Giáo án lớp 5 - Tuần 34

I.MỤC TIÊU:

 - Giúp hs : Tiếp tục củng cố về cộng trừ, nhân, chia (ttính nhấm, tính viết) các số trong phạm vi 100 000, trong đó có trường hợp cộng nhiều số .

 - Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính .

 Kĩ năng: Thực hành, tư duy, nhận xét, hợp tác.

 KT: 2em thực hiện phép tính cộng trừ trong pv 100- 1em thực hiện theo lớp.

II.CHUẨN BỊ:

 - Bảng phụ.

 - VBTYH/114,115- sgk/172.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc22 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 978 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 34, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
âu hỏi.
- Thực hành cá nhân
Đổi vở chấm bài
- 1 em đọc đề bài
- 1em bl, cả lớp vbt
 Bài giải
 Số tiền Bình có là:
 2000 x 2 = 4000 (đồng)
 Số tiền Bình còn lại là:
4000- 2700 = 1300( đồng)
 Đáp số: 1300 đồng
- Lắng nghe,thực hiện.
CHÍNH TẢ(Nghe-viết): THÌ THẦM 
I.MỤC TIÊU:
 - Nghe – viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ ,bài thơ 5 chữ
 - Đọc và viết đúng ,đẹp tên một số nước Đông nam Á .Làm đúng bài tập 3b
 Kn: Thực hành, hợp tác.
 KT: 1em viết bài theo lớp- 2em nhìn sách chép bài vào vở.
II.CHUẨN BỊ: 
 - Bảng phụ viết bài tập 3b.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
 - Đọc cho hs viết các từ : Lao xao, xen kẽ , cái hộp ,rộng mở .
Nhận xét .
2.Bài mới : 
 Giới thiệu bài- ghi đề: Thì thầm. 
 Hướng dẫn viết chính tả :
- Đọc bài thơ 1 lần – 
Nêu câu hỏi:
+ Bài thơ nhắc đến những sự vật, con vật nào ?
+ Các con vật, sự vật trò chuyện ra sao ?
 Hướng dẫn trình bày bài thơ:
 - Bài thơ có mấy khổ ? Cách trình bày các khổ thơ như thể nào ? 
- Các chữ đầu dòng thơ viết như thể nào ?
 Hướng dẫn viết từ khó :
 - Yêu cầu hs tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
* Yêu câu hs viết và đọc lại các từ khó vừa tìm được.
- Viết chính tả : 
- Đọc bài cho hs viết vào vở 
- Sóat lỗi
- Thu vở chấm bài 
 Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
Phần a) Gọi hs đọc yêu cầu 
+ Gọi HS đọc tên các nước 
- Giới thiệu: Đây là các nước láng giềng của nước ta, cùng ở trong khu vực Đông Nam Á.
- Tên riêng nước ngoài được viết như thế nào? 
Bài 3 b
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu HS tự làm vào vở .
- Nhận xét sửa sai.(nếu có )
3.Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét tiết học- dặn dò 
Chuẩn bị bài sau: Dòng suối thức
- 1 em viết bảng , lớp viết bảng con.
- Nhắc lại đề bài.
- 1em đọc lại bài .
+ Bài thơ nhắc đến gió, lá, cây, hoa, ong bướm, trời sao.
+ Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với cây; hoa thì thầm với ong bướm, trời thì thầm với sao, sao thì thầm với nhau,
- Bài thơ có 2 khổ. Giữa hai khổ thơ ta để cách 1 dòng.
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô.
+ Lá; mênh mông; im lặng.
+ Lớp viết bảng con- 1 em viết bảng.
+ Lớp viết bài vào vở, 1 em viết bảng.
- Đổi vở và soát lỗi cho nhau.
- 7 đến 10 bài.
+ 1 em đọc yêu cầu trong SGK.
+ 10 em đọc: Ma-lai-xi-a; Mi – an – ma, Phi-líp- pin; Thái Lan, Xin-ga –po.
