Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Liên

Hoạt động của giáo viên

1. Bài cũ:-Kiểm tra bài tập ở nhà của HS.

 -Gọi HS đọc đoạn văn BT 3 tiết trước.

2. Bài mới:

.Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học

Hoạt động2:Tổ chức hướng dẫn HS làm các bài tập phần Nhận xét (tr 38 sgk)

Bài 1:Yêu cầu HS đọc yêu cầu,nội dung bài 1.GV ghi từ in đậm trong sgk lên bảng.Gọi HS trả lời.chốt lời giải đúng:

+ phi nghĩa: trái vơí đạo lý

+ chính nghĩa: đúng với đạo lý

-Hai từ này có nghĩa trái ngược nhau.

• KL:Những từ như vậy gọi là từ trái nghĩa.

Bài 2:Tổ chức cho HS thảo luận,trao đổi,phát biểu ý kiến.GV nhận xét,chốt lời giải đúng:

-Từ trái nghĩa trong câu tục ngữ là:sống/chết; vinh/nhục.

Bài 3:Cho HS thảo luận nhóm trả lời miệng.GV chốt lời giải đúng: Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Vệt Nam.

• GV chốt ý ,rút ghi nhớ trong sgk.Khuyến khích HS khá giỏi lấy ví dụ về cặp từ trái nghĩa.

Hoạt động 3: Luyện tập:

Bài1:Tổ chức cho HS đọc yêu cầu làm bài vào vở BT;Gọi 1 HS lên gạch chân dưới các cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ,thành ngữ.GV nhận xét,chốt lời giải đúng:

a)đục/trong b)đen/sáng c)rách/lành;dở/hay

Bài 2:Tổ chức làm tương tự như BT 1.

Lời giả đúng: a)hẹp/rộng; b)xấu/đẹp; c)trên/dưới

Bài 3:Chia lớp thành 4 nhóm.Tổ chức cho các nhóm thi tìm từ mỗi nhóm làm với 1 từ.GV nhận xét,tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng.

Hoạt động cuối:

• Hệ thống bài

• Dăn HS học thuộc ghi nhớ,làm lại bài tập3, làm BT 4 vào vở.

• Nhận xét tiết học.

 

