Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2014-2015

A. Mục tiêu:

 - Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta.

 - Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu . trên bản đồ (lược đồ).

 * HS giỏi biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển.

 - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường biển.

B. Đồ dùng dạy học:

 - Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.

 - Tranh ảnh về những nơi du lịch và bãi tắm biển.

C. Các hoạt động dạy học:

 I. Kiểm tra bài cũ:

 - Nêu vai trò của sông ngòi đối với nước ta?

 II. Bài mới:

 1.Giới thiệu bài:

 2. Nội dung:

 

doc41 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 419 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u trời xanh.
 II. Bài mới. 
Giới thiệu - ghi bài
 2. Các hoạt động
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Hãy giữ cho em bầu trời xanh 
- Cho học sinh nghe lại bài hát 1-2 lần để học sinh nhớ lại giai điệu.
- Cho học sinh luyện thanh theo mẫu 1 đến 2 phút để khởi động giọng. 
- Cho lớp ôn tập bài hát theo nhiều hình thức.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hát kết hợp với vận động nhẹ nhàng theo giai điệu bài hát.
- Nhận xét và đánh giá của giáo viên.
- Lắng nghe 
- Lớp thực hiện 
- Tổ, nhóm, cá nhân thực hiện 
- Lớp thực hiện 
 3. Củng cố - dặn dò
 - Cho cả lớp hát lại bài hát 1 lần.
 - Chuẩn bị bài sau. 
Điều chỉnh, bổ sung tiết dạy:
Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp (GV chuyên)
Thứ tư ngày 17 tháng 9 năm 2014
Sáng :
Tiết 1: Tập đọc
Ê - MI LI, CON...
(Trích)
A. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
 - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, đọc diễn cảm được bài thơ ( HS khá giỏi đọc diễn cảm với giọng xúc động, trầm lắng) 
 - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công nhân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
 - HS khá giỏi thuộc lòng khổ thơ 3,4. 
B. Chuẩn bị : 
 - GV: SGK, tranh minh họa(sgk)
 - HS : SGK, vở ghi.
C. Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: Vấn đáp - giảng giảng - Luyện tập 
 - Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp 
D. Các hoạt động dạy học.
 I. Kiểm tra bài cũ : 
 - HS đọc bài Một chuyên gia máy xúc và nêu nội dung bài.
 II. Bài mới : 
 1. Giới thiệu bài : 
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a.Luyện đọc:
- 1 HS đọc xuất xứ bài thơ và toàn bài thơ.
- 1HS đọc toàn bài 
- Bài thơ chia làm mấy đoạn? 
- Bài thơ chia làm 4 đoạn.
- Hướng dẫn đọc các tên riêng nước ngoài: 
- Đọc: Ê - mi - li, Mo- ri -xơn, Giôn - xơn, Pô - tô - mác, Oa- sinh- tơn
- 4 HS đọc 4 đoạn của bài.
 - Hướng dẫn đọc đúng và hiểu nghĩa từ khó: 
+Đọc đúng: Lầu Ngũ Giác, trẻ em, sáng nhất, +HS hiểu nghĩa các từ: Lầu Ngũ Giác, Giôn - xơn, nhân danh, B.52, Na pan, Oa- sinh- tơn.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
- Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ?
- .... Vì đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa và vô nhân đạo không nhân danh ai. Chúng ném bom na pan, B52, hơi đọc để đốt bệnh viện, trường học, giết những trẻ em vô tội, giết cả những cánh đồng xanh. 
- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt? 
- Chú dặn con: Khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói: "Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn."
-Vì sao chú Mo-ri-xơn lại dặn con nói với mẹ: “Cha đi vui xin mẹ đừng buồn”?
 - ..Vì chú muốn động viên vợ, con bớt đau buồn, bởi chú đã ra đi thanh thản, tự nguyện, vì lí tưởng cao đẹp..
- Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn? 
- Chú Mo-ri-xơn là người dám xả thân vì việc nghĩa; Hành động của chú Mo-ri-xơn, là hành động rất cao đẹp, đáng khâm phục.
3. Đọc diễn cảm và thuộc lòng:
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài nêu giọng đọc của từng đoạn 