- Viết hoa chữ đầu tiên và giữa các chữ có dấu gạch nối:
+ 1 em đọc yêu cầu trong SGK 
- 2 em làm vào bảng phụ. Lớp làm vào vở bài tập.
- Lắng nghe,thực hiện.
 TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA A, M, N, Q, V
I. MỤC TIÊU:
 - Viết đẹp các chữ cái viết hoa: A, M, N, V ( kiểu 2).
 - Viết đúng, đẹp bằng cỡ chữ nhỏ tên riêng An Dương Vương và câu ứng dụng:
 Tháp Mười đẹp nhất bông sen
 Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
 Kĩ năng: Thực hành,trình bày.
 KT: Viết bài theo lớp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bảng phụ Mẫu chữ viết hoa A, M, V, N
- Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:.
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
- Thu vở của một số hs để chấm bài về nhà.
- Gọi hs lên bảng và viết từ: Phú Yên, Yêu trẻ, Kính già.
- Nhận xét ,sửa sai.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài- ghi đề.
- Trong tiết tập viết này các em sẽ tập ôn lại cách viết chữ hoa A, N, M, V kiểu 2 có trong từ và câu ứng dụng.
. Hướng dẫn viết chữ viết hoa.
- Hỏi: Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ viết hoa nào?
- Yêu cầu hs viết chữ viết hoa A, M, N, V kiểu 2 vào bảng.
- Nêu qui trình viết chữ viết hoa A, M, N, V ( kiểu 2) 
- Nhận xét về quy trình hs đã nêu, sau đó yêu cầu hs cả lớp giơ bảng con. Quan sát, nhận xét chữ viết của hs
- Yêu cầu hs viết chữ viết hoa A, M, N, V, T, D vào bàng con, lần 2. Gv chỉnh sửa lỗi cho từng hs.
Hướng dẫn viết từ ứng dụng
Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi hs đọc từ ừng dụng.
- Giới thiệu: An Dương Vương là tên gọi của Thục Phán, vua nước Âu Lac, sống cách đây trên 2000 năm. Ông là người đã cho xậy thành Cổ Loa.
Quan sát và nhận xét
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
Viết bảng
- Yêu cầu hs viết từ ứng dụng An Dương Vương.
 Nhận xét,chỉnh sửa lỗi chữ cho hs.
Hướng dẫn viết câu ứng dụng
Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi hs đọc câu ứng dụng.
- Giải thích: Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là ngươì Việt Nam đẹp nhất.
Quan sát và nhận xét.
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
Viết bảng
Yêu cầu Hs viết từ: Tháp Mười, Việt Nam.
Hướng dẫn viết vào vở tập viết
- Cho hs xem bài viết mẫu trong vở Tập viết 3 , tập - Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng hs.
- Thu vở chấm bài 
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà hoàn thành bài viết trong vở Tập viết 3, tập hai và học thuộc từ và câu ứng dụng.
- 5 em.
- 2 em lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Nhắc lại đề.
- Có các chữ hoa A, M, N, V, T, D
- Cả lớp viết bảng con.,3 hs lên bảng viết.
- 4 em lần lượt nêu quy trình viết 4 chữ cái viết hoa A, M, N, V đã học ở lớp 2, cả lớp theo dõi và cho nhận xét.
- 2 em lên bàng viết. Cả lớp viết vào bảng con.
- 1 em đọc: An Dương Vương.
- Chữ A, D, V, G cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ o.
- 3 em lên bảng viết. Hs dưới lớp viết vào bảng.
- 3 em đọc:
Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
- Chữ T, N, M, B, h, b, g, cao 2 li rưỡi, chữ đ, p, t cao 2 li, chữ s cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- 2 em lên bảng viết-lớp viết bảng con.
- Lớp viết bài vào vở:
+ 1 dòng chữ A, M, cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ V, N cỡ nhỏ.
+ 1 dòng An Dương Vương, cỡ nhỏ.
+ 1 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ.
- 5 đến 7 bài.
- Lắng nghe, thực hiện.