docx35 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 509 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Liên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vở bài tập Tiếng Việt.
 III. .Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:-Kiểm tra bài tập ở nhà của HS.
 -Gọi HS đọc đoạn văn BT 3 tiết trước.
2. Bài mới:
.Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2:Tổ chức hướng dẫn HS làm các bài tập phần Nhận xét (tr 38 sgk)
Bài 1:Yêu cầu HS đọc yêu cầu,nội dung bài 1.GV ghi từ in đậm trong sgk lên bảng.Gọi HS trả lời.chốt lời giải đúng:
+ phi nghĩa: trái vơí đạo lý
+ chính nghĩa: đúng với đạo lý
-Hai từ này có nghĩa trái ngược nhau.
KL:Những từ như vậy gọi là từ trái nghĩa.
Bài 2:Tổ chức cho HS thảo luận,trao đổi,phát biểu ý kiến.GV nhận xét,chốt lời giải đúng:
-Từ trái nghĩa trong câu tục ngữ là:sống/chết; vinh/nhục.
Bài 3:Cho HS thảo luận nhóm trả lời miệng.GV chốt lời giải đúng: Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Vệt Nam.
GV chốt ý ,rút ghi nhớ trong sgk.Khuyến khích HS khá giỏi lấy ví dụ về cặp từ trái nghĩa.
Hoạt động 3: Luyện tập:
Bài1:Tổ chức cho HS đọc yêu cầu làm bài vào vở BT;Gọi 1 HS lên gạch chân dưới các cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ,thành ngữ.GV nhận xét,chốt lời giải đúng:
a)đục/trong b)đen/sáng c)rách/lành;dở/hay
Bài 2:Tổ chức làm tương tự như BT 1.
Lời giả đúng: a)hẹp/rộng; b)xấu/đẹp; c)trên/dưới
Bài 3:Chia lớp thành 4 nhóm.Tổ chức cho các nhóm thi tìm từ mỗi nhóm làm với 1 từ.GV nhận xét,tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài
Dăn HS học thuộc ghi nhớ,làm lại bài tập3, làm BT 4 vào vở.
Nhận xét tiết học.
 Một số HS đọc đoạn văn theo yêu cầu bài tập 3 tiết trước.
HS theo dõi.
-HS đọc yêu cầu bài 1,thảo luận cả lớp,phát biểu,thống nhất ý kiến.
-HS trao đổi nhóm đôi,phát biểu,thống nhất ý kiến.
-HS trả lời miệng
-HS đọc ghi nhớ trong sgk.lấy ví dụ về từ trái nghĩa
-HS đọc yêu cầu trong sgk.làm vào vở bài tập,đọc kết quả trước lớp,nhắc lại kết quả đúng.
-HS làm bảng con;Đọc lại kết quả đúng
-HS làm nhóm,nhận xét bổ sung.
-HS nhắc lại ghi nhớ trong sgk(trang 39)
KHOA HỌC
Bài7(7): TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I.Mục tiêu:
1.HS Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
 2. Rèn kĩ năng hợp tác nhóm.
 *GDKNS :Kỹ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị của bản than nói riêng.
II. Đồ dùng:
 - Thông tin và hình trang 16,17 sgk. Phiếu kẻ bảng tr 16 sgk(đủ cho các nhóm)
 - Sưu tầm các tranh,ảnh của người ở các lứa tuổi khác nhau,làm các việc khác nhau.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :Nêu các giai đoạn của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì?
 -GV nhận xét ghi điểm.
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
-Giới thiệu bài.Nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động2: Thực hiện yêu cầu bài học bằng hình thức tổ chức thảo luận nhóm với các thông tin và hình trong sgk:
-GV phát phiếu kẻ bảng như sgk cho các nhóm.
-Yêu cầu các nhónm thảo luận cử thư kí ghi lại vào bảng.
-Gọi đại diện nhóm lên trình bày(mỗi nhóm trình bày 1 giai đoạn)
-Nhận xét bổ sung.
Hỗ trợ:Theo quy định của tổ chức y tế thế giớiTuổi vị thành niên là giai đoạn từ 10-19 tuổi;tuổi già từ 60 tuổi trở lên.
Hoạt động3: Giúp HS hểu biết về các giai đoạn từ tuổi vị thành niên đến tuổi già và xác định được bản thân đang ở lứa tuổi nào bằng hoạt động nhóm với các hình đẫ sưu tầm:
-Phát hình cho các nhóm,yêu cầu các nhóm xác định xem nhừngx người trong hình thuộc giai đoạn nào trong cuộc đời và đặc điềm của giai đoạn đó. Gọi đại diện các nhóm trình bày.GV nhận xét bổ sung.
Liên hệ :Các em đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào cảu cuộc đời có lợi gì? 
Gọi HS phát biểu .GV nhận xét bổ sung.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài 
Dăn HS học thuộc các thông tin trong sgk;chuẩn bị cho bài: “Vệ sinh tuổi dậy thì”.
Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng trả lời.
-Lớp nhận xét bổ sung.
HS theo dõi.
