Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2014-2015

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

1. Ổn định:

2. KTBC : Dàn ý bài văn tả cảnh. ( 4 phút)

3. Bài mới :

A. Giới thiệu bài mới:

 Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết Trả bài văn kể chuyện.

B. Dạy bài mới: ( 34 phút)

v Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.

Phướng pháp: Giảng giải.

a) Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần 32); một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý

b) Nhận xét về kết quả làm bài:

* Những ưu điểm chính:

+ Xác định đề: đúng nội dung, yêu cầu (tả ngôi nhà của em; tả cánh đồng lúa quê em vào ngày mùa; tả một đường phố đẹp; một khu vui chơi, giải trí).

+ Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ, phong phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong sáng).

- Có thể nêu một số ví dụ cụ thể kèm tên học sinh.

* Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên học sinh.

* Chú ý: Với những học sinh viết bài chưa đạt yêu cầu, giáo viên không ghi điểm vào số mà yêu cầu học sinh về nhà viết lại bài để nhận kết quả tốt hơn.

 v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài.

Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp.

- Giáo viên trả lời cho từng học sinh.

a) Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình.

b) Hướng dẫn chữa lỗi chung.

- Giáo viên chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ.

- Giáo viên chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu nhầm lẫn). Học sinh chép bài chữa vào vở.

c) Hướng dẫn chữa lỗi trong bài.

- Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc.

v Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.

Phương pháp: Phân tích.

- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của một số học sinh.

4. Củng cố - dặn dò: ( 2 phút)

- Giáo viên nhận tiết học, biểu dương những học sinh viết bài đạt điểm cao và những học sinh đã tham gia chữa bài tốt. Yêu cầu những học sinh viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn để nhận đánh giá tốt hơn.

- Nhắc học sinh về nhà ôn tập văn tả người.

 

