Thảo luận nhóm thống nhất kết quả.
HS ghi lựa chọn trên bảng con.Thảo luận thống nhất kết quả.
-HS đọc mục Bạn cần biết trong sgk.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2015
TẬP ĐỌC
Bài 12(12): TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT-XÍT.
I.Mục tiêu:
Đọc trôi chảy toàn bài,đọc đúng các tên riêng nước ngoài trong bài.
Hiểu ý nghĩa bài:Ca ngợi cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Phát-xít Đức hống hách một bài học sâu sắc.
Giáo dục:yêu hoà bình,ghét chiến tranh.
II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học
 -Bảng phụ ghi đoạn văn cuối.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Gọi HS đọc bài “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”Trả lời câu hỏi 1,2 3 sgk tr55.
 NX,đánh giá,ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bằng tranh minh hoạ.
 2.2.Luyện đọc:
-Gọi HS khá đọc bài.NX.
-Chia bài thành 3 đoạn,gọi HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).
Lưu ý HS đọc đúng một số tên riêng nước ngoài:Si-le,Vin-hem Ten,Mét-xi-na,I-ta-li-a,Oóc-lê-ăng.
 -GV đọc mẫu toàn bài giọng kể tự nhiên,thể hiện đúng tính cách của từng nhân vật.
 2.3.Tìm hiểu bài:
 Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong sgk tr59.
Hỗ trợ câu 4: Cụ già người Pháp biết rất nhiều tác phẩm của Si-le,nên mượn ngay tên của vở kịchNhững tên cứop của nhà văn để ám chỉ bọn phát xít xâm lược.Cách nói của cụ tế nhị mà sâu cay làm cho tên sĩ quan phát xít bẽ mặt,tức tối mà không làm gì được.
 2.4.Luyện đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép đoạn Nhận thấy vẻ ngạc nhiên.đến hết hướng dẫn đọc diễn cảm 
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn trong nhóm,thi đọc diễn cảm trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá.
 3.Củng cố-Dặn dò:Liên hệ GD: Qua câu chuyện muốn nói lên điều gì?
 Nhận xét tiết học.
Dặn HS luyện đọc ở nhà,trả lời câu hỏi trong sgk.
-3 HS lên bảng,đọc,trả lời câu hỏi.
-Lớp NX,bổ sung.
-HS quan sát tranh,NX.
-1HS khá đọc toàn bài.
-HS luyện đọc nối tiếp 3 đoạn .
-Luyện đọc tiếng từ và câu khó.
Đọc chú giải trong sgk.
-HS nghe,cảm nhận.
-HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk,NX bổ sung,thống nhất ý đúng.
-HS liên hệ phát biểu theo ý hiểu của bản thân 
-Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đoc diễn cảm trước lớp.Nhận xét bạn đọc.
HS liên hệ phát biểu ,nêu ý nghĩa câu chuyện.
TOÁN
Bài28(28): LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu:
1. HS biết tên gọi,kí hiệu và mối qun hệ của các đơn vị đodiện tích đã học.
 2. Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích,giải các bài toán có liên quan đến diện tích. 
 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng:
 -Bảng phụ
 -Bảng nhóm
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ :
 -Gọi 1 HS lên bảng làm bài 4 tiết trước.
 -Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS
 -GV nhận xét bài trên bảng lớp,ghi điểm.
Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2. Hướng dẫn Luyện tập
-Lần lượt tổ chức cho HS làm các bài tập trong sgk tr30:
Bài 1: Cho HS làm một số của ý a,một số của ý b vào bảng con,nhận xét chữa bài.Các số còn lại cho HS làm vào vở.Gọi HS chữa bài trên bảng. 
Đáp án:
a)5ha = 50000m2 ; 2km2 = 2000000m2
b) 400dm2 = 4m2 ; 15dm2 = 15m2 ;70000cm2 =7m2
Bài 2: Cho HS dùng bút chì điền dấu vào sgk.Gọi một HS lên bảng chữa bài trên bảng lớp:
 Đáp án: 2m29dm2 >29dm2 ; 790 ha =79km2;
 8dm25cm2 < 810 cm2 ;4cm25mm2 = 4cm2 
Bài 3: Hướng dẫn khai thác đề toán.Tổ chức cho HS làm vào vở.1 HS làm bảng nhóm.Chấm vở,chữa bài trên bảng nhóm. 