-HS thảo luận nhóm.thư kí nhóm ghi lại kết quả thảo luận .Đại diện nhóm trình bày .Nhận xét bổ sung.
HS thảo luận nhóm.Đại diện nhóm trình bày,Nhận xét bổ sung.
-HS lên hệ phát biểu.
Nhắc lại các giai đoạn từ tuổi vị thành niên đến già.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2015
TẬP ĐỌC
Bài 8(8): BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I.Mục tiêu:
1. Bước đầu đọc diễn cảm bà thơ với giọng vui tươi,hồn nhiên,tự hào. 
2. Hiểu ý nghĩa bài:Bài thơ kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh,bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
 3. Đọc thuộc một khổ thơ.
4.Giáo dục:Có ý thức đoàn kết dân tộc, không phân biệt màu da,tôn giáo.
II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học
 -Bảng phụ ghi khổ thơ đầu.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Gọi HS đọc bài “Những con sếu bàng giấy”Trả lời câu hỏi 1,2 4 sgk tr37.
 NX,đánh giá,ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ 2.2.Luyện đọc:
-Gọi HS khá đọc bài.NX.
-Tổ chức cho HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).
Lưu ý HS đọc đúng một số tiếng :trái đất,bom H,bom A; ngắt nghỉ theo nhịp:3/4
 -GV đọc mẫu toàn bài giọng đọcvui,tự hào,ngắt nhịp 3/4
 2.3.Tìm hiểu bài:
 Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi trong sgk tr42.
Hỗ trợ câu 3: Chúng ta cần tỏ rõ thái độ của mình với chiến tranh;Phải có tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc trên thế giới 
 2.4.Luyện đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép khổ thơ1 hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng khổ thơ1 trong nhóm,thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá.
 3.Củng cố-Dặn dò:
Liên hệ GD: Em cảm nhận được điều gì khi đọc bài thơ?
 Nhận xét tiết học.
Dặn HS luyện đọc học thuộc cả bài thơ ở nhà,trả lời câu hỏi trong sgk.
-3 HS lên bảng,đọc,trả lời câu hỏi.
-Lớp NX,bổ sung.
-HS quan sát tranh,NX.
-1HS khá đọc toàn bài.
-HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ.
-Luyện đọc tiếng từ và câu khó.
Đọc chú giải trong sgk.
-HS nghe,cảm nhận.
-HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk,NX bổ sung,thống nhất ý đúng.
-HS liên hệ phát biểu theo ý hiẻu của bản thân 
-Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đoc diễn cảm trước lớp.Nhận xét bạn đọc.
HS liên hệ phát biểu ,nêu ý nghĩa bài thơ.
TOÁN
Bài18(18): ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN(Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
1. HS biết dạng quan hệ tỉ lệ :đại lượng này tăng lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm đi bấy nhiêu lần.Biết giải dạng toán này bằng cách rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số
 2. Rèn kĩ năng giả toán có lời văn
 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng: -Bảng phụ
 	 -Bảng nhóm
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ :
 -Gọi 1 HS lên bảng làm bài 2 tiết trước.
 -Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS
 -GV nhận xét bài trên bảng lớp,ghi điểm.
Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2. Giới thiệu dạng toán qua các ví dụ (a) trong sgk (tr20):
 -Nêu bài toán.Treo bảng phụ kẻ bảng biểu thị số gạo mỗi bao và số bao lên bảng cho HS đọc và nhận xét
GV chốt ý,rút nhận xét trang(20 sgk).
 -Hướng dẫn hai cách giải qua Bài toán (b) tr20 sgk.
Chốt lại hai cách giải Rút về đơn vị và Tìm tỉ số
Hoạt động3:Luyện tập
-Lần lượt tổ chức cho HS làm các bài tập trong sgk tr21:
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu đề toán.Dùng bút chì gạch dưới những điều bài toán hỏi và bài toán cho biết.
 -Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở.Một HS giải vào bảng nhóm.
-GV chấm vở,nhận xét,nhận xét chữa bài trên bảng nhóm:
Đáp án: Tóm tắt: 7 ngày : 10 người
 5ngày : người?
Bài giải:
Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần:
10 x 7 = 70 (người)
Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần:
70 : 5 = 14(người)
Đáp án: 14 người
Bài 2,3: Hướng dẫn HS khai thác đề .Yêu cầu HS về nhà làm .
