Giáo án Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Văn Lam

Lịch sử

(dạy chiều thứ 2 )

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II

I. MỤC TIÊU:

- Kiểm tra kiến thức đã học về Lịch sử lớp 5.

 - Kiểm tra phản ánh chính xác trình độ của HS.

 - Thời gian làm bài 40 phút (không kể thời gian giao đề và giải thích đề).

 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung: Đề kiểm tra: (Thời gian 40 phút)

Phần Trắc nghiệm (3đ) Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1: Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội của nước Việt Nam thống nhất diễn ra vào thời gian nào ?

 a) Ngày 30 – 4 – 1975 ; b) Ngày 25 – 4 – 1975 ;

 c) Ngày 25 – 4 – 1976 ; d) Ngày 25 – 4 – 1979 .

Câu 2: Người có vai trò quan trọng nhất trong việc thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam là ai ?

 a) Trần Phú ; b) Nguyễn Ái Quốc ;

 c) Nguyễn Duy Trinh ; d) Hồ Tùng Mậu .

Câu 3: Sự kiện nào đã chấm dứt sự chia cắt hai miền Nam – Bắc, đánh dấu việc giành độc lập và thống nhất đất nước ?

 a) Chiến dịch Hồ Chí Minh - năm 1975 ;

b) Phong trào Đồng khởi ở miền Nam - năm 1960 ;

c) Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân - năm 1968 ;

d) Chiến thắng điện biên phủ trên không - năm 1972.

Câu 4: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được chính thức khởi công xây dựng vào ngày, tháng, năm nào ?

 a) Ngày 06 – 11 – 1979; b) Ngày 16 – 11 – 1979 ;

 c) Ngày 30 – 12 – 1988 ; d) Ngày 04 – 4 – 1994.

Câu 5: Chiếc xe tăng đầu tiên tiến vào Dinh Độc Lập (ngày 30/4/1975) mang số hiệu bao nhiêu và do ai trực tiếp chỉ huy?

a) Chiếc xe tăng mang số hiệu 390 do đồng chí Vũ Đăng Toàn trực tiếp chỉ huy;

b) Chiếc xe tăng mang số hiệu 843 do đồng chí Bùi Quang Thận trực tiếp chỉ huy;

c) Chiếc xe tăng mang số hiệu 391 do đồng chí Bùi Quang Tùng trực tiếp chỉ huy.

Câu 6: Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam là gì?

a) Tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.

b) Đánh dấu cuộc kháng chiến của nhân dân ta hoàn toàn thắng lợi.

c) Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam.

d) Cả a và c đều đúng.

 