Bài giải: Diện tích căn phòng là:
 6 x 4 = 24( m2).
 Số tiền mua gỗ để lát sàn cả căn phong đó là:
 280000 x 24 = 6720000(đồng)
 Đáp án: 6720000 đồng
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm ý c bài tập 1,bài tập4 sgk tr30 .
Nhận xét tiết học.
-1HS lên bảng.làm bài.
-Lớp nhận xét bổ sung.
HS làm ý a,ýb vào bnảg con và vở,chữa bài,thống nhaats ý đúng.
-HS dùng bút chì điền vào sgk.Chữa bài trên bảng lớp.
HS đọc đề bài.Khai thác đề toán.
-HS làm bài vào vở.
NX bài trên bảng nhóm.
Chữa bài thống nhất kết quả.
Nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích.
TẬP LÀM VĂN
Bài 11(11) LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 1. Biết viết một là đơn đúng quy định về thể thức,đủ nội dung cần thiết,trình bày lý do,nguyện vọng rõ ràng
 2. Rèn kĩ năng trình bày đơn từ.
 3. GD:Lên án tội ác chiến tranh,cảm thông,chia sẻ với những nạn nhân chiến tranh.
II.Đồ dùng: +Bảng phụ,vở bài tập Tiếng Việt.Tranh ảnh về thảm hoạ chất độc da cam.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại của tiết tập làm văn tiết trước.
-GV nhận xét,bổ sung.
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm Bài tập trang59,60sgk.
Bài 1:HS đọc thầm bài Thần chết mang bảy sắc cầu vồng,trả lời các câu hỏi trong sgk.Nhận xét,bổ sung.
Hỗ trợ:Cho HS quan sát một số hình ảnh về thảm hoạ chất độc da cam,liên hệ giáo dục HS lên án tội ác chiến tranh,cảm thông,chia sẻ với những nạn nhân chất độc da cam.
Bài 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu bài tập 2.Tổ chức cho HS viết vào vở,1 HS khá viết vào bảng phụ.
Lưu ý HS những điểm cần chú ý về thể thức viết đơn.
-Gọi HS nối tiếp đọc đơn,lớp nhận xét bổ sung.Nhận xét chữa bài trên bảng phụ.
Lưu ý HS trình bày đúng quy định.CHú ý viết đúng chính tả phần quốc hiệu,tiêu ngữ;Tên đơn viết bằng chữ in hoa.Chẳng hạn:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự do – Hạnh phúc.
 Ea Siên,ngày 28 tháng 9 năm 2009.
ĐƠN XIN GIA NHẬP ĐỘI TÌNH NGUYỆN GIÚP ĐỠ NẠN NHÂN CHẤT ĐỘC MÀU DA CAM.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài.
Dặn HS làm lại BT 2 vào vở. vào vở.
Nhận xét tiết học.
Một số HS đọc lại đoạn văn đã viết lại tiết trước.
-HS theo dõi
-HS đọc thầm thông tin trong sgk,thảo luận trả lời câu hỏi.
Thống nhất ý kiến.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-HS viết đơn vào vở bài tập,.Một HS viết bài trên bảng nhóm.
-Nhận xét chữa bài.
HS nhắc lại cách trình bày một lá đơn.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2015
TOÁN
Bài 29(29): LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
1 . HS biết tính diện tích các hình đã học
 2. Giải các bài toán liên quan đến diện tích.
 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng: Bảng nhóm.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
+1HS lên bảng bài tập 3 tiết trước.
+Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS.
-GV nhận xét.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2. Tổ chức cho HS làm các bài tập trang 31sgk:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài.Khai thác nội dung yêu cầu của đề.Cho HS làm bài vào vở.một số HS làm bảng nhóm.
Nhận xét chữa bài.
