Giáo án Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2014-2015

Giáo dục lối sống

Bài 15 BẢO VỆ LẼ PHẢI (Tiết 2)

I Mục tiêu

Học xong bài này,HS:

1. Biết thế nào là lẽ phải và sự cần thiết phải bảo vệ lẽ phải.

2. Phân biệt được lẽ phải với những điều sai trái.

3. Đồng tình,ủng hộ,bảo vệ lẽ phải,đấu tranh phê phán cái sai,thuyết phục bạn bè,người thân cùng bảo vệ lẽ phải bằng hành động và lời nói phù hợp với lứa tuổi trong cuộc sống,nhà trường và gia đình.

Giáo dục HS có kĩ năng sống: quyết định bảo vệ lẽ phải.

 II. Đồ dùng dạy học

 GV: Tài liệu hướng dẫn,tình huống.

 HS: Đạo cụ để đóng vai.

 III.Các hoạt động dạy học

1. Khởi động

 - Hát

2. Trải nghiệm

- Thế nào là lẽ phải? Thế nào là bảo vệ lẽ phải? Em đã từng bảo vệ lẽ phải chưa? (nếu có) Hãy nói lại việc em bảo vệ lẽ phải.

- GV nhận xét.

3. Bài mới

- Giới thiệu bài.

- Cho Hs đọc tên bài.

- Hs-Gv xác định mục tiêu.

 