doc35 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 466 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Văn Lam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ấy giờ.
+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời các câu hỏi Vì sao, Nhờ đâu, Tại đâu. 
+ Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi Để làm gì, Nhằm mục đích gì, Vì cái gì, 
+ Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời các câu hỏi Bằng cái gì, với cái gì.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS làm trên bảng phụ. HS cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- Nhận xét, kết luận chung. 
Các loại trạng ngữ
Câu hỏi
Ví dụ 
Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
Ở đâu?
+ Ngoài đồng, bà con đang gặt lúa.
Trạng ngữ chỉ thời gian.
Khi nào?
Mấy giờ?
Bao giờ?
+ Sang sớm tinh mơ, bà em đã tập thể dục.
+ Đúng 7 giờ tối nay, bố em đi công tác.
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
Vì sao?
Nhờ đâu?
Tại đâu?
+ Vì lười học, Hoa bị cô giáo chê.
+ Nhờ cần cù, Mai đã theo kịp các bạn trong lớp.
+ Tại trời mưa to, mà đường bị tắc nghẽn.
Trạng ngữ chỉ mục đích.
Để làm gì?
Vì cái gì?
+ Để có sức khoẻ tốt, em phải tập thể dục hàng ngày.
+ Vì danh dự của tổ, các thành viên cố gắng học giỏi.
Trạng ngữ chỉ phương tiện
Bằng cách nào?
Với cái gì?
+ Bằn giọng hát truyền cảm, cô đã lôi cuốn được mọi người.
+ Với ánh mắt thân thiện, cô đã thuyết phục được Nga.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt.
- 5 – 10 HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
- Nhận xét câu HS đặt
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
*******************************************************
Tiếng Việt
ÔN TẬP TIẾT 3
I. MỤC TIÊU:
	- Kiểm tra đọc – hiểu lấy điểm (yêu cầu như tiết 1).
	- Lập bảng thống kê về tình hình phát triển giáo dục ở nước ta và rút ra những nhận xét về tình hình phát triển giáo dục. 
- Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1).
	- Bảng phụ kẻ sẵn bảng tổng kết.
Năm học
Số trường
Số học sinh
Số giáo viên
Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số 
2000 – 2001 
2001 – 2002 
2002 – 2003 
2003 – 2004 
2004 – 2005 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu của tiết học.
2.Kiểm tra đọc
- Tiến hành như tiết 1.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Hỏi:
Nối tiếp nhau trả lời:
+ Các số liệu về tình hình phát triển giáo dục tiểu học ở nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào?
+ Các số liệu được thống kê theo 4 mặt:
ª Số trường.
ª Số học sinh.
ª Số giáo viên.
ª Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số.
+ Bảng thống kê có mấy hàng? Nội dung mỗi hàng là gì?
+ Bảng thống kê có 5 cột. Nội dung mỗi cột là:
1. Năm học.
2. Số trường.
3. Số học sinh.
4. Số giáo viên.
5. Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Bảng thống kê có 6 hàng. Nội dung mỗi hàng là:
1. Tên các mặt cần thống kê.
2. 2000 – 2001.
3. 2001 – 2002.
4. 2002 – 2003.
5. 2003 – 2004.
6. 2004 – 2005.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng?
- 1 HS làm trên bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét, kết luận.
- Nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
Năm học
Số trường
Số học sinh
Số giáo viên
Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số 
2000 – 2001
13 859
9 741 100
355 900
15,2%
2001 – 2002
13 903 
9 315 300
359 900
15,8%
2002 – 2003
14 163
8 815 700
363 100
16,7%
2003 – 2004
14 346
8 346 000
366 200
17,7%
2004 – 2005
14 518
7 744 800
362 400
19,1%
- Hỏi: Bảng thống kê có tác dụng gì?
- Trả lời: Bảng thống kê giúp cho người đọc dễ dàng tìm thấy có số liệu để tính toán, so sánh một cách nhanh chóng, thuận tiện.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- 4 HS nối tiếp nhau phát biểu.
- Nhận xét và câu trả lời của từng HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài lập biên bản.
********************************************************
Lịch sử