doc33 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 502 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ét.
- HS làm bài.
- Trình bày, nhận xét.
TẬP LÀM VĂN
Tiết : 267 TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH. 
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết và sửa lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn .
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần 32, tr.175) ; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý  cần chữa chung trước lớp. Phấn màu.
+ HS: Vở
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. KTBC : Dàn ý bài văn tả cảnh. ( 4 phút)
3. Bài mới : 
A. Giới thiệu bài mới: 
	Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết Trả bài văn kể chuyện.
B. Dạy bài mới: ( 34 phút)
v	Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
Phướng pháp: Giảng giải.
a) Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần 32); một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý 
b) Nhận xét về kết quả làm bài:
* Những ưu điểm chính:
+	Xác định đề: đúng nội dung, yêu cầu (tả ngôi nhà của em; tả cánh đồng lúa quê em vào ngày mùa; tả một đường phố đẹp; một khu vui chơi, giải trí).
+	Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ, phong phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong sáng).
Có thể nêu một số ví dụ cụ thể kèm tên học sinh.
* Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên học sinh.
* Chú ý: Với những học sinh viết bài chưa đạt yêu cầu, giáo viên không ghi điểm vào số mà yêu cầu học sinh về nhà viết lại bài để nhận kết quả tốt hơn.
 v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài.
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp.
Giáo viên trả lời cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình.
b) Hướng dẫn chữa lỗi chung.
Giáo viên chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ.
- Giáo viên chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu nhầm lẫn). Học sinh chép bài chữa vào vở.
c) Hướng dẫn chữa lỗi trong bài.
- Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc.
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.
Phương pháp: Phân tích.
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của một số học sinh.
4. Củng cố - dặn dò: ( 2 phút)
Giáo viên nhận tiết học, biểu dương những học sinh viết bài đạt điểm cao và những học sinh đã tham gia chữa bài tốt. Yêu cầu những học sinh viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn để nhận đánh giá tốt hơn.
Nhắc học sinh về nhà ôn tập văn tả người.
 Hát 
- Nêu dàn ý bài vân tả cảnh
- Nghe.
 Hoạt động lớp.
- Nghe và rút kinh nghiệm về bài làm của mình.
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
- 1 học sinh đọc thành tiếng mục 1 trong SGK _ “Tự đánh giá bài làm của em”. Cả lớp đọc thầm lại.
Học sinh xem lại bài viết của mình, tự đánh giá ưu, khuyết điểm của bài dựa theo hướng dẫn.
- Một số học sinh lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên giấy nháp.
Học sinh cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
- Đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, đọc những chỗ thầy (cô) chỉ lỗi trong bài, sử lỗi vào lề vở hoặc dưới bài viết.
Đổi bài làm cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc thành tiếng mục 3 trong SGK (Học tập những đoạn văn, bài văn hay).
- Học sinh trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của giáo viên để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, rút kinh nghiệm cho mình.
Mỗi học sinh chọn một đoạn trong bài của mình viết lại theo cách hay hơn. Khi viết, tránh những lỗi diễn đạt đã phạm phải.
- Nghe và thực hiện.
LỊCH SỬ
Tiết : 34 ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ
 GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY(Tiết 2). 
I. Mục tiêu:
Nắm được một số dự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay:
+Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp.
+Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9-1945 bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà.
+Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước.Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
+Giai đoạn 1954-1975 : nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chuến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
+ HS: Nội dung ôn tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Ôn tập ( 4 phút)
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
A. Giới thiệu bài mới: 
Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay.
B. Dạy bài mới : ( 33 phút)
v	Hoạt động 1: Nêu các sự kiện tiêu biểu nhất 1954 - 1975.
Phương pháp: Đàm thoại.
+Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí vào thời gian nào?
+Nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa,mở đầu cho phong trào “Đồng Khởi” ở tỉnh Bến Tre vào ngày tháng năm nào ?
+Đường Trường Sơn được mở vào ngày tháng năm nào ?
+Đường Trường Sơn còn được gọi là đường gì ?
+Chiến dịch Tết Mậu Thân xãy ra vào thời gian nào ?
+Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết vào thời gian nào ?
+Miền Nam hoàn toàn giải phóng vào ngày tháng năm nào ?
+Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước vào thời gian nào ?
® Giáo viên kết luận.
v	Hoạt động 3: ý nghĩa lịch sử ngày 30- 4 -1975.
Phương pháp: thảo luân.
- GV tổ chcứ cho HS thảo luận theo nhóm ý nghĩa lịch sử ngày 30- 4 -1975.
® Giáo viên nhận xét + chốt.
+Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc.
+Đánh tan quan xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh.
+Từ dây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất.
4. Củng cố – dặn dò: ( 3 phút)
- Giáo viên nêu lại :
Các sự kiện lịch sử 1954-1975.
Sau 1975 :
+Từ sau 1975, cả nước ta cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH.
+Từ 1986 đến nay, nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng đã tiến hành công cuộc đổi mới thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước nhà tiến vào giai đoạn CNH – HĐH đất nước.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: “Ôn tập thi HKII”.
Hát 
Học sinh nêu (2 em).
- Nghe.
Hoạt động lớp.
+  21-7-1954.
+ 17-1-1960 . 
+ 19-5-1959.
+đường Hồ Chí Minh hay đường 559.
+1968 .
+27-1- 1973.
+ 30-4-1975.
+  25-4-1976.
Hoạt động nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét,bổ sung.
- Nghe và nắm bắt lại ý nghĩa lịch sử ngày 30- 4 -1975.
- Nghe và nắm lại.
Ngày soạn : 4/5/2015
Ngày dạy : 6/5/2015
Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 2015
TOÁN
Tiết : 168 ÔN TẬP BIỂU ĐỒ. 
I. Mục tiêu:
- Biết đọc số liệu trên bản đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
*BT cần làm : 1 ; 2a ; 3 .
*BT dành cho HS năng khiếu : 2b .	
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, VBT, xem trước bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập. ( 5 phút)
- GV gọi HS nêu lại công thức và qui tắc tính diện tích hình thang, tam giác.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới : ( 32 phút)
A. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về biểu đồ.
® Ghi tựa.
B. Dạy bài mới : 
v	Hoạt động 1: Ôn tập.
Nhắc lại cách đọc, cách vẽ biểu đồ, dựa vào các bước quan sát và hệ thống các số liệu.
v Hoạt động 2: Luyện tập.
 Bài 1:
Yêu cầu học sinh nêu các số trong bảng theo cột dọc của biểu đồ chỉ gì?
Các tên ở hàng ngang chỉ gì?
- GV nhận xét phần trả lời của HS.
Bài 2.
Nêu yêu cầu đề.
Điền tiếp vào ô trống.
Lưu ý: câu b học sinh phải chuyển sang vẽ trên biểu đồ cột cần lưu ý cách chia số lượng và vẽ cho chính xác theo số liệu trong bảng nêu ở câu .
- Nhận xét.
Bài 3:
Học sinh đọc yêu cầu đề.
Cho học sinh tự làm bài rồi sửa bài.
Yêu cầu học sinh giải thích vì sao khoanh câu C.
Giáo viên chốt. Một nữa hình tròn là 20 học sinh, phần hình tròn chỉ số lượng học sinh thích đá bóng lớn hơn một nữa hình tròn nên khoanh C là hợp lí.
4. Củng cố - dặn dò: ( 3 phút)
- Nhắc lại nội dung ôn. 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hát 
- 2 HS nêu.
- Nghe.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS lắng nghe và nắm bắt lại cách đọc, cách vẽ biểu đồ, dựa vào các bước quan sát và hệ thống các số liệu.
 Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS quan sát và trả lời.
+ Chỉ số cây do học sinh trồng được.
+ Chỉ tên của từng học sinh trong nhóm cây xanh.
Học sinh quan sát biểu đồ và trả lời CH.
a. Có 5 HS trồng cây, Lan trồng được 3 cây, Hoà trồng được 2 cây, Liên trồng được 5 cây, Mai trồng được 8 cây, Dũng trồng được 4 cây.
b. Bạn Hoà trồng ít nhất.
c. Bạn Mai trồng nhiều nhất .
d. Những bạn trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng là Liên, Mai.
e. Những bạn trồng cây ít hơn bạn Liên là bạn Lan, Hoà
Nhận xét.
- HS nêu.
- Học sinh dựa vào số liệu để vẽ tiếp vào các ô còn trống.
1 Học sinh làm bài câu a, 1 HS năng khiếu làm câu b.
- Nhận xét.
Sửa bài.
- 1 HS đọc đề toán, cả lớp theo dõi SGK.
- HS nêu và giải thích kết quả tìm được. (Khoanh C.)
- Nghe.
TẬP ĐỌC
Tiết : 268 NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON. 
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồnh ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. Chuẩn bị:
+ GV: 	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
	- Bảng phụ viết những câu văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: - SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ( 5 phút)
Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài Lớp học trên đường và trả lời các câu hỏi.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới : ( 33 phút)
A. Giới thiệu bài mới: 
	Hôm nay, các em sẽ học bài thơ “Nếu trái đất thiếu trẻ em”. Với bài thơ này, các em sẽ hiểu trẻ em thông minh, ngộ nghĩnh, đáng yêu như thế nào, trẻ em quan trọng như thế nào đối với người lớn, đối với sự tồn tại của trái đất?
B. Dạy bài mới : 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
Giáo viên ghi bảng tên phi công vũ trụ Pô-pốp
Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải từ mới.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, hồn nhiên, cảm hứng ca ngợi trẻ em.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, đàm thoại.
Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài theo các câu hỏi trong SGK.
Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng các khổ thơ 1, 2.
+ Nhân vật “tôi” trong bài thơ là ai? Nhân vật “Anh” là ai? Vì sao viết hoa chữ “Anh”.
+ Nhà thơ và anh hùng Pô-pốt đi đâu?
+ Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào?
+Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh?
+ Nét vẽ ngộ nghĩnh của các bạn chứa đựng những điều gì sâu sắc?
Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng khổ thơ cuối.
+	Ba dòng thơ cuối là lời nói của ai?
+	Em hiểu ba dòng thơ này như thế nào?
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng bài thơ.
Giáo viên hướng dẫn học sinh biết cách đọc diễn cảm bài thơ.
Chú ý đọc nhấn giọng, ngắt giọng trong đoạn thơ sau:
- Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ.
- Yêu cầu nhiều học sinh luyện đọc.
Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc lòng.
Giáo viên hỏi học sinh về ý nghĩa của bài thơ.
GV nhận xét, ghi bảng.
 4: Củng cố- dặn dò: ( 2 phút)
Giáo viên gọi vài HS nêu lại ý nghĩa bài thơ.
- Nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ.
Hát 
- Học sinh đọc và trả lời.
- Nhận xét.
- Nghe.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 HS giỏi đọc toàn bài, cả lớp theo dõi SGK.
- Cả lớp đọc đọc thanh.
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
- HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo nhóm 3.
- 1 HS đọc lại toàn bài thơ.
- Nghe và nắm bắt cách đọc diễn cảm.
 Hoạt động nhóm, lớp.
- Cả lớp đọc thầm theo.
+	Nhân vật “tôi” là tác giả – nhà thơ Đỗ Trung Lai. “Anh” là phi công vũ trụ Pô-pốt. Chữ “Anh” được viết hoa để bày tỏ lòng kính trọng phi công vũ trụ Pô-pốt đã hai lần được phong tặng Anh hùng Liên Xô.
+Vào cung thiếu nhi ở thành phố Hồ Chí Minh để xem trẻ em vẽ tranh thao chủ đề con người chinh phụ vũ trụ.
+	Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành của khách được nhắc lại vội vàng, háo hức: Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem!
 Qua các từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc nhiên, vui sướng: Có ở đâu đầu tôi to được thế? Và thế này thì “ghê gớm” thật : Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt – Các em tô lên một nửa số sao trời!
Qua vẻ mặt: vừa xem vừa sung sướng mỉm cười.
Đọc thầm khổ thơ 2
+	Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp rất to.
Đôi mắt to chiếm nửa già khuôn mặt, trong đó có rất nhiều sao.
Ngựa xanh nằm trên cỏ, ngựa hồng phi trong lửa.
Mọi người đều quàng khăn đỏ.
Các anh hùng trông như những đứa trẻ lớn.
+ Vẽ nhà du hành vũ trụ đầu rất to, các bạn có ý nói trí tuệ của anh rất lớn, anh rất thông minh.
Vẽ đôi mắt to chiếm nửa già khuôn mặt, trong đôi mắt chứa một nửa số sao trời, các bạn muốn nói mơ ước của anh rất lớn. Đó là mơ ước chinh phục các vì sao
Vẽ cả thế giới quàng khăn đỏ, các anh hùng chỉ là những đứa trẻ lớn hơn, các bạn thể hiện mong muốn người lớn gần gũi với trẻ em, hoặc người lớn hồn nhiên như trẻ em; cũng có tâm hồn trẻ trung như trẻ em; hiểu được trẻ em; cùng vui chơi với trẻ em; người lớn giống như trẻ em, chỉ lớn hơn mà thôi.
- HS đọc.
+	Lời anh hùng Pô-pốp nói với nhà thơ Đỗ Trung Lai.
+	Nếu không có trẻ em, mọi hoạt động trên thế giới sẽ vô nghĩa.
Người lớn làm mọi việc vì trẻ em.
Trẻ em là tương lai của thế giới.
Trẻ em là tương lai của loài người.
Vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn trở nên có ý nghĩa.
Vì trẻ em, người lớn tiếp tục vươn lên, chinh phục những đỉnh cao.
HS nắm bắt cách đọc diễn cảm.
Nghe.
Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài thơ.
Học sinh thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ.
¨ Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em
- Vài HS nêu.
Ngày soạn : 5/5/2015
Ngày dạy : 7/5/2015
Thứ năm ngày 7 tháng 5 năm 2015
 CHÍNH TẢ: (Nhớ –viết)
Tiết : 269 SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. Mục tiêu: 
- Nhớ –viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng, không mắc quá 5 lỗi trong bài -Tìm đúng các tên riêng các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các trên riêng đó(BT2); viết được một tên cớ quan, xí nghiệp, công ti...ở địa phương(BT3).	
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng nhóm, bút dạ.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ( 4 phút)
- Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ chức.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới : ( 33 phút)
A. Giới thiệu bài mới: 
B. Dạy bài mới : 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý 1 số điều về cách trình bày các khổ thơ, dãn khoảng cách giữa các khổ, lỗi chính tả dễ nhầm khi viết.
- Gv yêu cầu HS viết bài .
Giáo viên kiểm tra, nhận xét.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài 2
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên nhắc học sinh thực hiện lần lượt 2 yêu cầu: Đầu tiên, tìm tên cơ quan và tổ chức. Sau đó viết lại các tên ấy cho đúng chính tả.
Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3
Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
4.Củng cố - dặn dò: ( 3 phút)
- Thi tiếp sức.
Tìm và viết hoa tên các đơn vị, cơ quan tổ chức . 
Nhận xét tiết học. 
Chuẩn bị: Ôn thi.
Hát 
2, 3 học sinh ghi bảng.
- Nhận xét.
-Nghe.
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
1 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Lớp nhìn bài ở SGK, theo dõi bạn đọc.
1 học sinh đọc thuộc lòng các khổ thơ 2, 3, 4 của bài.
- Nghe và thực hiện.
- Học sinh nhớ lại, viết.
Học sinh đổi vở, soát lỗi.
- 1 học sinh đọc đề.
Lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
- 1 học sinh đọc đề.
1 học sinh phân tích các chữ.
Học sinh làm bài.
Đại diện nhóm trình bày.
Học sinh sửa + nhận xét.
- Học sinh thi đua 2 dãy.
TOÁN
Tiết :169 LUYỆN TẬP CHUNG. 
I. Mục tiêu:
Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
*BT cần làm : 1 , 2 , 3 .
*BT dành cho HS năng khiếu : 4 , 5 .
II. Chuẩn bị:
+ GV:	- Bảng phụ.
+ HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Luyện tập chung. ( 5 phút)
- GV gọi 2 HS nêu qui tắc và công thức tính diện tích hình thang,tính thời gian .
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: Luyện tập chung (32 phút)
A.Giới thiệu bài :
B. Dạy bài mới : 
v Hoạt động 1: Luyện tập 
Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm thoại
Bài 1
Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại KQ đúng.
Ở bài này, ta được ôn tập kiến thức gì?
Bài 2
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
- GV gọi HS nêu cách thực hiện.
- Yêu cầu học sinh giải vào vở.
- GV nhận xét, chốt lại KQ đúng và cách thực hiện.
- Nêu kiến thức được ôn luyện qua bài này?
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề toán.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ nhóm 4 nêu cách làm.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Nêu các kiến thức vừa ôn qua bài tập 3?
Bài 4 :
- GV gọi HS đọc đề toán.
- GVHDHS tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài 5 :
- GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm.
- GV nhận xét và chốt lại Kq đúng.
4. Củng cố – dặn dò: ( 3 phút)
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung (tt)
+ Hát.
2 Học sinh nêu.
- Nhận xét.
- Nghe.
Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh nêu yêu cầu bài(tính).
- 3 Học sinh làm bảng, HS còn lại tự làm vào vở.
a. 52778 b. c. 515,97
- Nhận xét.
- Ôn tính giá trị biểu thức.
- HS nêu : tìm x.
- Học sinh thảo luận cùng bạn về cách làm.
- Vài HS nêu :Thực hiện vế bên phải trước, sau đó tìm thành phần chưa biết theo đề bài.
- HS tự làm vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
a. x = 3,5 b. x =13,6
- Nhận xét.
- Tìm thành phần chưa biết(Tìm số hạng và số bị trừ).
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Học sinh thảo luận, nêu hướng giải.
1 Học sinh giải ở bảng
Nhận xét.
Đáp số : 20 000m2 ; 2ha
- Giải toán về tính diện tích hình thang.
- 1 HS đọc đề toán.
- HS tìm hiểu đề toán.
- 1 HS năng khiếu lên bảng giải, HS còn lại tự làm vào vở.
Đáp số : 14 giờ .
- Nhận xét.
- HS làm bài theo nhóm.
- Trình bày KQ làm.
x = 4 x 5 = 20 Vì : 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết : 270 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU 
 (DẤU GẠCH NGANG). 
I. Mục tiêu: 
Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang(BT1); tìm được các dấu gạch ngang và nêu tác dụng của chúng(BT2).
II. Chuẩn bị: 
+ GV:	 Bảng phụ, phiếu học tập.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ( 5 phút)
MRVT: Quyền và bổn phận.
Giáo viên kiểm tra bài tập 4 của học sinh.
Nhận xét bài cũ, đánh giá.
3. Bài mới : ( 32 phút)
A. Giới thiệu bài mới: 
 Ôn tập về dấu câu _ Dấu gạch ngang.
B. Dạy bài mới : 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Giáo viên mời 2 học sinh nêu ghi nhớ về dấu gạch ngang.
® Đưa bảng phụ nội dung ghi nhớ.
Giáo viên phát phiếu bảng tổng kết cho từng học sinh.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý xếp câu có dấu gạch ngang vào ô thích hợp sao cho nói đúng tác dụng của dấu gạch ngang.
® Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT và 1 HS đọc câu chuyện Cái bếp lò.
- Giáo viên giải thích yêu cầu của bài: đọc truyện ® tìm dấu gạch ngang ® nêu tác dụng trong từng trường hợp.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
4.Củng cố - dặn dò: ( 3 phút)
- Nêu tác dụng của dấu gạch ngang?
Thi đua đặt câu có sử dụng dấu gạch ngang.
® Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học .
Chuẩn bị: Ôn tập.
 Hát 
Học sinh sửa bài.
- Nghe.
 Hoạt động cá nhân, nhóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- HS nêu.
2 – 3 em đọc lại.
Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập ® suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi.
- Nghe.
Học sinh phát biểu đại diện 1 vài nhóm.
® 2 nhóm nhanh dán phiếu bài làm bảng lớp.
® Lớp nhận xét.
® Lớp sửa bài.

File đính kèm:

  • docGIAO_AN.doc