Giáo án lớp 5 - Tuần 29
I . MỤC TIÊU:
- Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo 2 cạnh của nó.
- Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đó là xăng- ti- mét- vuông.
KN: Tư duy, trình bày, hợp tác.
KT: 2em thực hiện một số phép tính cộng trừ trong pv100- 1em thực hiện theo lớp.
II . CHUẨN BỊ
- 1 số hình chữ nhật bằng bìa có kích thước 3cm x 4cm ; 3cm x 5cm ; 10cm x 4 cm
- Vbtth/75,76- sgk/152.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
- Kết luận chung: Nước là tài nguyên quý. Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó, chúng ta cần phải sử dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để nguồn nước không bị ô nhiễm 3.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: hs thực hành và tiết kiệm nguồn nước - Chuẩn bị bài sau: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi - 2 em trả lời - Họp nhóm đưa ra các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước - Đại diện các nhóm lên trình bày về các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước - Các nhóm khác trao đổi, bổ sung - Cả lớp chọn biện pháp hay nhất - Làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm báo cáo - Cả lớp lắng nghe,nhận xét - Tham gia trò chơi theo nhóm 5 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc - Lắng nghe, nhắc lại. - Lắng nghe, thực hiện. TUẦN 29: Thứ ba ngày 31 tháng 3 năm 2015. TOÁN: LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích hình chữ nhật * Kĩ năng:tư duy, hợp tác ,trình bày. KT: 2em thực hiện phép tính cộng trừ trong pv100- 1em thực hiện theo lớp. II . CHUẨN BỊ : - Hình vẽ - Vbtth/77,78- sgk/153. III . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: Kiểm tra bài:Diện tích hình chữ nhật - Gọi HS giải bài 2/152 Nhận xét 2.Bài mới GT bài-ghi đề: Luyện tập Hướng dẫn thực hành Bài 1 / vbt - Đọc yêu cầu - Hướng dẫn phân tích - Gợi ý cách giải. - Tổ chức cho HS làm bài. - Hd hs làm bài: - Nhận xét ,đánh giá Bài 2 :vbt - Có thể đặt vấn đề “ Ta có mếng bìa H với kích thước cho sẵn (GV vẽ sẵn hình H khái quát mà chưa chia thành các hình chữ nhật như trong vbt). Tính diện tích H như thế nào ? - Gợi ý HS cách làm, lưu ý HS tính diện tích từng hình chữ nhật ABCD, DMNP. - Gọi 1HS lên bảng làm - HS cả lớp làm vào vbt - Nhận xét, Bài 3 :vbt - Hướng dẫn đọc đề, phân tích - Gợi ý các bước giải - Muốn tính dt hình cn, ta phải tính gì trước? - Gọi 1HS lên bảng làm - HS cả lớp làm vào vở Nhận xét,sửa sai Bài 4:Dành cho hs khá, giỏi 4.Củng cố –Dặn dò : - Nhận xét tiết học – Dặn dò:BTVN: 3/153 sgk - Chuẩn bị bài sau: Diện tích hình vuông - 1 em Bài giải Diện tích miếng bìa hình chữ nhật 14 x 5=70 (cm2) Đáp số : 70cm2 - 1 số em nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật. - 1em nhắc lại - 1 em - Tự nhận xét 2 cạnh hình chữ nhật không cùng số đo. Vì vậy trước hết phải đổi ra cùng đơn vị đo. 4dm = 40cm - Nhắc lại cách tính diện tích, chu vi hình chữ nhật. - Lớp làm bài vào vở, 1em lên bảng. Bài giải 4dm = 40 cm Diện tích hình chữ nhật là 40 x 8 = 320 (cm2) Chu vi hình chữ nhật là (40 + 8) x 2 = 96 (cm ) Đáp số :.320 cm2; 96 cm - Nhận xét bài làm của bạn,hỏi đáp. - Nhận xét về hình H ...Hình H ban đầu không là hình chữ nhật, nó có 6 cạnh, để tính diện tích có thể chia nó thành các hình chữ nhật ,chẳng hạn như trong vbt đã chia thành các hình chữ nhật ABCD, DMNP rồi tính diện tích từng hình, sau đó cộng lại ) - Lớp làm vào vở,1HS lên bảng làm Bài giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là 10 x 8 = 80 ( cm2) Diện tích hình chữ nhật DMNH