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm các bài tập 2,3 sgk tr21 vào vở ở nhà.
Nhận xét tiết học.
-1HS lên bảng.làm bài.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS theo dõi ví dụ,Nêu nhận xét về dạng toán (sgk tr20)
-Nhắc lại hai cách giải 
HS đọc đề bài.Khai thác đề toán.
-HS làm bài vào vở.
NX bài trên bảng nhóm.
Chữa bài thống nhất kết quả.
-HS đọc đề,tìm hiểu yêu cầu của đề.
-HS nhắc lại dạng toán tỉ lệ vừa học
TẬP LÀM VĂN
Bài 7(7) LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I.Mục tiêu: Giúp HS:
1. Lập được dàn ý tả ngôi trường ;Biết chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường.
 2. Dựa vào dàn ý viết một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh,sắp xếp các chi tiết hợp lý
 3. GD:Yêu trường lớp,giữ gìn vệ sinh trường lớp.
II.Đồ dùng –Bảng phụ,vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :Gọi HS đọc đoạn văn tả cơn mưa tiết trước.
-Kiểm tra kết quả quan sát cảnh trường học đã chuẩn bị.
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm Bài tập nhận xét.
Bài 1:HS đọc yêu cầu bài.Làm vào vở bài tập.Gọi HS đọc dàn ý của mình.Nhận xét,bổ sung.
Hỗ trợ:Treo bảng phụ ghi dàn bài chung:
Mở bài:Giới thiệu bao quát về ngôi trường.
Thân bài:Tả từng phần của cảnh trường:
+Sân trường:Cảnh vật ,hoạt động
+Các phòng học,phòng chức năng.
+Quang cảnh xung quanh trường..
Kết bài:Tình cảm đối với ngôi trường.
Bài 2:HS đọc yêu cầu đề.Viết đoạn văn vào vở.Một HS viết vào bảng nhóm.
-GVchấm vở,nhận xét.Nhận xét bài trên bảng nhóm.
Lưu ý HS chọn viết đoạn trong phần thân bài.
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài.
Dặn HS viết lại đoạn văn vào vở.
Nhận xét tiết học.
Một số HS đọc lại đoạn văn tả cơn mưa tiết trước.
HS trình bày kết quả quan sát.
-HS theo dõi
-HS đọc yêu cầu.Lập dàn ý vào vở.trình bày trước lớp.
Nhận xét bổ sung.
-HS viết đoạn văn vào vở.Một HS viết bài trên bảng nhóm.
-Nhận xét chữa bài.
HS nhắc lại dàn ý chung của bài văn tả cảnh.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2015
TOÁN
Bài 19(19): LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu:
1 . HS biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong 2 cách:Rút về đơn vị hoặc Tìm tỉ số
 2. Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng: Bảng nhóm .
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
+Gọi HS lên bảng làm bài2 .GV kiểm tra vở làm ở nhà của HS .Nhận xét vở,nhận xét bài trên bảng.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm các bài tập thực hành trang 21sgk:
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài,hướng dẫn HS làm theo cách tìm tỉ số.Yêu cầu HS làm bài vào vở,một HS làm bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài:
Tóm tắt:30000đ/quyển: 25 quyển
 15000đ/quyển:..quyển?
Giải: 30000đ gấp 15000đ số lần là:30000:15000 = 2(lần)
 Nếu mua với giá 15000đ/quyển thì mua được số quyển là: 25000 x 2 = 50000(quyển)
 Đáp số: 50000 quyển
Bài 2:Hướng dẫn HS làm;Cho HS làm vào vở.Gọi HS lên bảng làm bài.GV nhận xét,chữa bài:
Giải: Với 3 người thì tổng thu nhập của gia điình là:
 80000 x 3 = 240000 (đồng).
 Nếu thêm 1 người thì thu nhập bình quân của mỗi người là: 240000 : 4 = 60000 (đồng)
Vậy bình quân thu nhập của mồi người sẽ giảm đi là:
80000 – 60000 = 20000(đồng)
 Đáp án:20000 đồng.
Bài 3,4: Hướng dẫn HS làm.yêu cầu HS làm ở nhà.
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm các bài tập trong vở bài tập.
Nhận xét tiết học.
-1 HS lên bảng.Nhận xét,chữa bài.
-HS theo dõi.
-HS lần lượt làm các bài tập trang 21 sgk.
-HS làm bài 1 vào vở,một HS làm bảng nhóm.Nhận xét chữa bài.
-HS Làm bài vào vở,chữa bài trên bảng.
HS đọc yêu câu bài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 8(8): LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I.Mục tiêu:
 1. Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1,BT2,BT3.
 2. Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4( BT5 )
 3. GD tính cẩn thận,hợp tác nhóm trong học tập.
II. Đồ dùng: -Từ điển TV,bảng phụ