doc28 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 595 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p,phun thuốc trừ sâu,diệt cỏ
 d. khói, bụi từ nhà máy,xí nghiệp,từ phương tiện giao thông,mùi hôi thối
Câu 3:
Ví dụ:
 - Khai thác rừng bãi gây lũ lụt,xói mòn đất,các loài thú bỏ đi nơi khác sinh sống,
 - Không khí bị ô nhiễm gây bệnh cho con người.
 - Nguồn nước bị ô nhiễm thiếu nước sử dụng
- Làm suy thoái đất 
- Làm chết thực vật
- Làm chết động vật 
- Ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
- Gây nhiều căn bệnh hiểm nghèo cho con người như ung thư
Câu 4:
việc nên làm :
Không xả rác bừa bãi.
Trồng cây.
Thường xuyên dọn vệ sinh môi trường: như làm vệ sinh nhà ở,lớp học, sân 
trường, đường phố
Việc không nên làm 
 - Xả rác bừa bãi.
 - Bỏ xác động vật chết ngoài đường hoặc dưới sông,ao,kênh làm bốc mùi hôi thối.
- Bẻ nhánh cây ,hái hoa,nhổ cây non mới trồng
-Câu 5:
 Ví dụ:
 Quét lớp, dọn dẹp nhà cửả , bỏ rác đúng nơi quy định 
Rút kinh nghiệm
======================
Thứ ba ngày tháng năn 2016
 Tiết 1
Môn :Tiếng Việt
Bài 35A : ÔN TẬP 1(Tiết 2)
I Mục tiêu 
Mục tiêu riêng: 
 + Giúp đỡ em Duyên,Tuấn,Hân,Đạt,Hường.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu học tập.
- HS: VBT
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
 Cho lớp hát
2-Trải nghiệm
 - Đặt 1 câu có trạng ngữ.Nêu trạng ngữ trong câu em đặt.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành:
Hoạt động 1
- Quan sát các nhóm làm bài.
- Giúp đỡ nhóm chậm.
- Nhận xét,kết luận.
Hoạt động 2
+ Trạng ngữ là gì?
+ Có những loại trạng ngữ nào?
+ Đặc điểm của từng loại? Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào?
* Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS làm rồi báo cáo.
- GV nhận xét,mở rộng cho HS.
*Củng cố
- Tiết học này,các em ôn được gì?
- GV chốt lại.
*Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS nhớ tác dụng của trạng ngữ.
- Hướng dẫn HS đọc trước HĐ 4 và 5.
Hoạt động nhóm
- Các nhóm thảo luận làm bài.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét nhóm bạn.
Hoạt động cá nhân
+ Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân , mục đích của sự việc nêu trong câu. Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc chen giữa chủ ngữ và vị ngữ.
+ Trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn, nguyên nhân , mục đích, phương tiện.
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời câu hỏi ở đâu.
+ Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời câu hỏi Bao giờ, Khi nào, Mấy giờ.
+Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời câu hỏi Vì sao, Nhờ đâu, Tại đâu.
+Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời câu hỏi Để làm gì, Nhằm mục đích gì, Vì cái gì,
+Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời câu hỏi Bằng cái gì, Với cái gì.
HS làm cá nhân vào VBT
- Báo cáo kết quả.
Cột 2 Trạng ngữ chỉ thời gian.
Ví dụ: Sáng nay,trời đổ cơn mưa.
Cột 3 Trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
Trả lời câu hỏi:
Vì sao? Do đâu,?Tại đâu?
Cột 4
Ví dụ: Để đạt thành tích cao trong trận đá bóng,chúng em phải thật cố gắng.
Để cha,mẹ vui lòng,em sẽ cố gắng học tập.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
Tiết 2
Tiếng Việt
Bài 35A : ÔN TẬP 1 (Tiết 3)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng:
- Giúp đỡ em Tuấn,Hường.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm cho 6 nhóm.
- HS Vở bài tập.
 III Các hoạt động dạy học 
1-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
 GV hỏi:
- Có mấy cách thống kê? Đó là những cách nào? Em thấy cách thống kê nào dễ nhớ hơn?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B.Hoạt động thực hành.
HĐ 4
- GV quan sát các nhóm làm bài.
HĐ 5
- Cho HS tự làm bài.
- GV đến giúp đỡ HS học chậm.
- Nghe các em báo cáo.
- GV kết luận.
*Củng cố
- Qua tiết học này,các em biết gì?
- Liên hệ giáo dục HS.
*Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn hoạt động ứng dụng.
