Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021

Toán

 LUYỆN TẬP CHUNG

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được cách thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

2. Kĩ năng:

 - Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

 - HS làm bài 1(cột 1), bài 2(cột 1), bài 3.

3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.

4. Năng lực:

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

II- CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng

 - GV: Bảng phụ, SGK

 - HS: SGK, vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi

 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc37 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
= 250 ( m)
Chiều cao mảnh đất hình thang là:
250 x = 100 (m)
Diện tích mảnh đất hình thang là:
( 150 + 250 ) x 100 : 2 = 20 000 ( m2)
 20 000m2 = 2ha
 Đáp số: 20 000 m2 ; 2ha
- HS đọc đề bài
- HS phân tích đề và làm bài
- Sau đó chia sẻ kết quả
Bài giải
Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là:
8 - 6 = 2(giờ)
Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là:
45 x 2 = 90(km)
Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là:
60 - 15 - 45(km)
Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là:
90 : 15 = 6(giờ)
Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:
8 + 6 = 14 (giờ)
Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở, báo cáo kết quả với GV.
 = hay = ; tức là: = 
Vậy: x = 20 (hai phân số bằng nhau lại có các tử số bằng nhau thì mẫu số cũng bằng nhau).
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài tập sau:
a) x + 6,75 = 5,4 + 13,9
b) x – 35 = 49,4 -3,68

- HS làm bài
a) x + 6,75 = 5,4 + 13,9
 x + 6,75 = 19,3
 x = 19,3- 6,75
 x = 12,55
b) x – 35 = 49,4 -3,68
 x – 35 = 45,72
 x = 45,72+ 35
 x = 80,72
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Dặn HS về nhà ôn bài, tìm các bài tập tương tự để làm thêm.
- HS nghe và thực hiện.
Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được cách thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
2. Kĩ năng:
 - Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài 1(cột 1), bài 2(cột 1), bài 3.
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II- CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ, SGK
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài 1(cột 1), bài 2(cột 1), bài 3.
* Cách tiến hành:
 Bài1(cột 1) : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Chốt :
+ Nêu cách thực hiện nhân, chia hai phân số ? 
+ Muốn chia số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào?
Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài tập chờ
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài
- HS tự phân tích đề và làm bài
- GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết
- GVKL

- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm vở
- 4 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
a) 683 x 35 = 23 905
b) 
c) 36,66 : 7,8 = 4,7	
d) 16 giờ 15 phút : 5 = 3 giờ 15 phút
- HS nêu
- Ta đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số. 
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi làm phép chia như chia cho số tự nhiên.
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm vở
- 4 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
a) 0,12 x x = 6 c) 5,6 : x = 4 
 x = 6 : 0,12 x = 5,6 : 4 
 x = 50 x = 1,4
b) x : 2,5 = 4 d) x x 0,1 = 
 x = 4 x 2,5 x = : 0,1
	 x = 10 x = 4
- HS đọc đề, tóm tắt 
- Cả lớp làm vở
- 1 HS lên bảng làm, chia sẻ
Bài giải
Số đường bán trong hai ngày đầu là:
2400 : 100 x ( 40 + 35) = 1800 ( kg)
Số đường bán trong ngày thứ ba là:
2400 – 1800 = 600 ( kg)
 Đáp số: 600 kg đường
- HS đọc đề
- HS phân tích đề và làm bài sau đó chia sẻ kết quả
Bài giải
Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm:
100% + 20% = 120%(tiền vốn)
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
1800 000 : 120 x 100 = 1500000(đ)
 Đáp số : 1500 000 đồng
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Về nhà tìm các bài tập tương tự để làm thêm.
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS ôn lại các dạng toán được nêu trong bài.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : QUYỀN VÀ BỔN PHẬN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng BT1; tìm được những từ ngữ chỉ bổn phận trong BT2; hiểu nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng BT3.
2. Kĩ năng: Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4.
3. Thái độ: Giáo dục quyền và bổn phận cho học sinh
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng nhóm để học sinh làm bài tập 1.
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc kép ở bài tập của tiết trước.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS đọc
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng BT1; tìm được những từ ngữ chỉ bổn phận trong BT2; hiểu nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng BT3.
 - Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4.
* Cách tiến hành:
Bài tập1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu lại kết quả
Bài tập 2: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV chú ý HS khi sử dụng từ đồng nghĩa cần chú ý đến sắc thái nghĩa khác nhau của các từ đồng nghĩa.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ tìm được.
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV cho HS chia sẻ
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS đọc thuộc lòng Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi.
Bài tập 4: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
 - GV cho HS chia sẻ:
+ Truyện út Vịnh nói điều gì ?
+ Điều nào trong “ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ” nói về bổn phận của trẻ em phải thương yêu em nhỏ?
+ Điều nào trong “Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em” nói về bổn phận của trẻ em phải thực hiện an toàn giao thông ?
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của mình về nhân vật út Vịnh.
- GV nhận xét
Bài tập chờ
Bài tập 3: HĐ cá nhân
- GV cho HS tự đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi, so sánh với các điều luật trong bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (tuần 33, tr.145, 146), trả lời câu hỏi. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bác giáo dục tình cảm, trách nhiệm và hành động tốt cho các cháu thiếu nhi.