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ 3,4 
- Hướng dẫn HS cách đọc
- Luyện đọc bài theo nhóm đôi 
- HS luyện đọc diễn cảm kết hợp đọc thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài ( HS khá giỏi thuộc khổ 3 , 4)
- Thi đọc thuộc lòng.
- Nhận xét, chọn bạn đọc hay.
- Nội dung của bài nói lên điều gì?
* Nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công nhân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh x©m l­îc ViÖt Nam.
3.Củng cố-dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh bổ sung tiết dạy:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
 - Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông.
 - Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.
 - Giáo dục ý thức học tập bộ môn cho học sinh.
B. Chuẩn bị:
 - GV: SGK, bảng phụ vẽ hình ở bài tập 3.
 - HS: Đồ dùng cho tiết học
C. Phương pháp và hình thức:
 - Phương pháp: Luyện tập - thực hành 
 - Hình thức: Cá nhân 
D Các hoạt động dạy học:
 I. Kiểm tra 
 2050 kg =  tấn kg 20g =  kg.
 II.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Luyện tập:
Bài 1 (Tr24): 
- Cá nhân làm - chữa bài 
 Bài giải:
 Cả 2 trường thu gom được số giấy vụn là:
 1tấn 300 kg + 1 tấn 700kg = 4 tấn.
 4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
 4 : 2 = 2(lần)
 4 tấn giấy vụn sản xuất được số cuốn vở là:
 50000 x 2 = 100000( cuốn )
 Đáp số: 100000 cuốn vở
Bài 2: (Tr 24):
- Cá nhân làm - chữa bài 
 Bài giải:
 Đổi: 120 kg = 120000g.
 Vậy đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là:
 120000 : 60 = 2000( lần )
 Đáp số: 2000 lần
Bài 3: (Tr24) 
- Cá nhân làm - chữa bài 
 Bài giải: 
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 14 6 = 84( m2)
 Diện tích hình vuông CEMN là:
 77 = 49( m2)
 Diện tích mảnh đất là:
 84 + 49 = 133 (m2)
 Đáp số: 133 m2
Bài 4: (Tr 25) 
- Cá nhân làm - chữa bài 
 Cách làm:
 - Tính diện tích hình chữ nhật ABCD:
 4 3 = 12 (cm2)
 - Nhận xét: 12 = 6 2 
 12 = 12 1
Vậy có thể vẽ hình chữ nhật MNPQ có chiều dài là 6 cm, chiều rộng là 2cm hoặc chiều dài là 12cm chiều rộng là 1.
- HS vẽ hình. 
3.Củng cố-dặn dò:
 - Tóm tắt lại bài 
 - GV nhận xét giờ học.
Điều chỉnh bổ sung tiết dạy:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Ngoại ngữ (GV chuyên) 
Tiết 4: Tập làm văn 
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ.
A. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết thống kê theo hàng và thống kê bằng cách lập bảng để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ.
 - Giáo dục tính cẩn thận, ghi chép thống kê chính xác.
B. Chuẩn bị:
 - GV: Nội dung bài; đồ dùng cho tiết dạy
 - HS: Đồ dùng cho tiết học
C. Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: Vấn đáp - giảng giảng - Luyện tập 
 - Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp 
D. Các hoạt động dạy học.
 I. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
 II. Bài mới:
 1.Giới thiệu bài: 
 2.Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: Thống kê kết quả học tập trong tháng của từng em.
- Làm bài cá nhân.
- Một số HS trình bày.
- Nhận xét kết quả thống kê và cách trình bày
Ví dụ: Điểm tháng 9 của Nguyễn Văn A:
a. Số điểm dưới 5: 0
b, Số điểm từ 5 đến 6: 0
c, Số điểm từ 7 đến 8: 3
d, Số điểm từ 9 đến 10: 7
Bài 2: Lập bảng thống kê kết quả học tập trong tháng của từng thành viên và của tổ.
Bảng thống kê có 6 cột: 
STT
Họ và tên
Điểm 0 - 4
Điểm 5-6
Điểm 7-8
Điểm 9-10
1
.
2
3.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung tiết dạy:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chiều:
Tiết 1: Khoa học
THỰC HÀNH NÓI “KHÔNG!” 
ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (Tiết 2)
A.Mục tiêu:
 - Nêu một số tác hại của thuốc lá, ma tuý, rượu bia.
 - Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
 - Giáo dục ý thức tự bảo vệ sức khoẻ
B. Chuẩn bị:
 - GV: Nội dung bài 
 - HS: SGK, vở ghi, vỏ thuốc lá, rượu, bia.