Hoạt động nhóm
- Các nhóm thảo luận,ghi kết quả vào bảng nhóm.
Hoạt động cá nhân
Tăng
Giảm
Lúc tăng lúc giảm
Tăng
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm
Tiết 4
Toán
 Bài 119 EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 1)
I Mục tiêu: Như sách HDH.
Mục tiêu riêng:
- Hs học châm làm bài 1,2,3,4 ; HS học tốt làm thêm bài 5 và 6
*Giúp đỡ em Đạt,Tuấn,Hân,Hường.
II. Đồ dùng dạy học
 - HS: Sách hướng dẫn học ,Thước kẻ,vở,viết,máy tính
 III. Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Kiểm tra dụng cụ
2-Trải nghiệm 
 - Kiểm tra hoạt động ứng dụng.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành:
HĐ 1
- Tổ chức cho các em chơi trò chơi.
- Nghe các nhóm báo cáo.
- GV kết luận.
HĐ 2
BT 2,3,4
Cho HS tự làm rồi nêu.
- Quan sát các em làm bài cá nhân.
- Giúp đỡ Hs chậm,hiểu.Đạt,Tuấn,
Hân,Hường.
- Nghe các em báo cáo kết quả.
- GV nhận xét,kết luận.
Bài 5,6
- Yêu cầu HS giải vào vở, cho 1 em làm trên bảng nhóm rồi báo cáo.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét,kết luận.
*Củng cố
- Qua tiết học này, em đã ôn những dạng bài nào?
- GV chốt lại.
*Dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn HS xem trước bài tập 7 đến 11.
Hoạt động nhóm
- Các nhóm tham gia trò chơi “Ai nhanh,ai đúng”
- HS báo cáo.
- Lớp nhận xét
20
4%
5%
10%
20%
25%
0,8
1
2
4
5
20
32%
45%
75%
85%
 6,4
9
15
17
Em làm bài cá nhân.
Bài 2: 
Khoanh vào C.
 Bài 3 
Khoanh vào C . 100
Bài 4
Khoanh vào D ( 28 hình lập phương nhỏ)
Bài 5
 Bài giải
a) Diện tích của phần đã tô màu là :
 10 x 10 x 3,14 = 314 ( cm2)
b) Chu vi của phần không tô màu là :
 10 x 2 x 3,14 = 62,8 ( cm)
 Đáp số : a) 314 cm2 b) 62,8 cm
Bài 6 
Số tiền mua cá bằng 120 % số tiền mua gà nên ta có tỉ số giữa số tiền mua cá và số tiền mua gà là:
 120 % = = 
 Như vậy số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá là 6 phần như thế
 Tổng số phần bằng nhau là:
 5 + 6 = 11 (phần)
 Số tiền mua cá là:
 165 000 : 11 x 6 = 90 000 (đồng)
 Đáp số: 90 000 đồng
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm:
......... 
Tiết 2
THỰC HÀNH TOÁN
Tiết 1
I Mục tiêu
- HS thực hành tính vận tốc,quãng đường,thời gian.
- Cả lớp làm bài tập 1,2,3.HS làm tính tốt làm thêm bài 4 Đố vui.
II Đồ dùng dạy học
 HS: Vở thực hành
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
2/Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1,2,3
- Quan sát HS làm bài.
- Cho 1 em làm trên bảng phụ.
- Giúp đỡ HS chậm.
- Thu vở nhận xét.
- Nghe các em báo cáo.
- GV nhận xét,chữa bài.
Bài 4 
- Cho HS học tốt nêu kết quả em
khoanh.
3/ Củng cố,dặn dò
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem trước bài tiết 2.
Em làm cá nhân
Bài 1
 Bài giải
 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
 90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
 Đáp số : 60 km/ giờ
Bài 2
 Bài giải
Thời gian Sơn đi học từ nhà đến trường là:
 7 giờ 45 phút – 7 giờ =45 phút 
 45 phút = 0,75 giờ
Quãng đường từ nhà Sơn đến trường là:
 4 x 0,75 = 3 (km)
 Đáp số : 3 km
Bài 3
 Bài giải
Thời gian người đó đi từ bản A sang bản B là:
 14 : 8 = 1,75 (giờ)
 1,75 giờ = 1 giờ 45 phút
 Đáp số: 1 giờ 45 phút.
Bài 4
HS đọc bài ,xem hình.
-Tự chọn đáp án ghi vào bảng con.
 Đáp án: C
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm
Tiết 3
Môn Kĩ thuật
Bài LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
 (Tiết 3 )
I Mục tiêu
HS cần phải:
 - Chọn được các chi tiết để lắp mô hình tự chọn.
 - Lắp được mô hình tự chọn.
Với HS khéo tay: 
- Lắp được ít nhất một mô hình tự chọn.
- Có thể lắp được một mô hình mới ngoài mô hình gợi ý trong SGK.
Giáo dục HS chọn loại xe tiết kiệm năng lượng để sử dụng.Khi sử dụng xe cần tiết kiệm xăng dầu ( nếu lắp xe).
Rèn HS tinh thần hợp tác.
II- Đồ dùng dạy học
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III- Các hoạt động dạy học
1- Khởi động
 Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2-Trải nghiệm
- Em đã lắp ghép những mô hình kĩ thuật nào?
- GV nhận xét.