- HS đọc và nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm, chia sẻ
a) Quyền là những điều pháp luật hoặc xã hội công nhận cho được hưởng, được làm, được đòi hỏi.
 Quyền lợi, nhân quyền
b) Quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ mà được làm.
 Quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm quyền
-Tìm từ đồng nghĩa với từ “ bổn phận ”
- HS làm bài, một số HS trình bày : 
- Từ đồng nghĩa với từ “bổn phận” là : nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự.
- HS giải nghĩa các từ tìm được.
- Cả lớp theo dõi
- HS đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi, so sánh với các điều luật trong bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
a. Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi. 
b. Lời Bác dạy đã trở thành những quy định được nêu trong điều 21 của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- HS đọc thuộc lòng Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi.
- HS đọc và nêu yêu cầu của bài.
- Ca ngợi út Vịnh thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn giao thông và dũng cảm cứu em nhỏ.
- Điều 21 khoản 1.
-  Điều 21 khoản 2.
- HS viết đoạn văn.
- HS nối tiếp trình bày đoạn văn. Nhận xét bài làm của bạn.
- HS tự đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Hs làm bài: Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi. Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những quy định được nêu trong điều 21 của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- HS lắng nghe.

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS đặt câu với các từ ngữ thuộc chủ đề Quyền và bổn phận.
- HS đặt
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV khen ngợi những HS, nhóm HS làm việc tốt.
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở. Cả lớp nhớ lại kiến thức đã học về dấu gạch ngang để chuẩn bị cho tiết ôn tập sau.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I- MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn.
2. Kĩ năng: Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết văn.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
- GV:Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình trong bài. 
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS xác định yêu cầu của mỗi đề văn.
- GV nhận xét- Ghi bảng
- HS hát
- HS xác định
- HS viết vở
2. Hoạt động chữa trả bài văn:(28phút)
* Mục tiêu: 
 - Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn.
 - Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
* Cách tiến hành:
*GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp. 
+ Nhận xét về kết quả làm bài
- GV đưa ra bảng phụ.
- GV nhận xét chung : Một số em có bài làm tốt . Một số em có tiến bộ viết được một số câu văn hay giàu hình ảnh. Một số bài làm còn sai nhiều lỗi chính tả, diễn đạt ý còn lủng củng 
+ Thông báo số điểm cụ thể
* Hướng dẫn HS chữa bài
+ Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- GV yêu cầu HS chữa lỗi chính tả, lỗi diễn đạt bài của một số đoạn
 ( đưa ra bảng phụ)
+ Hướng dẫn từng HS chữa lỗi trong bài.
+ Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- GV đọc bài làm của những em có điểm tốt.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn: phát hiện cái hay trong đoạn văn, bài văn của bạn.
- Yêu cầu HS vết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn viết lại của mình.
- GV nhận xét