Bài giải:
 Diện tích nền căn phòng là:9 x6 = 54 (m2)
 Đổi 54 m2 = 540000(cm2)
Diện tích một viên gạch là: 30 x 30 =900(cm2)
Số viên gạch dùng để lát kín nền căn phòng đó là:
 540000 : 90 = 600(viên)
 Đáp án:600 viên.
Bài 2 Hướng dẫn HS khai thác đề toán.Tổ chức cho HS làm vở.Một HS làm bảng lớp.GV chấm vở,nhận xét,chữa bài trên bảng lớp.
Bài giải:
 a)Chiều rộng của thửa ruộng là:
 80 : 2 =40(m)
 Diện tích của thửa ruộng là:
 80 x 40 =3200(m2)
 b)3200m2 gấp 100m2 số lần là:
 3200 : 100 =32(lần)
 Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 
 50 X 32=1600(kg)
 1600kg = 16 tạ
 Đáp án:a)3200m2; b)16 tạ. Hoạt động cuối:Hệ thống bài
Hướng dẫn HS về nhà làm bài 3,4 trong sgk.
Nhận xét tiết học.
- 1HS lên bảng.Lớp nhận xét bổ sung.
-HS theo dõi.
-HS lần lượt làm các bài tập trong sgk.
-HS làm bài vào vở.Nhận xét chữa bài trên bảng nhóm.
HS làm bài vài vở.Nhận xét chữa bài trên bảng lớp.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 12(12): DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ.
I.Mục tiêu:
 1. Bước đầu HS biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ.
 2. Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ;Đặt câu với một cặp từ đồng âm
 3. GD tính cẩn thận,hợp tác nhóm trong học tập.
II. Đồ dùng: -Bảng phụ
 	 -Bảng nhóm,vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ :HS1:đặt câu với câu thành ngữ b(BT4) tiết trước.
 -HS2:Đặt câu với thành ngữ c BT 4tiết trước.
 -GV nhận xét ghi điểm.
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2: Hướng dẫn,tổ chức HS làm các bài tập phần nhận xét:
 -Yêu cầu HS đọc câu văn,suy nghĩ trả lời 2 câu hỏi trong sgk.Gọi một số HS trả lời.GV nhận xét,treo bảng phụ ghi lời giải đúng:
+Câu văn Hổ mang bò lên núi có thể hiểu theo 2 cách:
Cách 1::(rắn)hổ mang(đang)bò lên núi.
Cách 2:(con)hổ(đang)mang con bò lên núi.
+Có thể hiểu như vậy là do câu có sử dụng các từ đồng âm:Các tiếng hổ,mang,trong từ hổ mang(tên một loài rắn)đồng âm với từ hổ(con hổ);mang(động từ).Từ bò(trườn)đồng âm với từ bò(con bò.)
Chốt ý rút ghi nhớ trong sgk.Khuyến khích HS tìm thêm ví dụ.
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS làm các bài tập luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT1.Tổ chức cho HS làm cá nhân vào vở BT,1 HS làm trên bảng phụ:Dùng bút chì gạch chân dưới từ đồng âm trong đoạn văn.Gọi một số HS giải thích
Lời giải đúng:a)(ruồi) đậu- (xôi)đậu;(kiến)bò-(thịt)bò b)chín(tinh thông)-chín(số chín);c)bác(đại từ)-bác(động từ);d)đá(chất rắn)-đá(động từ)
Bài 2:Yêu cầu HS đặt câu vào vở,3 HS đặt câu trên bảng nhóm,GV chấm vở,nhận xét bài trên bảng nhóm.
VD:+Em bé tập bò/Con bò lại đi. 
 Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài
Dặn HS VN làm lại bài tập 1 vào vở.Học thuộc ghi nhớ.
Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS theo dõi.
-HS đọc yêu cầu bài ,suy nghĩ trả lời câu hỏi.Thống nhất ý kiến.
HS đọc ghi nhớ sgk,lấy ví dụ.
-HS đặt câu vào vở.Đọc câu,nhận xét bài trên bảng nhóm.