3 Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài,ghi bảng.
 - Nêu mục tiêu cần đạt.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành
Hoạt động 1 : Cho HS thực hành lắp ghép mô hình tự chọn.
- GV đến các nhóm quan sát,giúp đỡ.
- Nhắc nhỡ HS ý thức hợp tác,giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành sản phẩm.
Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm. 
- Cho các nhóm trình bày sản phẩm.
- Chọn ba em khéo tay tham gia đánh giá sản phẩm theo tiêu chí CKTKN.
 - GV chọn sản phẩm lắp ghép tốt,sáng tạo cho lớp quan sát học tập.
- Khen HS lắp hay.
- Dặn HS khi tháo rời sản phẩm xếp vào hộp cho đủ các chi tiết,nhìn dưới bàn,dưới gạch xem có sót thì nhặt lên không để mất, xếp cho gọn gàng vào hộp.
*Củng cố
- Qua tiết học này, em đã lắp ghép được gì? 
- Nhận xét tiết học.
*Dặn dò:
- Dặn HS về thường xuyên lắp ghép các sản phẩm sáng tạo.
1/ Thực hành lắp ghép.
 Các em thực hành lắp theo cặp,nhóm
- Các nhóm thực hành.
2/ Trưng bày sản phẩm-đánh giá sản phẩm.
- Các nhóm trưng bày theo nhóm
- HS tham gia đánh giá sản phẩm của các bạn.
 - Báo cáo lại với cô.
- Em nghe cô nhắc nhở.
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm
 ====================
Thứ tư ngày tháng năm 2016
 Tiết 1
 Tiếng Việt
Bài 35B : ÔN TẬP 2 (Tiết 1)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng:
- Giúp đỡ em Hường,Tuấn,Đạt.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm cho 6 nhóm kẻ ô chữ
- HS: Vở bài tập.
 III Các hoạt động dạy học 
1-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
 - Biên bản gồm có những phần nào?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành.
HĐ 1
- Tổ chức cho HS các nhóm chơi.
- GV quan sát các nhóm.
- Nghe đại diện các nhóm báo cáo.
- GV tuyên bố nhóm thắng cuộc.
HĐ 2
- Cho HS đọc.
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng ?
+ Đề bài yêu cầu gì?
+ Biên bản là gì?
+ Nội dung của biên bản là gì?
Tưởng tượng mình là thư kí trong cuộc họp của các chữ viết, viết biên bản cuộc họp ấy.
Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV đến giúp đỡ HS học chậm.
Gọi HS đọc biên bản của mình.
- GV kết luận.
- Liên hệ giáo dục HS viết câu văn,đoạn văn.
*Củng cố
- Qua tiết học này, em đã ôn những gì? 
- GV kết luận.
*Dặn dò
- Dặn HS khi viết câu đoạn sử dụng đúng các dấu câu.Nhớ cách viết biên bản.Em nào viết chưa xong biên bản hay viết sai về viết lại.
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm
- Các nhóm thảo luận,ghi kết quả vào bảng nhóm.
1- TRE ; 2-TRE; 3-TRẺ; 4-EM; 5- MAI.
Ô chữ hàng dọc: TRẺ EM
Hoạt động cá nhân
1 học sinh đọc yêu cầu của bài (lệnh + văn bản “Cuộc họp của chữ viết”).
Cả lớp đọc thầm.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc biên bản.
+ Giúp đỡ bạn Hoàng vì bạn không biết dùng dấu câu nên đã viết những câu rất kì quặc.
+ Giao cho anh Dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
+Viết biên bản cuộc họp của chữ viết.
+Là văn bản ghi lại nội dung một cuộc họp hoặc một sự việc đã diễn ra để làm bằng chứng.
+ Nội dung biên bản gồm có:
 - Phần mở đầu ghi quốc hiệu, iêu ngữ ( hoặc tên tổ chức), tên biên bản.
 - Phần chính ghi thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc.
 - Phần kết thúc ghi tên, chữ kí của chủ tọa và người lập biên bản hoặc nhân chứng.
- HS tự làm bài (HS đóng vai chữ cái hoặc dấu câu để viết biên bản).
- Đọc biên bản.
- Trao đổi cùng các bạn góp ý cho biên bản cuộc họp.
- HS báo cáo
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe cô dặn dò,nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
.
Tiết 2
Toán
 Bài 119 EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 2)
I Mục tiêu: Như sách HDH.
Mục tiêu riêng:
- HS Đạt CKTKN làm bài 7,8,10 ; HS học tốt làm thêm bài 9 và 11.
*Giúp đỡ học sinh chậm: Đạt,Tuấn.
*Giáo dục HS thấy hậu quả của dân số tăng nhanh qua BT 11.
II. Đồ dùng dạy học
 - HS: Sách hướng dẫn học ,Thước kẻ,vở,viết.
 III. Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Kiểm tra dụng cụ