 	-Bảng nhóm,vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ :
-Gọi HS nêu lại phần ghi nhớ về từ trái nghĩa.?
 -Gọi HS đặt câu theo yêu cầu bài tập 4 tiết trước.
 -GV nhận xét ghi điểm.
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2: Hướng dẫn,tổ chức cho họcHS làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT1.Tổ chức cho HS làm cá nhân vào vở BT,1 HS làm trên bảng phụ:Gạch chân dưới cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ,tục ngữ.Nhận xét,chữa bài.
Lời giải đúng:
 a)ít/nhiều; b)chìm nổi; nắng/mưa,trưa/tối; d)trẻ/già.
Bài 2:Tổ chức cho HS làm vào vở,một HS làm bảng nhóm.
Lời giải đúng: từ cần điền là:
 a)lớn ; b)già; c) dưới ; d)sống
- Cho HS đọc lại toàn bài.
Bài3: Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi,làm vào vở.gọi HS lên điền trên bảng nhóm.
Lời giải đúng: từ cần điền là:
 a)nhỏ; b)vụng; c) khuya ; 
Bài 4,5: Tổ chức cho HS thi tìm từ,đặt câu theo nhóm nhóm,mỗi nhóm làm một ý,mỗi HS đặt một câu với một cặp từ tìm được.
-Các nhóm trình bày trên bảng nhóm.
-Nhận xét bổ sung.GV nhận xét tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng,đặt câu đúng và hay.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài
Dặn HS VN làm lại các bài tập vào vở.
Nhận xét tiết học.
-Một số HS trả lời .
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS theo dõi.
-HS đọc yêu cầu bài 1.
-HS làm bài vào vở,1 HS làm trên bảng phụ,nhận xét,bổ sung.
-HS trao đổi nhóm đôi,làm vở,một HS làm bảng nhóm.
-HS làm vở,nhận xét chữa bài trên bảng nhóm.
-HS thi tìm từ,đạt câu vào bảng nhóm.
Nhận xét bổ sung.
HS nhắc lại ghi nhớ về từ trái nghĩa.
KHOA HỌC
Bài 8(8): VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ.
 I.Mục tiêu:
 1. HS nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh,bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì.
2. Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
GDMT: Không xả giấy vệ sinh bừa bãi.
GDKNS: - Kỹ năng tự nhận thức những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh ở tuổi dậy thì
II.Đồ dùng:
 -GV:Hình trang18,19 sgk,Phiếu HT.
 -HS:Thông tin về tuổi dậy thì..
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
 -HS 1:Nêu các giai đoạn phát triển từ tuổi vị thành niên đến tuổi già?
-HS2:Biết được mình ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?
GV nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Thực hiện yêu cầu1 bằng hoạt động cá nhân:Yêu cầu mỗi HS suy nghĩ và nêu một ý:nên làm gì và không nên làm gì để giữ vệ sinh ở tuổi dậy thì?
-Gọi HS trả lời GV ghi những ý kiến của HS lên bảng .Nhận xét,bổ sung.
Hoạt động3: Thực hiện yêu cầu 2 bằng thảo luận nhóm vớiphiếu học tập:
-Chia lớp thành hai nhóm HS nam và HS nữ riêng.
-Phát phiếu Vệ sinh sinh dục nam cho HS nam;Vệ sinh sinh dục nữ cho HS nữ.
-GV chấm phiếu bài tập của các nhóm,nhận xét,bổ sung.
+Kết luận như mục Bạn cần biết trang 19 sgk.
GDMT:Đối với các HS nữ khi có kinh sử dụng băng vệ sinh ,không vứt băng vệ sinh bừa bãi làm ảnh hưởng đến môi trường. 
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài.
Dặn HS học thuộc mục Bạn cần biết t trong sgk
Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng trả lời.lớp nhận xét bổ sung.
-HS theodõi
-HS có thể dựa vào hình trong sgk phát biểu ý kiến.
-HS thảo luận theo nhóm nam và nữ riêng,làm bài trong phiếu học tập.
HS đọc lại mục Bạn cần biết trong sgk.
ĐỊA LÝ
Bài 4(4): SÔNG NGÒI
I.Mục tiêu: Giúp HS:
Nêu được một số đặc điểm chính của và vai trò của sông ngòi Việt Nam. 
Chỉ đựoc vị trí một số con sông trên bản đồ(lượcđồ)
Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa khí hậu và sông ngòi.
*GDMT:Bảo vệ rừng,chống xói mòn đất..
 *GD ATGT:Thực hiện đúng luật giao thông đường thuỷ.
* GDBĐKH:- Hoạt đọng khai thác khoáng sản tạo ra nguồn khí mê tan rất lớn, có khả năng gây hiệu ứng nhà kính cao gấp 21 lần so với khí CO2. 
- Cách mạng công nghiệp phát triển vượt bậc làm thay đổi cuộc sống của con người, con người bắt đầu làm thay đổi môi trường và ngày càng tạo ra nhiều khí nhà kinh thải vào bầu khí quyển.