(dạy chiều thứ 2 )
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra kiến thức đã học về Lịch sử lớp 5.
	- Kiểm tra phản ánh chính xác trình độ của HS.
 - Thời gian làm bài 40 phút (không kể thời gian giao đề và giải thích đề).
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung: Đề kiểm tra: (Thời gian 40 phút)
Phần Trắc nghiệm (3đ) Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1: Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội của nước Việt Nam thống nhất diễn ra vào thời gian nào ?
 a) Ngày 30 – 4 – 1975 ;	b) Ngày 25 – 4 – 1975 ;
 c) Ngày 25 – 4 – 1976 ;	d) Ngày 25 – 4 – 1979 .
Câu 2: Người có vai trò quan trọng nhất trong việc thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam là ai ?
	a) Trần Phú ;	b) Nguyễn Ái Quốc ;
	c) Nguyễn Duy Trinh ;	d) Hồ Tùng Mậu .
Câu 3: Sự kiện nào đã chấm dứt sự chia cắt hai miền Nam – Bắc, đánh dấu việc giành độc lập và thống nhất đất nước ?
	a) Chiến dịch Hồ Chí Minh - năm 1975 ;	
b) Phong trào Đồng khởi ở miền Nam - năm 1960 ;
c) Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân - năm 1968 ;
d) Chiến thắng điện biên phủ trên không - năm 1972.
Câu 4: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được chính thức khởi công xây dựng vào ngày, tháng, năm nào ?
	a) Ngày 06 – 11 – 1979;	b) Ngày 16 – 11 – 1979 ;
	c) Ngày 30 – 12 – 1988 ;	d) Ngày 04 – 4 – 1994.
Câu 5: Chiếc xe tăng đầu tiên tiến vào Dinh Độc Lập (ngày 30/4/1975) mang số hiệu bao nhiêu và do ai trực tiếp chỉ huy?
Chiếc xe tăng mang số hiệu 390 do đồng chí Vũ Đăng Toàn trực tiếp chỉ huy;
Chiếc xe tăng mang số hiệu 843 do đồng chí Bùi Quang Thận trực tiếp chỉ huy;
Chiếc xe tăng mang số hiệu 391 do đồng chí Bùi Quang Tùng trực tiếp chỉ huy.
Câu 6: Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam là gì?
Tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
Đánh dấu cuộc kháng chiến của nhân dân ta hoàn toàn thắng lợi.
Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam.
d) Cả a và c đều đúng.
Phần Tự luận (7 đ)
Câu 1: Quốc hội khoá VI đã có những quyết định trọng đại gì ? (2,5 điểm)
Câu 2: Hãy nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam. (2,5 điểm)
Câu 3: Tại sao nói: Ngày 30 – 4 – 1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta? (2 điểm)
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài 
- Nêu mục tiêu tiết học.
- Lắng nghe và xác định mục tiêu tiết học.
2. Tổ chức cho HS tự làm bài : 
- GV treo bảng phụ bài tập cho HS.
- HS đọc đề. 
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân. Trong thời gian 40 phút.
- HS tự làm bài.
3. Hướng dẫn đánh giá kết quả: 
Phần trắc nghiệm :(3 đ): Khoanh vào ý đúng của mỗi câu được 0,5 điểm. Khoanh 2, 3 ý trong một câu thì không ghi điểm.
Kết quả đúng: 
Câu
1
2
3
4
5
6
Ý đúng
c
b
a
a
a
d
Phần tự luận (7đ)
Câu 1: (2,5đ) Quốc hội khoá VI quyết định:
- Lấy tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Quyết định Quốc huy.
- Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng.
- Quốc ca là bài Tiến quân ca.
- Thủ đô là Hà Nội.
- Thành phố Sài Gòn – Gia Định đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh. 
Câu 2: (2,5đ) Những điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam; phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam; phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam. 
Câu 3: (2đ) 
- Nói: Ngày 30 – 4 – 1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta vì.
- Ngày 30 – 4 – 1975, quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. 
- Đây là ngày đất nước được thống nhất và độc lập. 
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết kiểm tra.
- Dặn HS về nhà học bài.
******************************************************
Khoa học
ÔN TẬP: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 
(Dạy chiều)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết một số từ ngữ liên quan đến môi trường
- Củng cố kiến thức về các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Bảng lớp kẻ sẳn ô chữ