2-Trải nghiệm 
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành:
- GV giao bài tập theo năng lực học sinh.
- Cho các em tự làm.
- Nghe HS báo cáo.
- GV kết luận.
* Có thể cho HS giải thích vì sao em chọn đáp án đó.
- Quan sát các em làm bài cá nhân.
- Giúp đỡ Hs chậm hiểu.
- Nghe các em báo cáo kết quả.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét,kết luận.
*Giáo dục HS thấy hậu quả của dân số tăng nhanh.
*Củng cố
- Tiết học này, em đã ôn những dạng bài nào?
- GV chốt lại.
*Dặn dò
- Hướng dẫn HS hoạt động ứng dụng.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động cá nhân
- HS báo cáo.
- Lớp nhận xét
Bài 7
 Khoanh vào C. 3 giờ
Bài 8 
Khoanh vào A. 48 l
Bài 9
 Khoanh vào B.80 phút
Bài 10
 Bài giải
Tổng số tuổi của con trai và tuổi của con gái là:
 ( tuổi của mẹ )
 Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi của mẹ là:
 = 40 ( tuổi )
 Đáp số : 40 tuổi
Bài 11
 Bài giải 
 Số dân số của phường là :
 2 190 x 1,9 = 4 161 (người)
 Số dân số của xã là :
 180 x 4,5 = 810 (người) 
a) Số dân của xã bằng số phần trăm của phường là: 
 810 : 4 161 x 100 = 19,46 %
b) Với mật độ 210 người/km2 thì số dân của xã phải là:
 210 x 4,5 = 945 (người)
 Số dân của xã phài tăng thêm là:
 945 – 810 = 135 ( người)
 Đáp số: a) 19,46 %
 b) 135 người
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm:
.....
.......... 
=========================
Tiết 4
Lịch sử
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
=========================
BUỔI CHIỀU
 Tiết 1
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (Tiết 2)
I Mục tiêu
- HS biết đặt đúng dấu câu vào BT 1.
- Viết được một bài văn tả người. (BT2).
* Giúp đỡ em Tuấn,Hường.
II Đồ dùng dạy học
 VBT
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/Giới thiệu bài
2/Hướng dẫn HS thực hành
 Bài 1
- GV cho HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy,dấu chấm hỏi,dấu hai chấm,dấu ngoặc kép,dấu gạch ngang
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 1,quan sát tranh.
- Cho HS làm cá nhân điền bằng bút chì.
- GV nhận xét 5 vở.
-Chữa bài chung cho cả lớp.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề,cho HS quan sát tranh.
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét,chữa một vài bài tại lớp.
- Gọi vài HS đọc.
- Thu các bài còn lại nhận xét sau.
3/ Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS viết chưa xong về hoàn thành nộp cho cô sau.
- Em nghe.
Hoạt động cá nhân
- Em nêu.
- HS đọc.
- Quan sát hình.
- Làm bài.
- Báo cáo.
Chữa bài.
Thứ tự các dấu cần điền: dấu phẩy,dấu
Phẩy,dấu hai chấm,dấu gạch ngang,dấu chấm hỏi,dấu phẩy ,dấu ngoặc kép (mở),dấu ngoặc kép (đóng),dấu gạch ngang.
- HS đọc đề.
- Chọn đề để viết.
- HS viết đoạn văn.
- HS đọc.
- Các bạn nhận xét,góp ý.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm
 Tiết 3
Địa lí
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
======================
Thứ năm ngày tháng 5 năm 2016
Tiết 1
Tiếng Việt
Bài 35B : ÔN TẬP 2 (Tiết 2)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng:
* HS hiểu tốt: cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được. 
II Đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
- HS : Sách Hướng dẫn học,Vở bài tập.
 III Các hoạt động dạy học 
1-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
 - Để miêu tả người,tả cảnh,em có thể dùng các giác quan nào?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành.
HĐ 3
- Cho HS chơi hái hoa.
- GV nhận xét.
HĐ 4
Quan sát các nhóm làm bài.
Nghe đại diện các nhóm báo
 cáo.
=- - Giáo viên chốt lại,mở rộng cho H HS.
- Tác giả tả buổi chiều tối và ban 
đêm ở vùng quê ven biển bằng 
 cảm nhận của nhiều giác quan:
	+ Của mắt để thấy hoa xương rồng chói đỏi; những đứa bé da nâu, tóc khét nắng màu râu bắp, thả bò, ăn cơm khoai với cá chuồn; thấy chim bay phía vần mây như đám cháy; võng dừa đưa sóng; những ngọn đèn tắt vội dưới màn sao; những con bò nhai cỏ.
