Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Liên Châu
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
- Kể được 1 câu chuyện( đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc ) về người có1 việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước .
- Biết trao đổi ý nghĩa của câu chuyện đã kể cùng bạn .
II. Đồ dùng dạy học:
- GV + HS : tranh ảnh nội dung thể hiện lòng yêu quê hương đất nước.
- Bảng lớp ghi vắn tắt gợi ý 2 và 3 cách kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung-TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
4 phút
2. Bài mới:
1 phút
5 phút
12 phút
15 phút
3. Củng cố, dặn dò:
3 phút - Yêu cầu học sinh kể chuyện đã nghe, đã đọc
- Đánh giá nhận xét
a. Giới thiệu: GV nêu MĐYC
b. Hướng dẫn HS hiểu y/c của đề bài:
- GV gạch dưới những từ quan trọng: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- GV nhắc HS: đây không phải là truyện đọc mà là truyện nghe thấy trên báo, đài, tivi, phim,
c. Gợi ý kể chuyện:
- GV chỉ gợi ý đã ghi bảng
+ Kể câu có mở đầu, diễn biến, kết thúc.
+ Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai? Có lời nói hành động gì đẹp?
+ Em nghĩ gì về lời nói hành động người ấy?
d. HS thực hành kể chuyện:
* Kể theo cặp:
- GV đến từng nhóm nghe kể và góp ý,uốn nắn, hướng dẫn
* Thi kể chuyện trước lớp:
- GV nhận xét tiết học.
- Cho điểm .
- Tiết sau Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
- Xem một số hình ảnh SGK. - HS kể lại chuyện đã nghe, đọc về anh hùng dân tộc, danh nhân.
- HS đọc đề bài
- HS phân tích đề.
- 3 HSY - TB tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK.
- HS giới thiệu chuyên đề mình chọn.
- HS viết ra nháp dàan ý mình đã chọn.
- HS nhìn vào dàn ý kể nhau nghe câu chuyện của mình về nhân vật trong câu chuyện.
- HS đọc tiếp nối trước lớp
- Sau khi tự nói nhân vật trong câu chuyện, ý nghĩa.
- HS bình chọn câu chuyện phù hợp với nội dung trong tiết học.
- HS chú ý lắng nghe.
quê hương đất nước. - Bảng lớp ghi vắn tắt gợi ý 2 và 3 cách kể chuyện. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 4 phút 2. Bài mới: 1 phút 5 phút 12 phút 15 phút 3. Củng cố, dặn dò: 3 phút - Yêu cầu học sinh kể chuyện đã nghe, đã đọc - Đánh giá nhận xét a. Giới thiệu: GV nêu MĐYC b. Hướng dẫn HS hiểu y/c của đề bài: - GV gạch dưới những từ quan trọng: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. - GV nhắc HS: đây không phải là truyện đọc mà là truyện nghe thấy trên báo, đài, tivi, phim, c. Gợi ý kể chuyện: - GV chỉ gợi ý đã ghi bảng + Kể câu có mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai? Có lời nói hành động gì đẹp? + Em nghĩ gì về lời nói hành động người ấy? d. HS thực hành kể chuyện: * Kể theo cặp: - GV đến từng nhóm nghe kể và góp ý,uốn nắn, hướng dẫn * Thi kể chuyện trước lớp: - GV nhận xét tiết học. - Cho điểm . - Tiết sau Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai - Xem một số hình ảnh SGK. - HS kể lại chuyện đã nghe, đọc về anh hùng dân tộc, danh nhân. - HS đọc đề bài - HS phân tích đề. - 3 HSY - TB tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK. - HS giới thiệu chuyên đề mình chọn. - HS viết ra nháp dàan ý mình đã chọn. - HS nhìn vào dàn ý kể nhau nghe câu chuyện của mình về nhân vật trong câu chuyện. - HS đọc tiếp nối trước lớp - Sau khi tự nói nhân vật trong câu chuyện, ý nghĩa. - HS bình chọn câu chuyện phù hợp với nội dung trong tiết học. - HS chú ý lắng nghe. Tập đọc LÒNG DÂN (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm,khiến; biết ngắt giọng, thay đổi giọng phù hợp tính cách nhân vật trong tình huống của đoạn kịch . - Nội dung: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ. - HS trả lời được các câu hỏi 1,2,3 . II. Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK - Bảng phụ viết sẵn dàn ý vở kịch. - Một vài đồ dùng HS đóng kịch ( Khăn rằn(dì năm) áo bà ba (cán bộ) gậy (thay cho súng của cai + lính). III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 4 phút 2. Bài mới: 1 phút 10 phút 12 phút 10 phút 3. Củng cố, dặn dò: 3 phút - Yêu cầu đọc phân vai bài long dân - Đánh giá nhận xét a.Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC b. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc - Đoạn 1: cai cản lại. - Đoạn 2:chưa thấy - Đoạn 3: còn lại - GV đọc diễn cảm toàn bài: phân biệt giọng từng nhân vật. Tìm hiểu bài: + An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?(Y-TB) + Những chi tiết nào cho ta thấy Dì Năm ứng xử rất thông minh?(K) + Vì sao vở kịch được đặt tên là Lòng Dân?(G) c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn. - Nhận xét cho điểm . - HS nhắc kại nội dung vở kịch - GV nhận xét tiết học. - Nhóm dựng lại vở kịch - HS phân vai đọc diễn cảm “ Lòng dân”. -3 HS khá giỏi nối tiếp nhau đọc vở kịch. - HS quan sát tranh - 3, 4 tốp HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc theo cặp. - Khi bọn giặc hỏi An: Ông đó có phải tía mày không? An trả lời không phải tía làm chúng hí hửng tưởng An sợ nên nói sợ thật. Không ngờ, An thông minh, làm chúng đã tẽn tò: Cháu kêu bằng ba, chứ không phải là tía. - Dì vờ hỏi chú cán bộ để lấy giấy tờ chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, để chú cán biết mà nói theo. - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với CM, người dân tin yêu CM sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ CM. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của CM. HS đóng vai: 5 HS đóng vai 5 nhân vật, thể hiện được nhân vật đó. - Luyện đọc diễn cảm - Học sinh nêu nội dung - HS chú ý lắng nghe. Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2013 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - HS biết : + Cộng, trừ phân số, hỗn số + Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có 1 tên đơn vị đo . + Giải bài toán tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của số đó . II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 3 phút 2. Bài mới: 5 phút 5 phút 5 phút 10 phút 9 phút 3. Củng cố, dặn dò: 3 phút - Học sinh lên bảng chữa bài 3 trang14 (SGK). - Giáo viên nhận xét cho điểm - GV cho HS làm BT rồi sửa Bài 1: a,b /(HSY-TB) Bài 2: (a,b)/(HSTB) - Hướng dẫn làm bài Bài 3: Bài 4: Bài 5: HSG - Chấm, nhận xét, chữa bài - GV nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng a) b) - HS nhận xét - 2HS bảng/lớp làm nháp . a) b) c) HSK- G - Nêu miệng kết quả. a) b) c)HSG – K - Nêu miệng kết quả C. - HS làm theo mẫu SGK - HSTB: 7m 3dm = 7m + m = m - HSK- G: 8dm 9cm = 8dm + dm = dm 12cm 5mm = 12cm + cm = 12 cm - Làm vở Giải: quãng đường AB dài là: 12 : 3 = 4 (km) Quãng đường AB dài là: 4 x 10 = 40 ( km) ĐS: 40 km. - HS chú ý lắng nghe. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những TN tả tiếng mưavà hạt mưa, tả cây cối , con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa . GDMT: Giúp hs cảm nhận vẻ đẹp môi trường xung quanh và có ý thức BVMT II. Đồ dùng dạy học: - Những ghi chép HS sau khi quan sát cơn mưa. - Bút dạ, 2, 3 tờ giấy to để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả cảnh mưa làm mẫu cả lớp cùng phân tích. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 3 phút 2. Bài mới: 1 phút 18 phút 15 phút 3. Củng cố, dặn dò: 3 phút - GV kiểm tra vở BT a) Giới thiệu bài: GV nêu YCCĐ b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Hướng dẫn tìm hiểu YC bài - GV – HS nhận xét. Đáp án: * Câu a: Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến. * Câu b: Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa. * Câu c: Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa. *Câu d: Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào? + Bài 2: - GV kiểm tra chuẩm bị HS. - GV, HS nhận xét, chấm điểm dàn ý tốt. GDMT: Giúp hs cảm nhận vẻ đẹp môi trường xung quanh và có ý thức BVMT - GV nhận xét tiết học - HS về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cảnh cơn mưa( chuyển thành bài văn hòan chỉnh). - HS để vở bài tập trước mặt - HS lắng nghe và ghi bài - 2 HS đọc nội dung bài tập 1. - Cả lớp theo dõi SGK. - Cả lớp đọc thầm (trao đổi cùng bạn trả lời câu hỏi) - HS phát biểu ý kiến 4ý. - Mây: Nặng, đặt xịt, lõm ngõm đầy trời; tản ra từng nắm nhỏ rồi tan dần đến trên một nền đen xám xịt. - Gió: Thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước; khi mưa xuống, gió càng mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây. - Tiếng mưa: Lúc đầu: lẹt đẹtlẹt đẹt, lách cách Về sau: Mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào lòng lá chuối; giọt giành đổ ồ ồ. - Hạt mưa: Những giọt nước lăn xuống máy phên nứa rồi tuôn ào ào; mưa xiên xuống, lao vào bụi cây, hạt mưa giọt ngã, giọt bay, toả bụi nước trắng xố. - Trong mưa: Lá đào, lá na, lá sói vẫy tay, rung rẫy. Con gà sống ướt lướt thướt ngạt ngưỡng tìm chỗ trú. Cuối cơn mưa vòm trời tối thẫm vang lên một hồi rồi ục ục ì ầm những tiếng sấm của mưa mới đầu mùa. - Sau trận mưa: Trời rạng dần - Tác giả đã quan sát cơn mưa rất tinh tế bằng tất các giác quan - Bằng mắt - Bằng tai - Bằng cảm giác - Bằng mũi - 2HS đọc y/c bài tập 2 - Dựa trên kết quả quan sát mỗi HS(K-G) tự lập dàn bài vào vở bài tập. - 4 HS đọc nối tiếp nhau trình bày. - HS theo dõi, nhận biết. - HS chú ý lắng nghe. Khoa học CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ BÉ ĐỀU KHOẺ. I. Mục tiêu: - Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. - GDKNS: + Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé. + Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. II. Đồ dùng dạy học: Hình 12, 13 SGK. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 3 phút 2. Bài mới: 1 phút 12 phút - Giới thiệu bài, Ghi bảng Hoạt động 1 : Làm việc với SGK * Mục tiêu: HS nêu được những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ. * Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn. Câu hỏi: phụ nữ có thai nên và không nên làm những gì? Tại sao? Bước 2: Bước 3: - HS lắng nghe ghi bài - HS làm việc theo cặp. - Quan sát H 1, 2, 3, 3 S/12 trả lời câu hỏi. - Làm việc theo cặp. - Làm theo hướng dẫn GV. - Làm việc cả lớp. - HSTB trình bày theo cặp một HS nối một nội dung một hình. 10 phút 10 phút 3. Củng cố, dặn dò: 3 phút * GV kết luận: Phụ nữ có thai cần. - Ăn uống đủ chất, đủ lượng. - Không dùng các chất kích thích như thuốc lá, thuốc lào, rượu, ma tuý... - Nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần thoải mái. - Tránh lao động nặng, tránh tiếp xúc với chất độc hố học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,... - Đi khám định kỳ 3 tháng/ lần. - Tiêm vắc- xin phòng bệnh và uống thuốc khi cần theo chỉ dẫn của bác sĩ. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. * Mục tiêu: HS xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đở phụ nữ có thai. * Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu. Gợi ý: HS trung bình Bước 2: - Người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với người phụ nữ có thai? Kết luận: - Chuẩn bị cho em bé chào đời là trách nhiệm của người trong gia đình đặc biệt là bố. - Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ trước và trong thời kỳ mang thai sẽ giúp thai nhi khoẻ mạnh, giảm được nguy hiểm có thể xảy ra khi sinh con. Hoạt động 3: * Mục tiêu: HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. * Cách tiến hành: Bước 1: + Khi gặp phụ nữ có thai xách nước hoặc đi trên cùng chuyến ô tô mà không còn chổ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ? Bước 2: Nhóm Bước 3: Trình diễn - GV nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe - HS quan sát hình 5. 6. 7 trang 13 nêu nội dung từng hình.(HSK) - HS cả lớp thảo luận. - Thảo luận cả lớp: câu hỏi trang 13/SGK - Thực hành đóng vai theo chủ đề “ có ý thức giúp đỡ phụ nữ khi có thai. - HS trình viễn trước lớp, rút ra bài học về cách ứng xử đối với phụ nữ có thai. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS chú ý lắng nghe. Kĩ thuật THÊU DẤU NHÂN I. Mục tiêu: - Biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể dúm . II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu thêu dấu nhân - Một số mẫu thêu dấu nhân - Vật liệu: một mảnh vải, kim khâu, len, phấn màu thướt, kéo, khung thêu. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 3 phút 2. Bài mới: 1 phút 10 phút 23 phút 3. Củng cố, dặn dò: 3 phút - Nêu quy trình đính khuy 2 lỗ? - Nhận xét đánh giá a) Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC b) Hướng dẫn HS thực hiện: * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân và trả lời câu hỏi. - Giới thiệu sản phẩmvà đặt câu hỏi để HS nêu ứng dụng của thêu dấu nhân. - Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1: Thêu dấu nhân là cách thêu để tạo thành các mũi thêu giống nhau nối nhau liên tiếp giữa hai đường thẳng song song ở mặt phải trên đường thêu. Ứng dụng trang trí hoặc thêu chữ trên các sản phẩm như: áo, gối, khăn, * Hoạt động 2: hướng dẫn các thao tác kĩ thuật? - Đặt câu hỏi để HS dựa vào mục 1 để HS quan sát. Thêu từ trái sang phải. - GV & HS quan sát và nhận xét - Hướng dẫn HS thực hiện mục 2 hình 3 (SGK) để nêu cách bắt đầu thêu. - Cho HS thực hiện các thao tác - Hướng dẫn HS quan sát hình 5 và nêu các thao tác. Sau đó cho HS lên thực hiện. - Hướng dẫn lần thứ hai thực hiện toàn bộ các thao tác. - Nêu các thao tác thêu dấu nhân - GV nhận xét tiết học. - HS nêu - HS khác nhận xét bổ xung - HS quan sát và so sánh mẫu mặt trái và phải - HS lắng nghe - HS đọc nội dung SGK nêu các bước thêu dấu nhân - HS so sánh từng chi tiết - 2 HS lên bảng thực hiện thử các thao tác - 2 HS đọc mục 2b, 2c nêu dấu thêu thứ 1, 2, 3, - HS thực hiện - 2HS khá nhắc lại các thao tác. - HS chú ý lắng nghe. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA. I. Mục tiêu: - Biết sử dụng từ đồng nghĩa 1 cách thích hợp(BT1); hiểu ý nghĩa chung của 1 số tục ngữ (BT2) - Dựa theo ý 1 khổ thơ trong bái Sắc màu em yêu, viết 1 đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa (BT3) . II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ 2 tờ phiếu khổ to cho BT 1. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 4 phút 2. Bài mới: 1 phút 7 phút 10 phút 15 phút. Củng cố, dặn dò: 3 phút GV kiểm tra HS làm bài tập 3, 4 trong kiến thức trước. a) Giới thiệu bài: Gv nêu MĐYC của tiết học. b) Hướng dẫn HS làm bài tập. + Bài tập 1: GV nêu y/c BT. - GV phát 2 tờ phiếu khổ to, bút dạ. - (Đáp án: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp.) + Bài tập 2: - GV giải nghĩa từ. + Cội: ( gốc) trong câu tục ngữ lá rụng về cội. * Mẫu: + Làm người phải nhớ quê hương. Cáo chết 3 năm còn quay đầu về núi nữa là. + Ông tôi ở nước ngồi sắp về nước sống cùng gia đình tôi. Ông bảo: “ lá rụng về cội, ông muốn về chết nơi quê cha đất tổ”. + Đi đâu vài 3 ngày, bố tôi đã nhớ nhà muốn về. Bố thường bảo: “ Trâu bảy năm còn nhớ chuồng, con người nhớ tổ ấm gia đình là phải”. + Bài tập 3: - GV nhắc HS về sắc màu sự vật có trong bài thơ và cả những sự vật không có trong bài; (từ đồng nghĩa). + GV, HS nhận xét bình chọn bài văn hay. * Mẫu: Trong các sắc màu, em thích nhất là màu đỏ vì đó là màu luống rẫy, gây ấn tượng nhất. Màu đỏ là màu máu đỏ hồng trong tim. Màu đỏ tươi của lá cờ tổ quốc, màu đỏ thắm của những chiếc khăn quàng đội viên. Đó là màu đỏ ói của mặt trờisắp lặn, màu đỏ rực của bếp lửa, màu đỏ au trên đôi má nhúng phính của những em bé khoẻ mạnh, xinh dẹp. - GV nhận xét tiết học. - BT3 về nhà ( làm lại nếu chưa đạt). - 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét đánh giá - HS lắng nghe và ghi bài - Cả lớp đọc thầm BT và quan sát, làm vào vở . - 2 HSK lên bảng trình bày kết quả. - 2HSTB đọc lại phần điền từ. + HS chọn ý nghĩa đúng trong 3 câu. + HS giải thích lại ý đúng cả 3 câu. + Thảo luận. + HS học thuộc lòng 3 câu. + HS giỏi có thể đặt câu. - HS đọc y/c BT 3 chọn 1 khổ thơ “Sắc màu em yêu” để viết thành 1 đoạn văn. - 3 HS phát biểu dự định chọn khổ thơ nào. - 2 HS giỏi làm mẫu. - HS làm vào vở . - HS nối tiếp nhau đọc bài của mình. - HS lắng nghe Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2013 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: HS biết : - Nhân , chia 2 phân số. - Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo . II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 3 phút 2. Hướng dẫn làm bài tập: 10 phút 15 phút 9 phút 3. Củng cố, dặn dò: 3 phút - Đổi 9m 5dm = dm ; 8dm 9cm = cm - Chấm điểm, nhận xét. Bài 1: - Chia 2 nhóm tổ chức cho học sinh làm bài - Nhận xét, nêu đáp án đúng Bài 2: Bài 3: GV cho HS tự làm mẫu (SGK). - GV nhận xét tiết học. - 2 HS làm bảng lớp - HS trình bày bài làm a) b) c) d) - HSTB- Y làm phần a,d. HSK- G làm cả bài a) x+ x= x= b) c) x x= x= d) - HSK- G: - HS lắng nghe Lịch sử CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I. Mục tiêu: - Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và 1 số quan lại yêu nước tổ chức . - Trong nội bộ triều đình Huế có 2 phái : chủ hồ và chủ chiến . - Trước thế mạnh của giặc nghĩa quân rút lên rừng núi Quảng Trị . - Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi thảo chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đánh Pháp II. Đồ dùng dạy học: - Lược đồ kinh thành Huế III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 3 phút 2. Bài mới: 12 phút 12 phút 10 phút 3. Củng cố, dặn dò : 3 phút +Đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì? * Hoạt động 1: Người đại diện phía chủ chiến: - GV nêu vấn đề: Em hãy đọc SGK và trả lời một số câu hỏi sau: + Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái độ đối với thực dân Pháp như thế nào?(K) + Nhân dân ta phản ứng như thế nào trước sự việc triều đình kí hồ ước với thực dân Pháp?