THUÛ CÔNG : ÔN TẬP CHỦ ĐỀ ĐAN NAN VÀ LÀM ĐỒ CHƠI ĐƠN GIẢN
I.Muïc tieâu: 
 - Ôn tập củng cố được kiến thức, kỹ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giản.
 - Làm được một sản phẩm đã học.
 *Với HS khéo tay:
 - Làm được ít nhất một sản phẩm đã học.	
 - Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
II.Ñoà duøng daïy- hoïc:
 - Maãu ñan nan vaø caùc ñoà chôi ñaõ hoïc trong chöông III vaø IV 
 - Giaáy thuû coâng, buùt chì, thöôùc keû, keùo thuû coâng,hoà daùn. 
III.Hoaït ñoäng daïy- hoïc :
 Giáo viên
 Học sinh
1.Bai cũ:	
- Kieåm tra nhöõng HS laøm laïi quaït giaáy troøn chöa ñaït ôû tieát tröôùc 
2.Baøi môùi :
* Giôùi thieäu baøi - neâu yeâu caàu cuûa tieát oân taäp .
* Hoaït ñoäng 1 :Nhaéc laïi caùc kieán thöùc ñaõ hoïc ôû chöông III vaø IV 
- Môøi HS nhaéc laïi caùc saûn phaåm ñaõ laøm ôû chöông III vaø chöông IV
- Choát laïi caùc saûn phaåm ñaõ laøm ôû chöông III vaø chöông IV
Giaûi thích yeâu caàu veà kieán thöùc , kó naêng , saûn phaåm laøm ôû chöông III vaø chöông IV
*Hoaït ñoäng 2 : Thöïc haønh 
- Yeâu caàu HS töï choïn 1 trong caùc saûn phaåm ñaõ hoïc ñeå thöïc haønh tieáp. 
- Quan saùt hoïc sinh laøm baøi. Coù theå gôïi yù cho nhöõng hoïc sinh keùm hoaëc coøn luùng tuùng ñeå caùc em hoaøn thaønh saûn phaåm.
- Trưng bày sản phẩm
3. Cuûng coá ,daën do:ø 
-Nhaän xeùt söï chuaån bò, tinh thaàn hoïc tập cuûa HS 
- Dặn dò HS veà nhaø tieáp tuïc thöïc haønh nếu chưa xong
- 1 em.
- Lắng nghe 
- 2-3 HS nhaéc laïi.
Lắng nghe 
- Thöïc haønh laøm 
- Trưng bày sản phẩm,nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn.
 Nhận xét,bình chọn 
- Lắng nghe,thực hiện.
TUẦN 34: Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 2015.
 TẬP ĐỌC: MƯA
I. MỤC TIÊU:
 - Biết ngắt nhịp hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ
 * Hiểu nội dung bài : Bài thơ cho ta thấy cảnh trời mưa và cảnh sinh hoạt đầm ấm của gia đình trong cơn mưa , thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ).
 Kĩ năng: Tư duy,nhận xét,thực hành.
 KT: 1em đọc ôn bảng chữ cái, một số tiếng trong bài- 2em đọc bài theo lớp
 GDBVMT: Mưa làm cho cây cối đồng ruộng thêm xanh tốt; mưa cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung can luyện đọc .
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
* Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi bài Sự tích chú Cuội cung trăng.
2.Bài mới:
 Giới thiệu; Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy vẻ đẹp của trời mưa và cảnh sinh hoạt gia đình khi có mưa.
 Ghi đề: Mưa.
 Luyện đọc :
 - Đọc mẫu :
 Đọc toàn bài một lượt, chú ý thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn.
 Hướng dẫn đọc từng dòng thơ 
- Yêu cầu hs đọc tiếp nối nhau đọc bài. mỗi em đọc 2 dòng thơ.Yêu cầu hs đọc 2 vòng như vậy.
+ Theo dõi hs đọc bài và sửa sai lỗi phát âm cho những hs phát âm sai.