	Phiếu học tập cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ
+ GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 68.
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi sau:
+ Đọc thuộc mục Bạn cần biết trang 141
+ Hãy nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường mà em biết.
+ Em có thể làm gì để góp phần bảo
 vệ môi trường?
+ Nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
-Bài học hôm nay củng cố các kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường.
2.2. Hoạt động 1: Trò chơi “Đoán chữ”
GV vẽ lên bảng ô chữ như SGK
Mời 2 HS điều khiển trò chơi.
- 2 HS khá lên điều khiển trò chơi.
- HS tiến hành trò chơi đoán chữ.
1
B
Ạ
C
M
À
U
2
Đ
Ồ
I
T
R
Ọ
C
3
R
Ừ
N
G
4
T
À
I
N
G
U
Y
Ê
N
5
B
Ị
T
À
N
P
H
Á
2.3. Hoạt động 2: Ôn tập các kiến thức cơ bản.
- GV chuẩn bị phiếu học tập và phát cho từng HS.
- GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu trong 10 phút.
- GV viết vào biểu điểm lên bảng.
- GV gọi HS chữa bài, 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để chữa bài và chấm bài cho bạn.
1. Điều gì sẽ xảy ra khi có quá nhiều khói, khí độc thải vào không khí?
b. Không khí bị ô nhiễm.
2. Yếu tố nào được nêu ra dưới đây có thể làm ô nhiễm nước?
c. Chất thải.
3. Trong các biện pháp làm tăng sản lượng lương thực trên diện tích đất canh tác, biện pháp nào sẽ làm ô nhiễm môi trường đất?
d. Tăng cường dung phân hóa học và thuốc trừ sâu.
4. Theo bạn, đặc điểm nào là quan trọng nhất của nước sạch?
c. Giúp phòng tránh được các bệnh về đường tiêu hóa, bệnh ngoài da, đau mắt, 
- GV thu bài, kiểm tra việc chữa bài, chấm bài của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét ý thức học bài của HS.
Dặn HS về nhà tiếp tục ôn tập để chuẩn bị kiểm tra định kì lần 2.
ddddddd&ccccccc
 Thứ tư ngày 11 tháng 5 năm 2016 
Tiếng Việt
ÔN TẬP TIẾT 4
I. MỤC TIÊU:
- Thực hành kỹ năng lập biên bản cuộc họp qua bài Cuộc họp của chữ viết. Lập được biên bản cuộc họp đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết.
- Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Mẫu biên bản cuộc họp viết sẵn vào bảng phụ:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TÊN BIÊN BẢN
1. Thời gian, địa điểm:
- Thời gian: ...
- Địa điểm: 
2. Thành viên tham dự: .
3. Chủ toạ, thư ký
- Chủ toạ: ...
- Thư ký: 
4. Nội dung cuộc họp:
- Nêu mục đích: ..
- Nêu tình hình hiện nay: ...
- Phân tích nguyên nhân: ...
- Nêu cách giải quyết: 
- Phân công việc cho mọi người: ...
- Cuộc họp kết thúc vào: 
	Người lập biên bản ký	Chủ toạ ký
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu của tiết học.
2. Thực hành lập biên bản
- Yêu cầu HS đọc đề bài và câu chuyện Cuộc họp của chữ viết.
- 1 HS đọc thành tiếng trứoc lớp.
- Hỏi:
- Nối tiếp nhau trả lời.
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? 
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng vì bạn không biết dùng dấu câu nên đã viết những câu rất kì quặc.
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng?
+ Giao cho anh Dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
+ Đề bài yêu cầu gì?
+ Viết biên bản cuộc họp của chữ viết.
+ Biên bản là gì?
-Biên bản là văn bản ghi lại nội dung một cuộc họp hoặc một sự việc đã diễn ra để làm bằng chứng.
+ Nội dung của biên bản là gì?
+ Nội dung biên bản gồm có:
ª Phần mở đầu ghi quốc hiệu, tiêu ngữ (hoặc tên tổ chức), tên biên bản.
ª Phần chính ghi thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc.
ª Phần kết thúc ghi tên, chữ ký của chủ toạ và người lập biên bản hoặc nhân chứng.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc nội dung.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Làm bài cá nhân.
- Gọi HS đọc biên bản của mình.
- 3 HS đọc biên bản của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
Ví dụ: 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đọc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP LỚP 5A
1. Thời gian, địa điểm