là 20 x 8 = 160 (cm2) Diện tích hình H là 80 + 160= 240 (cm2) Đáp số : ABCD:80 cm2 ,DMNH:160 cm2 H: 240 cm2 - Nhận xét bài làm của bạn, hỏi đáp - HS đọc đề toán, phân tích đề, trao đổi nhóm đôi tìm các bước giải. - Tính chiều dài hcn - Gọi 1em lên bảng làm - cả lớp làm vào vở Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là 5 x 2 =1 0( cm) Diện tích hình chữ nhật là 10 x 5 = 50 (cm2) Đáp số : 50cm2 - Nhận xét bài làm của bạn, hỏi đáp. - Lắng nghe, thực hiện. Tuần 29: Ôn tập và tập biểu diễn một số bài hát đã học. I/ Mục tiêu: - Ôn tập và tập biểu diễn một số bài hát đã học Kĩ năng: Tự tin, hợp tác, thực hành. II/ Chuẩn bị: - Trò chơi. III/ Hoạt động dạy- học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: - Gọi hs hát bài Tiếng hát bạn bè mình. 2.Bài mới: Hoạt động 1: - Bắt nhịp cho hs hát ôn một số bài hát đã học ( nhận xét, sửa sai) - HD hát kết hợp gõ nhịp theo lời ca ( theo dõi, giúp đỡ) Hoạt động 2: - Tập biểu diễn bài hát đã học: Chia nhóm - Biểu diễn thi ( nhận xét, tuyên dương) 3.Củng cố- Dặn dò: - Bắt nhịp cho cả lớp hát lại 2 bài Em yêu trường em và Cùng múa hát dưới trăng Nhận xét tiết học. Dặn dò - 3-5 em. - Cả lớp, dãy, nhóm, cá nhân. - Nhóm, dãy. -Từng nhóm thực hiện - Nhóm 5-6 ( chọn bài tùy thích) -Từng nhóm ( nhận xét, bình chọn) .- Cả lớp - Lắng nghe, thực hiện. Chính tả (N – V): BUỔI HỌC THỂ DỤC I/ Mục tiêu : - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục (BT2) - Làm đúng BT3a Kn: Thực hành, hợp tác. KT:2em nhìn sách chép bài vào vở- 1 em viết bài theo lớp. II. Chuẩn bị : - Phiếu bài tập III . Hoạt động dạy- học: Giáo viên Học sinh 1Bài cũ: - Đọc các từ sau cho hs viết : bóng rổ, nhảy cao, đấu võ, thể dục thể hình. Nhận xét,sửa sai 2.Bài mới : Nêu yêu cầu, ghi đề *Hướng dẫn viết chính tả - Đọc đoạn chính tả, tóm tắt nội dung. Hỏi: + Câu nói của thầy giáo được đặt trong dấu gì ? + Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa? -Hướng dẫn viết từ khó: * Nen-li, cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống. - Đọc lại bài 1 lần - Đọc cho HS viết bài - Đọc cho HS dò bài * Chấm chữa bài - Hd hs dổi vở chữa,chấm bài - Thu 1 số vở chấm- Trả vở nhận xét bài viết * Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 :Viết tên các bạn hs trong câu chuyện Buổi học thể dục Nhận xét Bài 3a. Điền vào chỗ trống a/ s hay x ? - Nhận xét cho HS b/ in hay inh ? ( HD về nhà làm ) Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học - Dặn dò Chuẩn bị bài : Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục - 2 em viết bảng lớp ,cả lớp viết BC - Nhắc lại đề. - 2 em đọc lại - ...Đặt sau dấu 2 chấm, trong dấu ngoặc kép . - ... Các chữ cái đầu bài, đầu đoạn văn, đầu câu, tên riêng của người Nen-li. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm từ khó viết. - 1em lên bảng viết – Lớp viết BC: - Lắng nghe, theo dõi - Viết bài vào vở, 1em viết bảng lớp. - Tự soát bài - Đổi vở chấm bài - 5- 7em. - HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân - 2 em lên bảng ghi : Đê-rốt –xi, Cô-rét-ti, Xtác –đi, Ga-rô-nê, Nen-ti. - Nhận xét - Làm bài theo nhóm,1 nhóm làm bài trên phiếu lên trình bày trên bảng a/ nhảy xa, nhảy sào, sới vật . - Các nhóm khác nhận xét b/ Điền kinh, truyền tin, thể dục thể hình - Lắng nghe, thực hiện. TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA T (TT) I . MỤC TIÊU - Viết đúng và tương đối nhanh chữ viết hoa T (1 dòng chữ Tr) - Viết tên riêng Trường Sơn bằng cỡ chữ nhỏ ( 1 dòng) -Viết câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành / Biết ăn , ngủ biết học hành là ngoan (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II . CHUẨN BỊ : - Mẫu chữ viết hoa T, bảng kẻ ô li III . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà Nhận xét 2.Bài mới: GT bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi đề *HĐ1: Hướng dẫn HS viết bảng con a. Luyện chữ viết hoa - Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết . b.Luyện viết từ ứng dụng - Giới thiệu : Trường Sơn là dãy núi kéo dài suốt miền Trung nước ta (dài gần 1000km). Trong kháng chiến chống Mĩ, đường mòn Hồ Chí Minh chạy dọc theo dãy Trường Sơn, là con đường đưa bộ đội vào miền Nam đánh Mĩ. Nay theo đường mòn Hồ Chí Minh, chúng ta có con đường quốc lộ số 18 nối các miền Tổ Quốc với nhau. Luyện viết câu ứng dụng - Giúp HS hiểu: Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi. Bác xem chúng em là lứa tuổi măng non như búp trên cành. Bác khuyên trẻ em ngoan ngoãn, chăm học. -Yêu cầu HS nhận xét về cách viết câu ứng dụng. *HĐ2: Hướng dẫn viết vào vở - Nêu yêu cầu viết vào vở. - Theo dõi, nhắc nhở - Thu chấm - Trả vở ,nhận xét bài viết 3.Củng cố –Dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn dò:Về viết tiếp phần còn lại - Chuẩn bi bài sau: Ôn chữ hoa U - 1 số em. - 1em nhắc lại - Tìm các từ viết hoa có trong bài : T (Tr) S, B - Viết bảng con - Đọc từ ứng dụng : Trường Sơn - viết bảng con - Đọc câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ , biết học hành là ngoan - Tập viết trên bảng 2 chữ : Trẻ em - Thực hành viết vào vở - 1 số em - Lắng nghe, thực hiện. TUẦN 29: Thứ tư ngày 01 tháng 4 năm 2015. TẬP ĐỌC: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I.MỤC TIÊU: - Biết ngắt, nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ - Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe(Trả lời được các câu hỏi sgk) * Kĩ năng: giao tiếp, hợp tác, trình bày, nhận xét. KT: 1em đọc ôn bảng chữ cái- 2em đọc bài theo lớp. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ,bảng phụ III.HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ : - Gọi hs kể lại câu chuyện Buổi học thể dục Nhận xét, 2.Bài mới : Nêu lợi ích của việc tập thể dục, kết hợp dẫn dắt, giới thiệu bài, ghi đề: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. Hoạt động 1: Luyện đọc a/ Đọc toàn bài 1 lần b/ HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghỉa từ. - Đọc từng câu - Luyện đọc từ và câu văn dài - Đọc từng đoạn trước lớp - Đọc từng đoạn trong nhóm. Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài Yêu cầu HS đọc cả bài, trả lời câu hỏi +Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? + Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước? + Em hiểu điều gì sau khi đọc “lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ ? + Em sẽ làm gì sau khi đọc “ lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ ? Tổng kết bài, giáo dục tư tưởng. Hoạt động 3:Luyện đọc lại: - Đọc mẫu lại bài, lưu ý HS đọc giọng rành mạch, dứt khoát, nhấn giọng từ ngữ nói về tầm quan trọng của sức khoẻ, bổn phận bồi bổ sức khoẻ của mỗi người dân yêu nước. Nhận xét 3.Củng cố – dặn dò : Nhắc nhở HS về nhà có ý thức tập thể dục. Chuẩn bị: Gặp gỡ Lúc-xăm- bua -3 em kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật - Nhắc lại đề - Lắng nghe - Đọc từng câu . - Đọc từ và câu trên bảng phụ - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn ( mỗi lần xuống dòng 1 đoạn) Tìm hiểu các từ được chú giải sau bài tập đọc, tập đặt câu với từ bồi bổ. - Đọc từng đoạn trong nhóm đôi - 2 nhóm thi đọc - 2em đọc toàn bài. - 1em đọc, trao đổi nhóm đôi ...sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì cũng cần có sức khoẻ mới làm thành công. ...Vì mỗi người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ. - Trao đổi nhóm đôi: Sức khoẻ là vốn quí của con người/ Mỗi người dân đều phải có bổn phận rèn luyện sức khoẻ/ ... - Cá nhân tự nêu, nhận xét, bổ sung, nhắc lại.. - 1em khá đọc lại toàn bài . - 3 em thi đọc . Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất Nêu nội dung bài. - Lắng nghe, thực hiện. TOÁN: DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG I /Mục tiêu : - Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng tính diện tích 1 số hình vuông theo đơn vị đo là xăng- ti- mét vuông. *KN: giao tiếp, trình bày, nhận xét. KT: 2em thực hiện phép tính cộng trừ trong pv100- 1em thực hiện theo lớp. II/ Chuẩn bị : - 1số hình vuông (bằng bìa) có cạnh 4 cm , 10 cm. -Vbtth/79- sgk/153. III/ Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: - Goi HS lên bảng giải bài 1/ 153sgk Nhận xét, 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, ghi đề Hoạt động 1: Giới thiệu quy tắc tính diện tích hình vuông. - Đính hình và nêu câu hỏi định hướng. - Hình bên có mấy hàng? - Mỗi hàng có mấy ô vuông? - Hình bên có tất cả mấy ô vuông ? - 1 ô vuông có dt 1cm2 Vậy dt hình vuông là bao nhiêu? - Giúp HS rút ra qui tắc tính dt hình chũ nhật -Gọi hs nhắc lại qui tắc, viết bảng: Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với chính nó . Nêu thêm số đo cạnh của vài hình vuông, yêu cầu HS tính diện tích. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 :vbt Lưu ý HS cách tính chu vi và diện tích, đơn vị đo. - Hướng dẫn mẫu Bài 2 :vbt Gợi ý cho HS thấy : Số đo theo cạnh mm. Số đo diện tích theo cm2.Vậy phải đổi số đo cạnh ra cm, hoặc tính diện tích theo mm2 rồi đổi ra cm2. Ở bài này nên đổi 80mm= 8cm rồi tính Bài 3 :vbt -Hướng dẫn phân tích đềVBT -Gợi ý cách giải -Tổ chức cho HS giải -N hận xét, chốt lại bài làm đúng. - Thu vở – – nhận xét 3.Củng cố – Dặn dò : - Nhắc lại quy tắc - Về nhà giải bài 2,3/153 sgk - 1 em. - 2 em nhắc lại qui tắc tính diện tích hình chữ nhật. - Quan sát hình vuông - Hình bên có 3 hàng - 3 ô vuông - 3 x 3= 9(ô vuông) - 3 x 3 = 9 (cm2) - Rút ra qui tắc tính - 5 em đọc qui tắc Đọc yêu cầu, nhắc lại cách tính diện tích, chu vi hình vuông Làm bài vào vở bt, 1em bảng lớp Đổi vở chấm bài - Đọc đề, phân tích đề - Đổi đơn vị đo. - Lớp giải vào vở, 1em lên bảng. Bài giải 80mm = 8cm Diện tích miếng nhựa đó là: 8 x 8 = 64 ( cm2) Đáp số : 64 cm2. - 1em đọc đề, phân tích đề. - Trao đổi nhóm, nêu các bước giải. - Lớp tự giải vào vở , 1em lên bảng. Bài giải Cạnh hình vuông là 24 : 4= 6 ( cm ) Diện tích hình vuông là 6 x 6 = 36 ( cm 2) Đáp số : 36 cm2 - Trình bày,nhận xét,hỏi đáp - 3 em nhắc lại qui tắc tính diện tích hình vuông. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: THỰC HÀNH : ĐI THĂM THIÊN NHIÊN I . MỤC TIÊU: - Quan sát và chỉ được bộ phận bên ngoài của các cây,con vật khi đi thăm thiên nhiên. - HS khá giỏi: Biết phân biệt được một số cây,con vật đã gặp. *KN:kn tìm kiếm và xử lí thông tin, kn hợp tác, trình bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm bằng hình ảnh, thông tin. GDMT:Hình thành biểu tượng về môi trương tự nhiên. Yêu thích thiên nhiên. Hình thành kỹ năng quan sát ,nhận xét mô tả môi trường xung quanh.