 - HS chữa lỗi chung.
- HS tự chữa lỗi trong bài.
- HS nghe bài văn của của một số bạn.
- HS nghe và nêu nhận xét.Ví dụ:
-Trong bài : từ ngữ hay, gợi tả, gợi cảm : trăng sóng sánh trong đôi thùng gánh nước kĩu kịt của các anh chị gánh nước đêm trăng; trăng sà xuống nói chuyện làm ăn cùng các bác xã viên, thảm rơm vàng mềm mại, nâng từng bước chân của bọn trẻ nhỏ
- Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn.
- HS đọc bài
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Chia sẻ bài viết của mình với bạn bè trong lớp.
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt, những HS chữa bài tốt trên lớp.
- Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn để cho bài văn hay hơn. Cả lớp luyện đọc lại các bài tập đọc; HTL để chuẩn bị tốt cho tuần ôn tập và kiểm tra cuối năm.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
 Thứ 5, ngày 13 tháng 5 năm 2021
Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được cách thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
2. Kĩ năng:
 - Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài 1(cột 1), bài 2(cột 1), bài 3.
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II- CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ, SGK
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài 1(cột 1), bài 2(cột 1), bài 3.
* Cách tiến hành:
 Bài1(cột 1) : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Chốt :
+ Nêu cách thực hiện nhân, chia hai phân số ? 
+ Muốn chia số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào?
Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài tập chờ
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài
- HS tự phân tích đề và làm bài
- GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết
- GVKL

- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm vở
- 4 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
a) 683 x 35 = 23 905
b) 
c) 36,66 : 7,8 = 4,7	
d) 16 giờ 15 phút : 5 = 3 giờ 15 phút
- HS nêu
- Ta đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số. 
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi làm phép chia như chia cho số tự nhiên.
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm vở
- 4 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
a) 0,12 x x = 6 c) 5,6 : x = 4 
 x = 6 : 0,12 x = 5,6 : 4 
 x = 50 x = 1,4
b) x : 2,5 = 4 d) x x 0,1 = 
 x = 4 x 2,5 x = : 0,1
	 x = 10 x = 4
- HS đọc đề, tóm tắt 
- Cả lớp làm vở
- 1 HS lên bảng làm, chia sẻ
Bài giải
Số đường bán trong hai ngày đầu là:
2400 : 100 x ( 40 + 35) = 1800 ( kg)
Số đường bán trong ngày thứ ba là:
2400 – 1800 = 600 ( kg)
 Đáp số: 600 kg đường
- HS đọc đề
- HS phân tích đề và làm bài sau đó chia sẻ kết quả
Bài giải
Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm:
100% + 20% = 120%(tiền vốn)
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
1800 000 : 120 x 100 = 1500000(đ)
 Đáp số : 1500 000 đồng
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Về nhà tìm các bài tập tương tự để làm thêm.
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS ôn lại các dạng toán được nêu trong bài.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
Khoa học
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG
KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
2. Kĩ năng:
	- Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
	- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
 - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 138, 139 SGK.
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Bắn tên": Nêu những nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá?(Mỗi HS chỉ nêu 1 nguyên nhân)
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- Có nhiều nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái:
+ Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân hóa học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những việc làm đó khiến môi trường đất, nước bị ô nhiễm.
+ Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất.
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời các câu hỏi :
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước ?
+ Điều gì xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ ?
+ Tại sao một số cây trong hình 5 trang 139 bị trụi lá ? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước.
Kết luận : Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất
* Hoạt động 2 : Thảo luận
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
- Trình bày kết quả
- Liên hệ những việc làm của người dân địa phương em dẫn đến việc gây ô nhiễm môi trường không khí và nước.
+ Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước ?
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết
 
- Các nhóm quan sát các hình trang 138, 139 SGK để trả lời. Đại diện các nhóm trình bày .
- Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí : khí thải, tiếng ồn do phương tiện giao thông và các nhà máy gây ra.
- Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước : nước thải từ các thành phố, nhà máy, các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân hoá học chảy ra sông, biển; sự đi lại của tàu trên sông, biển, thải ra khí độc, dầu nhớt,
+ Tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm làm chết những động vật, thực vật sống ở biển và chết cả những loài chim kiếm ăn ở biển.
+ Trong không khí có chứa nhiều khí thải độc của các nhà máy, khu công nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trường đất, nước, khiến cho cây cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết .
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Đun than tổ ong, vứt rác xuống ao, hồ, cho nước thải sinh hoạt chảy trực tiếp ra sông, ao,
+ Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con người; cây trồng và vật nuôi chậm lớn,
- HS đọc lại mục Bạn cần biết.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Nêu những tác động của người dân địa phương em làm ảnh hưởng đến môi trường ?
- HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các biện pháp bảo vệ môi trường; chuẩn bị trước bài “Một số biện pháp bảo vệ môi trường”.
- HS nghe và thực hiện
Tập đọc
NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ EM
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
3. Thái độ: Yêu quý trẻ em.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_34_nam_hoc_2020_2021.doc