C. Các hoạt động dạy-học:
 I. Kiểm tra bài cũ: 
 - Nêu tác hại của một số chất gây nghiện?
 II.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:
 2.Nội dung:
Hoạt động 1: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
 Đây là một chiếc ghế rất nguy hiểm vì nó đã bị nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị điện giật chết. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị điện giật chết.
- Cả lớp.
- HS quan sát và theo dõi.
 Lấy khăn phủ lên chiếc ghế GV.
Bước 2: Thực hành
- HS cả lớp ra ngoài hành lang.
- HS đi vào lớp, thận trọng khi đi qua ghế.
Bước 3: Thảo luận
- Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
-... thấy sợ, cẩn thận để không chạm tay vào ghế
- Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn lại đi chậm và rất cẩn thận để không chạm vào ghế?
- ...sợ nguy hiểm đến tính mạng...
- Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế?
- ... muốn kiểm tra xem có nguy hiểm thật không...
- Tại sao có người lại tự mình thử chạm tay vào ghế? 
- ... vì em biết chắc chắn ghế có nguy hiểm nên không muốn bị điện giật...
- Tại sao một số bạn không bị đẩy mà vẫn cố tình chạm tay vào?
- ... muốn biết chiếc ghế có nguy hiểm thế nào...
Hoạt động 2: Đóng vai:
 Chia nhóm 6.
- GV nhận xét, đánh giá và rút ra kết luận.
- Quan sát các hình SGK.
- Thảo luận nội dung các bức tranh và thể hiện đóng vai.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét cách thể hiện của các nhóm và rút ra cách giải quyết đúng nhất.
- HS đọc mục bạn cần biết.
3. Củng cố-dặn dò: 
 - Tóm tắt lại bài 
 - Nhận xét tiết học. 
 - Chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung tiết dạy:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Thể dục (GV chuyên)
Tiết 3: Toán (ôn)
ÔN: ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG - GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
A. Mục tiêu:
 - Củng cố cho các em về bảng đơn vị đo khối lượng, về giải toán có lời văn.
 - Giáo dục ý thức say mê học tập bộ môn.
B. Nội dung:
 I. Kiểm tra: 
 - Bảng đơn vị đo khối lượng?
 II. Hướng dẫn làm - chữa một số bài tập 
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
- Cá nhân làm - chữa bài 
Bài 2: Mẹ mua 20 kg gạo thường giá 9 000 đồng một kg thì vừa hết số tiền đang có. Cũng với số tiền ấy, nếu mua gạo ngon thì sẽ được bao nhiêu kg gạo, biết rằng giá 1 kg gạo ngon hơn giá 1 kg gạo thường 3000 đồng.
Bài 3: 12 người làm xong một công việc trong 4 ngày. Hỏi 16 người làm xong công việc đó trong bao nhiêu ngày?
Bài 4: Một đội công nhân có 63 người nhận sửa xong một quãng đường trong 11 ngày. Hỏi muốn làm xong quãng đường đó trong 7 ngày thì cần bổ sung thêm bao nhiêu người nữa (Mức làm của mỗi người như nhau) 
a. 44 tấn = 44000 kg b. 4600 kg = 46 tạ
 3 kg 125 g = 3125 g 1256 g = 1 kg 256 g 
 yến = 8 kg tạ = 70 kg 
 Bài giải 
Tổng số tiền mẹ có 
 9000 x 20 = 180 000 ( đồng)
Tiền một kg gạo ngon là 
 9000 +3000 = 12 000 ( đồng ) Nếu mua gạo ngon mẹ chỉ mua được số kg là 
 180000 :12000 = 15 ( kg )
 Đáp số : 15 kg 
 Bài giải
 Nếu một người làm xong công việc đó thì cần số ngày là
 12 x 4 = 48 ( ngày) 
 Nếu 16 người làm xong công việc đó thì cần số ngày là 
 48 : 16 = 3 ( ngày ) 
 Đáp số: 3 ngày . 
 Bài giải 
Nếu làm xong 1 ngày thì cần số người làm là 
 63 x 11 = 693 ( người )
 Muốn làm quãng đường đó trong 7 ngày thì cần số người là 
 693 : 7 = 99 ( người) 
 Cần có thêm số người là
 99 - 63 = 36 ( người) 
 Đáp số: 36 người. 
3. Củng cố-dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học. 
 - Chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung tiết dạy:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 18 tháng 9 năm 2014
Sáng :
Tiết 1: Luyện từ và câu
TỪ ĐỒNG ÂM.
A. Mục tiêu:
 - Hiểu thế nào là từ đồng âm.
 - Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm; đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm
 (2 trong số 3 từ ở bài tập 2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố.
 - Giáo dục ý thức học tập cho học sinh.
B. Chuẩn bị:
 - GV: bảng phụ, SGK.
 - HS : vở ghi, vở nháp, SGK.
C. Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: Vấn đáp - giảng giảng - Luyện tập 
 - Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp 
D. Các hoạt động dạy học.
 I. Kiểm tra bài cũ:
 - HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố.
 II. Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:
 2. Bài mới :
 a. Nhận xét 1, 2:
- Đọc hai câu:
 Làm việc nhóm đôi
 + Ông ngồi câu cá.
 + Đoạn văn này có 5 câu.
 - Em có nhận xét gì về 2 câu văn trên?
- - Đều là hai câu kể, mỗi câu đều có từ "câu" nhưng có nghĩa khác nhau.
- - Nghĩa của các từ "câu" trên.
 + Câu1 (cá): bắt cá, tôm,bằng móc sắt.
 + Câu2 (văn): đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn.
- Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa và cách phát âm của các từ trên?
- Có cách phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau.
*Từ có cách phát âm hoàn toàn giống nhau (đồng âm) nhưng nghĩa rất khác nhau được gọi là từ đồng âm.
 b. Ghi nhớ:
c. Luyện tập:
- 3 HS đọc.
- Lấy ví dụ về từ đồng âm. 
 Bạn Hoa và hoa hồng.
Bài tập 1: Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm:
a, - Cánh đồng
 - Tượng đồng
 - Một nghìn đồng
- Đồng trong cánh đồng: Khoảng đất rộng và bằng phẳng.
- Đồng: Kim loại có màu đỏ.
- Đồng: Đơn vị tiền Việt Nam.
b, - Hòn đá
 - Đá bóng
 c, - Ba và má
 - Ba tuổi 
 Bài tập 2:Đặt câu để phân biệt nghĩa của các từ đồng âm: 
 HS làm bài cá nhân.
Bài tập 3: Đọc mẩu chuyện "Tiền tiêu" và nêu lí do vì sao Nam lại nhầm:
- Cặp thảo luận 
- Đá: Chất rắn tạo nên vỏ trái đất kết thành từng tảng, từng hòn. 
- Đá: Đưa chân nhanh và hất mạnh bóng.
- Ba trong ba và má: Bố ( cha, thầy)
- Ba: Số đứng liền sau số 2 trong dãy số tự nhiên.
HS đặt câu - trình bày 
Lớp nhận xét - bổ sung 
- Từ tiền tiêu là từ đồng âm.
Tiền tiêu: ở đây chỉ vị trí quan trọng nên có bố trí canh gác ở phía khu vực trú quân, hướng về phía địch.
Bài tập 4: thi giải nhanh câu đố:
a) Con chú thui.
b) Cây hoa súng và khẩu súng.
3. Củng cố-dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học. 
 - Chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung tiết dạy:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Toán:
$ 24: ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG; HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG
A. Mục tiêu:
 - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, héc-ta-mét vuông. 
 - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
 - Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; đề- ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông.
 - Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích (trường hợp đơn giản).
B. Chuẩn bị:
 - GV: SGK, hai hình vuông như SGK.
 - HS: Đồ dùng cho tiết học 
C. Phương pháp và hình thức:
 - Phương pháp: Vấn đáp - Luyện tập - thực hành 
 - Hình thức: Cá nhân ; nhóm cặp
C. Các hoạt động dạy học:
 I.Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu các đơn vị đo diện tích đã học? 
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Nội dung:
Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề-ca-mét vuông:
Hình thành biểu tượng về đề-ca-mét vuông:
- Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?
- cạnh dài 1m.
- Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?
-  cạnh dài 1km.
 - Hình vuông có cạnh dài 1 dam. thì diện tích là bao nhiêu? 
- 1 dam 1 dam = 1dam2
Giới thiệu: Đề-ca-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là 1 dam.
- Viết: dam2
 Đọc Đề - ca - mét vuông.
* Mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông:
- Chia mỗi cạnh hình vuông 1 dam thành 10 phần bằng nhau, nối các điểm thành các hình vuông nhỏ:
- HS thực hiện các thao tác.
- Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh bằng bao nhiêu?
- Hình vuông nhỏ cạnh 1 m.
- Tất cả hình vuông lớn chia thành bao nhiêu hình vuông nhỏ?
* 10 x 10 = 100 (hình)
- 1 hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu?
- . 1 m2
- 100 hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu m2 ? 
- . 100 m2
- Vậy 1 dam = ? m2 
- 1 dam = 100 m2
- dam gấp mấy lần m2? 
- dam gấp 100 lần m2
Hoạt động 2: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-tô-mét vuông:
 ( Các bước tiến hành tương tự như hoạt động1)
- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo hm và dam2?
- Viết: hm2
- Đọc: Héc- tô - mét vuông.
1 hm= 100 dam2
* héc -tô - mét vuông gấp 100 lần đề - ca- mét vuông.
Hoạt động 3: Thực hành:
Bài 1: (tr 26): Đọc các số đo diện tích:
Đọc trong nhóm cặp 
Một số em đọc trước lớp
Bài 2: (tr 26): Viết các số đo diện tích:
 - Đọc cho HS viết vào vở 
a) 271 dam2; b) 18954 dam2
c) 603 hm2 d) 34620 hm2
Bài 3: (tr 26): 
 Vở + bảng lớp
a. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
2 dam2 = 200 m2 3 dam2 15m2 = 315m2
200 m2 = 2 dam2 12hm25dam2=1205 dam2
30hm2 = 3000 dam2 760m2 = 7dam2 60m2
 Vở + bảng lớp
b. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
1m2 = dam2 1dam2 = hm2
3m2 = dam2 8dam2 = hm2
27m2 = dam2 15 dam2 = hm2
Bài 4: (tr 26):Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là đề - ca - mét vuông
16 dam2 91 m2 = 16 dam2 + dam2 
 = dam2
32 dam2 5 m2 = 32 dam2 + dam2 
 = dam2
3. Củng cố-dặn dò: 
 - Tóm tắt lại bài 
 - Nhận xét tiết học. 
 - Chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh bổ sung tiết dạy:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Kể chuyện.
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
A. Mục đích yêu cầu:
 - Kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh; biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 - Giáo dục yêu quý hoà bình, căm ghét chiến tranh.
B. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá câu chuyện bạn kể.
 - HS: SGK, vở ghi, câu chuyện có nội dung ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
C. Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: Vấn đáp - Kể chuyện - Luyện tập 
 - Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp 
D. Các hoạt động dạy học.
 I. Kiểm tra bài cũ:
 - HS kể lại theo tranh 2 đoạn của câu truyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. 
 - Nêu ý nghĩa câu chuyện?
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- 1HS đọc đề bài.
- Nêu yêu cầu của đề bài?
* Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
- HS đọc nối tiếp gợi ý 1, 2, 3.
- Em định kể câu chuyện? 
- HS nối tiếp nêu câu chuyện mình kể.
HS kể chuyện, trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện:
- Cho HS kể trong nhóm cặp
(Những câu chuyện dài nên chọn 1, 2 đoạn trọng tâm để kể.)
- HS kể chuyện nhóm đôi kết hợp trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện
* Thi kể trước lớp 
- HS thi kể chuyện và trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- Bảng phụ các tiêu chí đánh giá: 
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 6 điểm.
+ Câu chuyện ngoài SGK (1 điểm)
+ Nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện (1 điểm)
+ Trả lời được câu hỏi của các bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn (1 điểm).
+ Kể chuyện tự nhiên, có điệubộ cử chỉ thu hút người nghe ( 1 điểm) 
( HS trung bình kể chuyện trong SGK; HS khá giỏi kể chuyện ngoài SGK)
- Lớp đặt câu hỏi trao đổi về nội dung câu chuyện , ý nghĩa của câu chuyện
- Chọn bạn kể chuyện hay nhất,hấp dẫn nhất ( theo tiêu chí đánh giá ) 
3.Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - GV nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh bổ sung tiết dạy:
.............................................................................

File đính kèm:

  • docTuần 5.doc