 Hướng dẫn đọc từng khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ :
* Yêu cầu hs tiếp nối nhau đọc, mỗi hs đọc một khổ thơ. Nhắc hs ngắt hơi đúng ở cuối các dòng thơ, nghỉ hơi lâu ở cuối mỗi khổ thơ.
+ Yêu cầu hs đọc chủ giải để hiểu nghĩa các từ: lũ lụt, lật đật, sau đó đặt câu với các từ này .
* Yêu cầu 5 hs nối tiếp nhau đọc lại bài hai lần.
 Luyện đọc theo nhóm 
* Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 5 hs 
- Đọc đồng thanh
 Tìm hiểu bài :
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài. 
* Lần lượt nêu câu hỏi cho HS trả lời để tìm hiểu nội dung của bài thơ.
 + Khổ thơ đầu tả nội dung cảnh gì ?
+ Cảnh sinh hoạt gia đình khi trời mưa ấm cúng như thể nào ?
+ Vì sao mọi người thương bác ếch ?
* Giảng từ “ Phất Cờ”: Ý nói mưa đầu mùa làm cho lúa nhanh phát triển.
+ Người nông dân ta có kinh nghiệm : 
 Lúa chiêm lấp ló đấu bờ
 Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên.
+ Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến ai ?( Gợi ý : Ai là người thường phải lặn lội ngoài đồng cả những lúc trời mưa ?)
- Hãy nêu nội dung chính bài thơ.
 Học thuộc lòng bài thơ:
- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài thơ.
- Cho các em thi đọc thuộc bài thơ
 Nhận xét .
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học- dặn dò
- Về học thuộc lòng bài thơ.
- 3em..
- Lắng nghe. 
- Nhắc lại đề.
- Theo dõi bài và đọc thầm theo.
- Đọc bài tiếp nối theo tổ, dãy bàn hoặc nhóm.
- 5 em.
-1 em đọc chú giải và đặt câu.
- 5 em 
- Luyện đọc trong nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
- 1 em
+ Tả cảnh bầu trời trước cơn mưa, mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời lật đật chui vào trong mây.
+ Trong cơn mưa cả nhà ngồi bên bếp lửa, bà xâu kim, chị đọc sách, mẹ làm bánh khoai.
+ Vì trời mưa to nhưng bác ếch vẫn lặn lội trong mưa để xem từng cụm lúa đã phất cờ lên chưa.
+ Hình ảnh bác ếch gợi cho ta nghĩ đến những bác nông dân, trời mưa vẫn lặn lội làm việc ngoài đồng.
* Bài thơ cho thấy cảnh trời mưa và cảnh sinh hoạt gia đình đầm ấm trong ngày mưa.
+ Đọc đồng thanh theo yêu cầu.
- Cá nhân( 3- 5 em)
 Nhận xét, bình chọn.
- Lắng nghe,thực hiện.
TOÁN: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I.MỤC TIÊU
 - Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thắng.
 - Tính đượcchu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.
 Kĩ năng: Nhận xét,trình bày,thực hành.
 KT: 2em thực hiện phép tính cộng trừ trong pv 100- 1em thực hiện theo lớp..
II.CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ
 - VBTTH/117,118- sgk/174.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
- Gọi HS làm bài tập 2,3/173 sgk
Nhận xét 
2.Bài mới: 
 Giới thiệu bài- ghi đề: Ôn tập về hình học.
Bài 1: 
- Vẽ hình lên bảng .HS lên chỉ ra các góc, đỉnh, điểm giữa,xác định trung điểm..
Bài 2 : Yêu cầu HS tính được chu vi hình tam giác ABC.
- HD trình bày, nhận xét,sửa sai,.
Bài 3: 
- Cho HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS cách tính
HS làm bài cá nhân :
* Nhận xét,chữa bài .
Bài 4: 
Hướng dẫn
B1: tính chu vi hcn
B2: tính độ dài cạnh hình vuông
- Nhận xét, sửa sai,.
Bài 5:Dành cho hs khá, giỏi
3.Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học- dặn dò
- Chuẩn bị bài sau
 BTVN:bài 3,4/174sgk.