HS nhắc lại ghi nhớ sgk.
KHOA HỌC
Bài12(12): PHÒNG BỆN SỐT RÉT
 I.Mục đích yêu cầu:
 1. HS biết nguyên nhân gây bệnh sốt rét.
 2. Biết cách phòng tránh bệnh sốt rét.
	*GDKNS: Kỹ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt các tác nhân gây bệnh và phòng trnhs bệnh sốt rét.
 * GDMT:Xử lý rác thải,dọn về sinh môi trường.
 *GDBĐKH:- Nhiệt độ ấm hơn cho phép các loài cô trùng gây bệnh và kí sinh trùng như muỗi xuất hiện ở vùng mới đêm theo các bệnh truyền nhiễm như sốt rét và sốt xuất huyết.
- Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh muỗi đốt để phòng chống bệnh sốt rét và bệnh sốt xuất huyết là góp phần làm giàm nhẹ tác động của BĐKH.
 II.Đồ dùng: -Hình trang 26,27 sgk
 	 -Phiếu học tập.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
 -HS 1:Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc?
-HS2: Nêu tác hại của việc dùng thuốc không đúng?
GV nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Cho HS thảo luận cả lớp câu hỏi trang 26 sgk.Gọi một số học sinh phát biểu .GV liên hệ giới thiệu ,nêu yêu cầu bài học.
Hoạt động2: Thực hiện yêu cầu 1 bằng hoạt động nhóm theo câu hỏi:
Nêu những nguyên nhân gây bệnh sốt rét mà em biết?
+Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận,các nhóm khác nhận xét bổ sung.GV nhận xét chốt ý:
Kết Luận:Một số nguyên nhân chính gây bệnh sốt rét :Môi trường ẩm thấp tạo điều kiện cho muỗi có chỗ sinh sản;Nằm ngủ không mắc màn,xử lý rác thỉa không đúng quy định
Hoạt động3: Thực hiện yêu cầu 2 bằng hoạt động thảo luận nhóm ghi kết qủa thảo luận vào phiếu học tập.Gọi đại diện nhóm trình bày.Các nhóm khác nhận xét bổ sung..
Kết Luận:Mục Bạn cần biết sgk.
LGGDMT: Em cần làm gì đẻ giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ không cho muỗi có nơi ẩn nấp,sinh sản?
Gọi HS trả lời,Gv chốt ý:
+Phát quang bụi rậm,tổng vệ sinh(h4)sgk.
+Chôn kín rác thải,dọn sạch những nơi có nước đọng,ao tù,lấp vũng nước,thả cá để chúng ăn bọ gậy
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài.
Dặn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk.
Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng trả lời.lớp nhận xét bổ sung.
-HS liên hệ phát biểu.
HS thảo luận nhóm,Trình bày kết quả trước lớp,Nhận xét,bổ sung,thống nhất ý kiến.
-HS thảo luận nhóm.Trình bày kết quả thảo luận.
-HS liên hệ phát biểu.
HS nhắc lại mục Bạn cần biết trong sgk.
ĐỊA LÝ
Bài 6(6): ĐẤT VÀ RỪNG
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
–Biết các loại đất,rừng chính của nước ta ;Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa,đất phe-ra-lít;rừng rậm nhiệt đới,rừng ngập mặn
Biết vai trò của đất ,rừng đối với đời sống con người.
GDMT: Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất,rừng một cách hợp lý.
GDBĐKH: - Chặt phá rừng không chỉ làm cây không thể hấp thụ khí CO2 trong khí quyển mà còn giải phóng CO2 lưu trữ trong cây khi chết.
- Con người tạo ra CO2 bằng cách đốt nhiên liệu hóa thạch, thay đổi sử dụng đất (như khai hoang đất rừng cho các hoạt động nông nghiệp và phá rừng).
- Ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây góp phần để phủ xanh đồi trọc.
II.Đồ dùng : - Bản đồ địa lý tự nhiênViệt Nam;
 - Tranh ảnh ,tư liệu về nạn phá rừng;Trồng rừng
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :HS1:Nêu đặc điểm chính của vùng biển nước ta?