	+ Của tai để nghe thấy tiếng hát của những đứa bé thả bò, nghe thấy lời ru, tiếng đập đuôi của những con bò đang nhai lại cỏ.
	+ Của mũi: để ngửi thấy mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ.
*Củng cố
 - Qua tiết học này, em biết được những gì?
- GV chốt lại, lưu ý,mở rộng cho học sinh.
*Dặn dò
- Hướng dẫn hoạt động ứng dụng.
- Dặn HS xem trước HĐ 5,HĐ6
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm
 Em tham gia chơi.
- HS bốc thăm phiếu.
- HS thi học thuộc lòng theo phiếu.
- Trả lời câu hỏi.
Hoạt động nhóm
- HS thảo luận
- HS báo cáo
a) HS đọc thầm.
b) HS miêu tả theo ý mình.
· Sóng ồn ào phút giây nín bặt, biển thèm hoá được trở thành trẻ thơ.
	· Những đứa trẻ tóc bết đầy nước mặn, tay cầm cành củi khô ùa chạy không cần tới đích trên bãi biển.
	· Bọn trẻ vớt từ biển những vỏ ốc âm thanh.
	· ánh nắng mặt trời chảy trên bàn tay nhỏ xíu.
	· Gió thổi à à u u như ngàn cối xay xay lúa, trong cối xay ấy, những đứa trẻ đang chạy chơi trên cát giống như những hạt gạo của trời.
c) Bằng mắt, tai, mũi.
- Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài thơ.
	+ Hình ảnh so sánh: Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa và Trẻ con là hạt gạo của trời.
	+ Hình ảnh nhân hoá: Biển thàm hoá được trẻ thơ; sóng thở.
Các hình ảnh so sánh trong hai câu thơ Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa và Trẻ con là hạt gạo của trời liên quan với nhau: gió trời thổi à à ù ù trên bãi biển có những đứa trẻ đang nô đùa chẳng khác gì chiếc cối xay khổng lồ đang xay lúa mà những hạt gạo quý đang chạy vòng quanh là trẻ em.
Vổ tay.
* HS hiểu tốt: cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
..
Tiết 2
Tiếng Việt 
Bài 35B ÔN TẬP 2 (Tiết 3)
I Mục tiêu 
 - Nghe-viết được một đoạn trong bài thơ Trẻ con ở Sơn Mĩ (từ đầu đến Trẻ con là hạt gaọ của trời)
 - Dựa vào hình ảnh thơ,viết được một đoạn văn tả người,tả cảnh.
Mục tiêu riêng: 
 + Giúp đỡ em Đạt,Tuấn,Hường,Phát,Đoàn Ngọc Hân.
II Đồ dùng dạy học
- HS: Bảng con,VBT
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Kiểm tra bảng con,bút chì.
2-Trải nghiệm
- Em hãy nêu cách viết tên các các cơ quan,tổ chức.
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành:
Hoạt động 5
- GV đọc mẫu bài Trẻ con ở Sơn Mĩ.
- Nêu nội dung chính của bài thơ ?
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+ Bài viết gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
- GV đọc cho học sinh viết.
- GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số vở để nhận xét.
- GV nhận xét chung.
Hoạt động 6
- GV giúp HS hiểu đề.
- GV quan sát học sinh làm bài.
- Nhận xét vở một số em.
- Gọi vài HS đọc.
- GV nhận xét,khen HS viết hay.
*Củng cố 
- Tiết học này,em đã học những gì?
*Dặn dò
- Hướng dẫn hoạt động ứng dụng.
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động chung cả lớp.
a) Nghe-viết bài thơ Trẻ con ở Sơn Mĩ.
- Em nghe.
- Đọc bài trong sách.
+ Đoạn thơ là những hình ảnh sống động về các em nhỏ đang chơi đùa trên bãi biển.
+ VD: nín bặt, tóc bết, nhỏ xíu, xay xay lúa,
-HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- HS luyện viết bảng con.
- HS nêu cách trình bày bài viết
+ 3 khổ.
+ Chữ đầu dòng viết bằng nhau,hết 1 khổ bỏ trống một dòng.
+ Chữ đầu dòng viết hoa.
- HS viết chính tả.
b) Trao đổi bài để soát lỗi.
Hoạt động cá nhân
- Em đọc đề.
- Làm bài.
- Em đọc bài văn đã viết.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
..
Tiết 3
Toán
 Bài 120 EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
I Mục tiêu: Như sách HDH.
Mục tiêu riêng: Nhắc nhở các em cách trình bài,tính toán cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học
HS: Sách hướng dẫn học ,Thước kẻ,vở,viết,Giấy kiểm tra.
 III. Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Kiểm tra dụng cụ
2-Trải nghiệm 
 - Gọi HS nêu kinh nghiệm của em khi làm bài kiểm tra.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục t

File đính kèm:

  • docGIÁO ÁN TUẦN 35.doc
Giáo án liên quan