(TB) - GV nêu từng câu hỏi HS trả lời. * GV kết luận: Sau khi triều đình nhà Nguyễn lí hiệp ước công nhận quyền đôhộ của thực dân Pháp, nhân dân vẫn kiên quyết chiến đấu không kuất phục; các quan lai nhà Nguyễn chia thành hai phái: phái chủ chiến do Tôn Thất Thuyết chủ trương và phái chủ hồ. * Hoạt động 2: Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế - GV chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: + H: Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế? + H: Hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế. (Cuộc phản công diễn ra khi nào Ai là người lãnh đạo? Tinh thần phản công của quân ta như thế nào? Vì sau cuộc phản công bị thất bại? - GV cho HS trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét kết quả thảo luận của HS. * Hoạt động 3: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương. - GV yêu cầu HS trả lời + Sau khi cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào với phong trào chống Pháp của nhân dân ta * GV tóm tắt nội dung hoạt động 3 - GV nhận xét tiết học -HS trả lời - HS khác nhận xét - HS xác định vấn đề, sau đó đọc SGK và trả lời câu hỏi * Quan lại triều đình nhà Nguyễn chia làm hai phái: - Phái chủ hồ chủ trương thương thuyết với thực dân Pháp. - Phái chủ chiến, đại diện là Tôn Thất Thuyết, chủ trương cùng nhân dân tiếp tục chiến đấu chống thực dân Pháp, giành lại độc lập cho dân tộc. - Nhân dân ta không chịu khuất phục với thực dân Pháp. - 2 HS trả lời, cả lớp nhận xét bổ sung. - HS chia thanh 5 nhóm nhỏ cùng thảo luận các câu hỏi trong phiếu. Tôn Thất Thuyết, người đứng đầu phái chủ chiến đã tích cực chuẩn bị để chống Pháp. Giặc Pháp lập mưu bắt ........ Đem mồng 5 -7 -1885, cuộc phản công ở kinh thành Huế bắt đầu bằng tiếng nổ rầm trời của súng “thần công”, quân ta cho Tôn Thất Thuyết chỉ huy .............. Từ đó phong trào chống Pháp bùng lên mạnh mẽ trong cả nước. - 3 nhóm báo cáo kết quả, các HS khác nhận xét. - Sau khi cuộc phản công thất bại, Tôn Thất Thuyết đã đưa vua ...... Tại đây, ông đã lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương .... - HS chú ý lắng nghe. Địa lí KHÍ HẬU I. Mục tiêu: - Nêu được 1 số đặc chính của khí hậu VN. - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất nhân dân ta,ảnh hưởng tích cực: Cây cối xanh tốt, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực : thiên tai, lũ lụt, hạn hán - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – Nam trên bản đồ, lược đồ . - Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản . II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên VN - Bản đồ khí hậu VN . - Tranh ảnh về một số hậu quả do lũ lụt hoặc hạn hán . III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 3 phút 3. Bài mới: 10 phút + Nêu đặc điểm về địa hình nước ta? a)Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa * Hoạt động 1: (nhóm) Bước 1: + Chỉ vị trí nước VN trên quả địa cầu và cho biết nước ta nằm ở giới khí hậu nào? Ở đới khí hậu đo, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh? + Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta ? - HS nêu - HS khác nhận xét - HS quan sát quả địa cầu , đọc nội dung SHS Thảo luận: trình bày vào phiếu học tập 15 phút 10 phút 3. Củng cố, dặn dò: 2 phút Kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa; nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. b. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau. * Hoạt động 2: (cặp đôi) - GV gọi 1, 2 HS. GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam. - Dựa vào bảng số liệu và đọc sách giáo khoa, Hãy tìm sự khác nhau giữa khí hậu miềm Bắc và miền Nam. + Về sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7 + Về các khí hậu. + Chỉ trên hình 1, miền khí hậu có mùa đông lạnh khí hậu nóng quanh năm. Bước 2: - GV sửa và hoàn thiện câu hỏi. - Kết luận: Khí hậu nước ta có sự thay đổi khác nhau giữa
File đính kèm:
- Tuan_3_lop_5.doc