 HS2:Nêu vai trò của biển đối với đời sống của người dân?
GV nhận xét.ghi điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:- Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tìm hiểu về các loại đất chính ,đặc điểm của các loại đất ở nước ta bằng thảo luận nhóm với sgk và BĐĐLVN.Gọi đại diện nhóm trình bày trứơc lớp.Nhận xét bổ sung.GV chỉ trên BĐ vùng bố của 2 loại đất chính.
Kết luận:Nước ta có2 loại đất chính là đất phe-ra-tít ở đồi núi và đất phù sa ở đồng bằng.
LGGD MT:+ Ở địa phương em sử dụng đất như thế nào?Nêu những biện pháp bảo vệ và sử dụng đất?
KL:Đất là nguồn tài nguyên quý giá nhưng chỉ có hạn.Vì vậy việc sử dụng đất cần đi đôi với bảo vệ và cải tạo.
Hoạt động3: Tìm hiểu về rừng ở nước ta bằng thảo luận nhóm với các hình trong sgk và lược đồ.Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận .GV nhận xét 
Kết luận: Nước ta có 2 loại rừng chính là rừng rậm nhiệt đới ở vùng dồi núi và rừng ngập mặn ở ven biển.
Hoạt động4: Tìm hiểu vềvai trò của rừng đối với đời sống con người bằng thảo luận cả lớp.GV nhận xét,bổ sung.
GDMT:+Để bảo vệ rừng nhà nước và nhân dân cần làm gì?Ở địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?
KL: Rừng có vai trò rất quan trọng nhưng hiện nay rừng đang bị tàn phá.Tình trạng mất rừng đang là mối đe doạ lớn tới môi trường sống của con ngườiVì vậy việc trồng rừng và bảo vệ rừng là nhiệm vụ cấp bách của tất cả mọi người.(kết hợp những hình ảnh minh hoạ)
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài,
Dặn HS thực hành BV đất trồng,BV rừng.
Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng trả lời.Lớp nhận xét bổ sung.
HS theo dõi.
-HS đọc sgk.thảo luận,trả lời.
-Liên hệ phát biểu.
-HS thảo luận nhóm,trình bày kết quả thảo luận.
-HS thảo luận trả lời,liên hệ phát biểu.
-Nhắc lại KL trong sgk.
KĨ THUẬT
Bài 6(6) CHUẨN BỊ NẤU ĂN
I/ Mục tiêu :
HS cần phải :
-Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn.
-Biết cách thực hiện 1 số công việc nấu ăn. Có thể sơ chế được 1 số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình.
-Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở nhà.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Tranh 1 số loại thực phẩm thông thường : rau xanh, củ, quả, thịt, trứng, cá,...
-Một số loại rau xanh, củ, quả còn tươi.
-Dao thái, dao gọt.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Xác định 1 số công việc chuẩn bị nấu ăn.
-Y/c :
-Các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn được gọi là thực phẩm. Trước khi nấu cần chọn thực phẩm, sơ chế thực phẩm, ...
3/ HĐ 2 : Tìm hiểu cách thực hiện 1 số công việc chuẩn bị nấu ăn.
-Y/c :
-Trước khi chế biến 1 món ăn, ta cần loại bỏ những phần không ăn được và làm sạch.Ngoài ra ta còn ướp gia vị cho thực phẩm,...Những công việc đó được gọi là sơ chế thực phẩm.
. Nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm?
4/ HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập 
. Em hãy nêu các công việc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn ?
. Khi giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn, em đã làm những công việc gì, và làm ntn ? 
5/ Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Đọc nd SGK nêu tên các công việc cấn thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn.
-Đọc nd mục 1 và qs hình 1(SGK) nêu cách chọn thực phẩm.
-Đọc nd mục 2 (SGK) nêu những công việc thường làm trước khi nấu 1 món ăn nào đó.
-Làm sạch thực phẩm trước khi chế biến thành các món ăn.
-HS suy nghĩ, trả lời.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 2 tháng

File đính kèm:

  • docxtuần 6.docx