- 3em.
- Nhắc lại đề.
- Cá nhân (nhận xét) 
 - Làm bài cá nhân, đổi vở chấm bài. 
 Bài giải 
 Chu vi hình tam Giác ABC là:
 35 + 26 + 40 = 101(cm)
 Đáp số : 101cm
- Trình bài, sửa sai,hỏi đáp
- 1 em nêu YC
- Cả lớp làm VBT - 1 em lên bảng giải
 Bài giải
 Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
 ( 125 + 68) x 2 = 386 (m)
 Đáp số : 386m
- Trình bày,nhận xét, sửa sai.
2 em đọc đề
1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở
 Bài giải
 Chu vi hcn là:
 (60 + 40)x 2 = 200(cm)
 Độ dài cạnh hình vuông là:
 200 : 4 = 50 (cm)
 ĐS: 50 cm
- Trình bày,nhận xét ,sửa sai,hỏi
đáp.
- Lắng nghe,thực hiện.
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI: BỀ MẶT LỤC ĐỊA.
I.MỤC TIÊU:
 - Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa 
 *KN: tìm kiếm và xử lí thông tin:Biết xử lí các thông tin để có biểu tượng về suối ,
sông, hồ,núi,đồi. Quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống nhau và khác nhau giữa đồi và núi.
 GDBVMT: Có ý thức bảo vệ môi trường sống của con người.
 GDTNMT biển và hải đảo: Hs có thêm kiến thức về đại dương, biển.
II. CHUẨN BỊ: 
- Một số tranh, ảnh về sông, suối, hồ. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GV
HS
1.Bài cũ:
- Yêu cầu hs lên bảng trình bày :
- Về cơ bản mặt * Hãy kể tên 6 châu lục và 4 đại dương.
+ Nhận xét và đánh giá .
2. Bài mới :
 Giới thiệu bài- ghi đề: Bề mặt lục địa. 
 Hoạt động 1:
* BỀ MẶT LỤC ĐỊA 
 + Hoạt động cả lớp : 
 - Hỏi : Theo em, bề mặt lục địa có bằng phẳng không? Vì sao em lại nói được như vậy ?
+ Nhận xét, tổng hợp ý kiến của hs 
* Kết luận: Bề mặt trái đất không bằng phẳng, có chỗ mặt đất nhô cao, có chỗ mặt đất bằng phẳng, có chỗ có nước, có chỗ không.
* Thảo luận nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận theo 2 câu hỏi sau :
1) Sông, suối, hồ giống và khác nhau ở điểm nào ? 
2) Nước sông,suối thường chảy đi đâu ?
* Nhận xét tổng hợp ý kiến HS 
+ Giảng kiến thức: (kết hợp chỉ vào hình 1 trong sách giáo khoa): Từ trên nứi cao, nước từ các khe chảy thành suối. Các khe suối chảy xuống sông, nước từ sông lại chảy ra biển cả .
Hoạt động 2
TÌM HIỂU VỀ SUỐI , SÔNG , HỒ 
+ Hoạt động cả lớp.
* Yêu cầu quan sát hình 2,3,4, trang 129 SGK, nhận xét xem hình nào thể hiện sông, suối ,hồ và tại sao lại nhận xét được như thế?
* Kết luận: Bề mặt lục địa có những dòng nước chảy ( như sông, suối ) Và cả những nơi chứa nước như ao, hồ.
3.Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
Dặn dò
- 2 em
 - Nhắc lại đề.
- Cả lớp
- Theo em, bề mặt lục địa không bằng phẳng, có chỗ lồi lõm, có chỗ nhô cao, có chỗ có nước .
+ Lắng nghe ghi nhớ .
* Tiến hành thảo luận nhóm .
+ Đại diện các nhóm thảo luận lên trinh bày ý kiến :
1)Giống nhau: Đều là nơi chứa nước .