- Thời gian: 16 giờ 30 phút, ngày 16 – 05 – 2008.
- Địa điểm: Phòng học lớp 5A, Trường Tiểu học Đỗ Văn Nại.
2. Thành viên tham dự: Các chữ cái và dấu câu.
3. Chủ toạ, thư ký
- Chủ toạ: bác chữ A.
- Thư ký: Chữ C.
4. Nội dung cuộc họp.
- Bác chữ A phát biểu: Mục đích cuộc họp là tìm cách giúp đỡ Hoàng vì bạn không biết chấm câu. Bạn viết những câu rất kì quặc.
- Anh Dấu chấm phân tích nguyên nhân: Do khi viết, hoàng không để ý đến các dấu câu, mỏi tay chỗ nào, chấm chỗ ấy.
- Bác chữ A đề nghị: Anh Dấu chấm có trách nhiệm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi định chấm câu.
- Tất cả các chữ cái và dấu câu tán thành ý liến.
- Cuộc họp kết thúc lúc 17 giờ 20 phút, ngày 16 tháng 05 năm 2008.
Người lập biên bản Chủ toạ
 C A
 Chữ C Chữ A
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh biên bản và chuẩn bị bài sau.
*******************************************************
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố về :
 + Tỉ số % và giải bài toán vể tỉ số %
 + Tính diện tích và chu vi của hình tròn 
- Bài tập cần làm: Phần 1: Bài 1, Bài 2; Phần 2: Bài 1
* HSKG làm thêm Phần 1: Bài 3; Phần 2: Bài 2.
2. Kĩ năng: - Rèn trí tưởng tượng không gian của HS
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chinh xác, khoa học, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng phụ có nội dung như SGK trang 178, 179.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 1 HS lên bảng bàm bài tập 5 của tiết học trước. Thu và chấm vở bài tập của một số HS.
- 1 HS lên bảng làm bài, Hs cả lớp theo dõi để nhận xét.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV: Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục làm các bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm, tính chu vi và diện tích của hình tròn.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, thời gian làm bài 30 phút. Sau đó GV chữa bài, rút kinh nghiệm, cho HS làm bài để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm học.
- HS cả lớp tự làm bài.
Bài làm đúng:
Phần 1
Bài 1: Khoanh tròn vào C
Bài 2: Khoanh tròn vào C
Bài 3: Khoanh tròn vào D
Phần 2
Bài 1: Ghép các mảnh đã tô của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10 cm, chu vi của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu.
a) Diện tích của phần đã tô màu là:
10 x 10 x 3,14 = 314 ( cm2)
b) Chu vi của phần không tô màu là:
10 x 2 x 3,14 = 62,8 ( cm)
Đáp số: a) 314 cm2 ; b) 62,8 cm
Bài 2: Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà nên ta có tỉ số giữa số tiền mua cá và số tiền mua gà là:
120% = 
Như vậy nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá là 6 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:
6+ 5 + 11 (phần)
Số tiền mua cá là:
88000 : 11 6 = 48 000 (đồng)
Đáp số: 48 000 đồng.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét bài làm của học sinh.
- HS lắng nghe.
- Dặn HS về nhà ôn tập, chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
- HS về nhà ôn tập, chuẩn bị bài sau.
***************************************************
Tiếng Việt
ÔN TẬP TIẾT 5
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra đọc – hiểu lấy điểm (yêu cầu như tiết 1).
- Đọc, hiểu nội dung bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm và cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động trong bài thơ.
- Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1).
Phiếu học tập cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học.
- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.
2.Kiểm tra đọc
- Tiến hành tương tự tiết 1.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân trên phiếu.
PHIẾU HỌC TẬP
Họ và tên: 
Lớp: 
1. Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi.
TRẺ CON Ở SƠN MỸ
(Trích)
Cho tôi nhập vào chân trời các em.
Chân trời ngay trên cát
Sóng ồn ào phút giây nín bật
Ôi biển thèm hoá được trẻ thơ
Tóc bết đầy nước mặn
Chúng ùa chạy mà không cần tới đích
Tay cầm cành củi khô