- Khí hậu của trái đất đã thai đổi nhanh hơn theo chiều hướng ấm dần lên.
- Sông ngòi có vai trò quan trọng trong đời sống con người nhưng hơi nước từ sông ngòi là tác nhân chính tạo nên “hiệu ứng nhà kính tự nhiên”.
- Biển là nguồn tài nguyên lớn của con người đồng thời Biển là bể chứa khí CO2 khổng lồ giúp điều hòa khí hậu.
* GD HS có ý thức và hành động BVMT tiết kiệm năng lượng để hạn chế tạo ra khí nhà kính thải vào khí quyển.
* GD HS các kĩ năng biết tự bảo vệ mình trước thiên tai, thích nghi với điều kiện sống tại địa phương.
II.Đồ dùng : - Bản đồ địa lý tự nhiênViệt Nam;
 - Tranh ảnh về mùa lũ,mùa cạn..
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :HS1:Khí hậu nước ta có đặc điểm gì?
 GV nhận xét.ghi điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:- Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tìm hiểu về đặc điểm của mạmg lướ sông ngòi của nước ta bằng hoạt động thảo luận nhóm đôi với hình trong sgk.Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận,chỉ vị trí của một số con sông trên bản đồ.GVnhận xét,bổ sung.
Kết luận:mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước.
Hoạt động3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa khí hậu và sông ngòi bằng hoạt động nhóm với tranh ảnh sưu tầm.Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm.GV.nhận xét ,bổ sung.
GDMT:Nước ta có ¾ diện tích đất liền là đồi núi dốc;mưa lớn làm cho đất đai bị bào mòn rồi đưa xuống lòng sông làm cho sông có nhiều ohù sa nhưng cũng làm cho đất ngày càng xấu đi.Nếu rừng bị mất thì đất càng bị bào mòn mạnh ngoài ra còn gây lũ lụ tvì vậy chúng ta cần bảo vệ rừng và trồng rừng.
Hoạt động4: Tìm hiểu về vai trò của sông ngòi bằng thảo luận cả lớp.
Kết Luận:Sông ngòi bồi đắp phù sa tạo nên đồng bằng.Ngoài ra sông ngòi còn là đường giao thông quan trọng ,là nguồn thuỷ điện,cung cấp nước cho SX và đời sống,đồng thời cho ta nhiều thuỷ sản.
GDATGT+Kể tên các phương tiện gia thông đường thuỷ?
 +Những điểm cần chú ý khi tham gia giao thông đường thuỷ?
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Dặn HS học thuộc KL trong sgk
Nhận xét tiết học.
HS lên bảng trả lời.Lớp nhận xét bổ sung.
HS theo dõi.
-HS đọc SGK trao đổi theo cặp,chỉ vị trí một số con sông lớn trên bản đồ.
-Nhắc lại KL.
-HS thảo luận nhóm,trình bày kết quả thảo luận.
-Liên hệ bản thân.
HS thảo luận,phát biểu ý kiến.
-HS thảo luận,phát biểu,thông nhất ý kiến.
-Nhắc lại KL tr76 sgk.
KĨ THUẬT
	Bài 4(4): THÊU DẤU NHÂN (tiết 2)
I/ Mục tiêu :
HS cần phải :
-Biết cách thêu dấu nhân.
-Thêu được các mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Mẫu thêu dấu nhân 
-Một mảnh vải trắng, kim khâu len, len, phấn màu, thước kẻ, khung thêu.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Thực hành
-Y/c :
-Nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân.
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nêu các y/c của sản phẩm.
Y/c :
-Qs, nhắc nhở thêm.
3/ HĐ 2 :Đánh giá sản phẩm :
-Y/c :
-Nêu y/c đánh giá, y/c :
-Nhận xét, đánh giá kquả học tập của HS theo 2 mức.
4/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị tiết sau 
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc lại cách thêu dấu nhân.
-Thực hành thêu dấu nhân.
-Trưng bày sản phẩm.
-Tự đánh giá sản phẩm của mình
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2015
TOÁN
Bài 20(20): LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
1. HS biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách Rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.
2. Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng: Bảng nhóm.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
+HS1: Làm bài 3 tiết trước.
+HS2: Làm bài tập 4 tiết trước.
GV Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.Nhận xét bài trên bảng,ghi điểm.
 2.Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm các bài tập trang 22 sgk:
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.làm bài vào vở1 HS làm vào bảng nhóm.Nh

File đính kèm:

  • docxtuần 4.docx