Khái nhau: Hồ là nơi nước không lưu thông được; suối là nơi nước chảy từ nguồn xuống từ các khe núi; sông là nơi nước chảy lưu thông được.
2) Nước sông thường chảy ra biển hoặc đại dương .
* Các tổ khác nhận xét bổ sung.
+ 3 đến 5 em trả lời 
- Hình 2 là thể hiện sông, vì quan sát thấy nhiều thuyền đi lại trên đó.
- Hình 3 là thể hiện hồ Gươm ở thủ đô Hà Nội và không thấy thuyền nào đi lại trên đó cả.
- Hình 4 lả thể hiện suối, vì thấy nước chảy từ trên khe xuống, tạo thành dòng 
- Nhận xét ,bổ sung .
* Nhắc lại kết luận.
- Lắng nghe,thực hiện.
TUẦN 34: Thứ năm ngày 7 tháng 5 năm 2015.
TOÁN: ÔN TẬP HÌNH HỌC (tt).
I.MỤC TIÊU:
 - Biết tính diện tích, hình vuông, hình chữ nhật,và hình đơn giản tạo bởi hcn, hv
 Kĩ năng: Tư duy,thực hành,nhận xét,trình bày. 
 KT: 2em thực hiện phép tính cộng trừ trong pv 100- 1em thực hiện theo lớp..
II.CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ
 - VBTTH/119,120- sgk/174,175.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng làm bài 4/174 sgk
 Nhận xét 
2.Bài mới:
 Giới thiệu bài- ghi đề: Ôn tập hình học (tiếp theo) 
Bài 1: yêu cầu HS đếm số ô vuông 1cm2 để tìm diện tích hình A hình B, hình C, hình D (trong SGK)
Bài 2 : Yêu cầu HS tự tìm chu vi, diện tích mỗi hình rồi so sánh .HS làm vào vở
Bài 3 : Cho HS tim ra các cách giải khác nhau chia hình H thành các hình thích hợp để tính diện tích.
*Chia hình thành 2 hình vuông.
 Đặt tên cho 2 hình 
 3. Củng cố - Dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học- dặn dò
Chuẩn bị bài sau: ôn tập về giải toán
 BTVN: 2,3/175sgk
- 1 em.
- Nhắc lại đề bài.
- Cá nhân (nhận xét, bổ sung,nhắc lại)
+ diện tích hình A Là 8cm2.
+ Diện tích hình B là 10cm2.
+ Diện tích hình C là 18cm2
+ Diện tích hình D là 8cm2 
 Bài giải
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (12 + 6) x 2 = 36(cm)
 Chu vi hình vuông là:
 9 x 4 = 36(cm)
+ Hình vuông và hình chữ nhật có chu vi bằng nhau.
Diện tích hình chữ nhật là : 
 12 x 6 = 72(cm2)
 Diện tích hình vuông là:
 9 x9 = 81(cm2)
+ Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật.
 Bài giải 
 Diện tích hình ABED + diện tích hình CKHE là :
 6 x 6 + 3 x 3= 45 (cm2)
- Lắng nghe,thực hiện.
LUYỆN TỪ & CÂU: TỪ NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN. DẤU CHẤM VÀ DẤU PHẨY.
I.MỤC TIÊU:
 - Nêu được 1 số từ ngữ nói về lợi ích của thiên nhiên đối với con người; và vai trò của con người đối với thiên nhiên(BT1, BT2)
 - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
 Kĩ năng: Hợp tác,thực hành,nhận xét,trình bày.
 II,CHUẨN BỊ::
 - Bảng con (giấy khổ to) viết sẳn nội dung bài tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
.
Giáo viên
 Học sinh
1.Bài cũ:
 - Gọi hs lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn trong bài tập 2, tiết luyện từ và câu tuần 33.
 Nhận xét.
2.Bài mới:
 Giới thiệu bài
- Trong giờ học luyện từ và câu tuần này, các em sẽ tìm từ ngữ theo chủ điểm về thiên nhiên và ôn luyện cách dùng dấu chấm, dấu phẩy..