Vớt từ biển những vỏ ốc âm thanh
Mặt trời chảy trên bàn tay nhỏ xíu
Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa
Trẻ con là hạt gạo của trời
Cho tôi nhập vào chân trời các em.
Hoa xương rồng chói đỏ.
Tuổi thơ đứa bé da nâu
Tóc khét nắng màu râu bắp
Thả bò những ngọn đồi vòng quanh tiếng hát
Nắm cơm khoai ăn với cá chuồn
Chim bay phía vầng mây như đám cháy
Phía lời ru bầu trời tím lại
Võng dừa đưa sóng thở ngoài kia
Những ngọn đèn dầu tắt vội dưới màn sao
Đêm trong trẻo rộ lên tràng chó sủa
Những con bò đập đuôi nhau lại cỏ
Mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ
 (Thanh Thảo)
a) Bài thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em. Hãy miêu tả một hình ảnh mà em thích nhất.
b) Tác giả quan sát buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển bằng cảm nhận của những giác quan nào? Hãy nêu một hình ảnh hoặc chi tiết mà em thích trong bức tranh phong cảnh ấy.
- Chữa bài.
- Nhiều HS đọc hình ảnh mà mình miêu tả.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
b) Tác giả quan sát buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển bằng những giác quan: mắt, tai, mũi.
- Bằng mắt để thấy hoa xương rồng chói đỏ, những đứa bé da nâu, tóc khét nắng màu râu bắp, thả bò, ăn cơm khoai với cá chuồn, thấy chim bay phía vầng mây như đám cháy, võng dừa đưa sóng, những ngọn đèn tắt vội dưới màn sao, những con bò nhai cỏ.
- Bằng tai để nghe thấy tiếng hát của những đứa bé thả bò, nghe thấy lời ru, tiếng đập đuôi của những con bò đang nhai lại cỏ.
- Bằng mũi: để ngửi thấy mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng những hình ảnh trong bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ mà em thích và chuẩn bị bài sau.
*******************************************************
Đạo đức
THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM 
(Dạy chiều)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố lại những hành vi và thái độ đạo đức đã học từ bài 12 đến bài 14, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
- Hình thành lại những hành vi, thái độ đó.
- Rèn cho HS biết thực hiện những hành vi đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu học tập cho bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCÁC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
*Bài tập 1: Em hãy ghi những hành động, việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày. 
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài ra nháp.
- HS làm việc cá nhân.
- Mời một số HS trình bày.
- HS trình bày bài làm của mình, HS lớp lắng nghe nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận
2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
*Bài tập 2: Em hãy chọn một trong các từ sau: hợp tác quốc tế, Liên Hợp Quốc, hoà bình để điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây cho phù hợp.
 Liên hợp quốc là tổ chức .. lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của .. Nước ta luôn .. chặt chẽ với các nước thành viên khác của Liên hợp quốc trong các hoạt động vì .., công bằng và tiến bộ xã hội. 
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Đại diện các cặp trình bày.
Lời giải: “Liên hợp quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của Liên hợp quốc. Nước ta luôn hợp tác chặt chẽ với các nước thành viên khác của Liên hợp quốc trong các hoạt động vì hoà bình, công bằng và tiến bộ xã hội.”
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Lắng nghe.
3. Hoạt động 3 : Làm việc theo cặp
*Bài tập 3: Em hãy cùng bạn lập một dự án để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở quê hương.
- GV cho HS trao đổi với bạn ngồi cạnh.
- HS trao đổi theo nhóm bàn.
- Mời một số HS trình bày.
- Một số HS trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
4. Hoạt động kết thúc
- GV nhận xét giờ học
- HS lắng nghe.
- Hướng dẫn HS về nhà tích cực thực hành các nội du

File đính kèm:

  • docTuan_35_On_tap_Cuoi_Hoc_ki_II.doc
Giáo án liên quan