- Ghi đề: Từ ngữ về thiên nhiên-Dấu chấm, dấu phẩy.
 Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Kẻ bảng lớp thành 2 phần, sau đó chia 2 nhóm thi tìm từ theo hình thức tiếp sức. Nhóm 1 tìm những từ chỉ những thứ có trên mặt đất mà thiên nhiên mang lại. Nhóm 2 tìm các từ chỉ những thứ có trong lòng đất mà thiên nhiên mang lại.
- HD hs đếm số từ vừa tìm được của các nhóm( không đếm các từ sai) sau đó tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ nhất.
- Yêu cầu hs đọc các từ vừa tìm được.
- Yêu cầu hs ghi bảng đáp án trên vào vở.
Bài 2
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu hs đọc mẫu, sau đó thảo luận với bạn bên cạnh và ghi tất cả các ý kiến tìm được vào giấy nháp.
- Gọi đại diện một số cặp hs đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và yêu cầu hs ghi một số việc vào vở bài tập.
Bài 3
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 hs đọc đoạn văn, sau đó yêu cầu hs tự làm bài, nhắc hs nhớ viết hoa chữ đầu câu.
- Gọi 1 hs đọc bài làm, đọc cả các dấu câu trong ô trống đã điền, yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Nhận xét và hs.
3.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhũng hs chưa hoàn thành đoạn văn về nhà làm tiếp. Cả lớp chuẩn bị bài sau.
- 2 em.
- Nghe giới thiệu bài.
- Nhắc lại đề.
- 1 em đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong sgk.
- Trong cùng nhóm tiếp nối nhau lên bảng viết từ mình vừa tìm được. Mỗi hs lên bảng chỉ viết 1 từ sau đó chuyền phấn cho bạn khác trong nhóm. Ví dụ về đáp án:
a)Trên mặt đất: cây cối, hoa quả, rừng, núi, đồng ruộng, đất đai, biển cả, sông ngòi, suối, thác ghềnh, ao hồ, rau, củ, sắn, ngô, khoai, lạc
b) Trong lòng đất: than đá, dầu mỏ, khoáng sản, khí đốt, kim cương, vàng, quặng sắt, quặng thiếc, mỏ đồng, mỏ kẽm, đá quý
- 1em lên bảng chỉ cho các bạn đọc bài
- Con người đã làm gì để thiên nhiên thêm giàu, thêm đẹp?
- Đọc mẫu và làm bài theo cặp.
- Một số em đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung.
Ví dụ về đáp án: con người xây dựng nhà cửa, nhà máy, xí nghiệp, trường học, lâu đài, công viên, khu vui chơi, giải trí, bệnh viện, ; Con người trồng cây, trồng rừng, trồng lúa, ngô, khoai, sắn, hoa, các lọai cây ăn quả
- Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trống.?
- Lớp làm bài. Đáp án:
Trái đất và mặt trời
Tuấn lên bảy tuổi . Em rất hay hỏi. Một lần , em hỏi bố:
- Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời, có đúng thế không, bố?
- Đúng đấy, con ạ! – Bố Tuấn đáp.
- Thế ban đêm không có mặt trời thì sao?
- 1 em đọc bài trước lớp. Các hs khác theo dõi để nhận xét, sửa chữa nếu bạn làm sai, kiểm tra bài bạn bên cạnh.
- Lắng nghe,thực hiện.
TUẦN 34: Thứ sáu ngày 8 tháng 5 năm 2015.
TẬP LÀM VĂN: NGHE – KỂ : VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO . 
 GHI CHÉP SỐ TAY
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe và nói lại được thông tin trong bài văn Vươn tới các vì sao.
 - Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Càc hình minh hoạ bài Vươn tới các vì sao. Mỗi HS chuẩn bị một cuốn số tay nhỏ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ: 
 - Gọi hS lên bảng, yêu cầu đọc phần ghi các ý chính trong bài báo A lô –đô rê mon Thần

File đính kèm:

  • docTUAN 34.doc