( liên hệ) Gdmt-Bhđ: Liên hệ cảnh quan vùng biển đảo . II. Chuẩn bị - Giáo viên chọn địa điểm tổ chức tham quan là nơi có thể quan sát cả động vật và thực vật. - Học sinh chuẩn bị giấy, bút vẽ III. Các hoạt động dạy học Tiết 1 GV HS 1.Bài cũ: 2.Bài mới: GT bài: Thực hành:Đi thăm thiên nhiên * Hoạt động khởi động - Giới thiệu mục đích - Phát giấy vẽ cho học sinh. Yêu cầu các học sinh khi đi tham quan tự vẽ 1 loài cây hoặc 1 con vật đã quan sát, trong đó chú thích các bộ phận. * Dặn dò học sinh khi đi tham quan: + Không bẻ cành, hái hoa, làm hại cây + Không trêu chọc, làm hại các con vật. + Trang phục gọn gàng, không đùa nghịch * HĐ1: Thực hành tham quan. - Dẫn học sinh đi tham quan, hướng dẫn giới thiệu cho học sinh nghe về các loài cây, con vật được quan sát. - Quản lý học sinh, nhắc nhở nhóm học sinh quản lý nhau, cùng tìm hiểu các loài cây, con vật. - Dặn dò học sinh vẽ tranh, vẽ một loài cây, một con vật đã quan sát được. HS có thể ghi chép mô tả cây cối và các con vật đã nhìn thấy. 3/Dặn dò: - Chuẩn bị tiết 2 - Mỗi em nhận giấy vẽ. Lắng nghe hướng dẫn của giáo viên. - Tham quan: quan sát, ghi chép - Trình bày tranh của mình ra. - Làm việc theo nhóm: Lần lượt từng học sinh giới thiệu về tranh vẽ của mình. Vẽ cây/con gì ? Chúng sống ở đâu ? Các bộ phận chính của cơ thể là gì ? Chúng có đặc điểm gì đặc biệt ? - Lắng nghe, thực hiện. TUẦN 29: Thứ năm ngày 2 tháng 4 năm 2015. TOÁN: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích hình vuông *KNS: giao tiếp,tư duy KT: 2em thực hiện phép tính cộng trừ trong pv100- 1em thực hiện theo lớp. II.CHUẨN BỊ: - Vẽ hình bài 3 lên bảng - Vbtth/80,81- sgk/154. III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: Diện tích hình vuông - Gọi hs nêu qui tắc tính diện tích hình vuông - Gọi HS lên bảng giải bài 3/153 SGK Nhận xét ,sửa sai 2.Bài mới: GTbài : Nêu yêu cầu tiết học - Ghi đề Hướng dẫn thực hành Bài 1vbt : Tính diện tích hình vuông có cạnh là a/ Cạnh 7 cm b/ Cạnh 5 cm :(HS áp dung quy tắt để tính - Nhận xét chốt ý đúng Bài 2vbt : Cho HS nêu yêu cầu - HD quan sát hình rồi giải - Theo dõi, giúp đỡ Nhận xét,đánh giá. Bài 3 :vbt a.Yêu cầu HS tính được chu vi và diện tích hình chữ nhật, hình vuông theo kích thước đã cho rồi so sánh chúng .- Gọi 1 HS lên bảng làm- Lớp làm vào vở .b/Dành cho HS khá giỏi - Nhận xét . 3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò:BTVN: 2/154 sgk - Chuẩn bị bài sau: Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 - 2 em. - 1em Bài giải Cạnh hình vuông là : 20 : 4 = 5 cm Diện tích hình vuông là 5 x 5 = 25 (cm2) Đáp số : 25 cm2 - Nhận xét, hỏi đáp - Nhắc lại đề - Chú ý theo dõi - 2em lên bảng làm- Lớp làm vào vở - Nhận xét - 1em đọc YC và xem hình vẽ trong vbt - Trao đổi nhóm đôi tìm các bước giải. - 1 em lên bảng làm- Lớp làm vào vở Bài giải Diện tích một viên gạch men là : 10 x10 = 100 (cm2) Diện tích mảng tường được ốp thêm là: 100 X 9 = 900 (cm2 ) Đáp số : 900 cm2 Trình bày, nhận xét, hỏi đáp,sửa sai. - 1 vài em nhắc lại cách tính diện tích, chu vi của hình cn, hv - 2 em lên bảng làm- Lớp làm vào vở: a/Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (5+ 3) x 2 = 16 ( cm) Chu vi hình vuông EGHI là : 4 x 4 = 16 (cm ) b/ Diện tích hình chữ nhật MNPQ là : 5 x 3 = 15( cm2 ) Diện tích hình vuông EGHI là 4 x 4 = 16 (cm2) - Diện tích hình chữ nhật MNPQ bé hơn diện tích hình vuông EGHI 1cm2 - Chu vi hcn MNPQ bằng chu vi hv EGHI. - Cả lớp nhận xét - Lắng nghe, thực hiện. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : THỂ THAO - DẤU PHẨY IMỤC TIÊU: - Kể được tên 1 số môn thể thao(bt1) - Nêu được 1 số từ ngữ về chủ điểm thể thao(bt2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(BT3a/b hoặc a/c) Kĩ năng:hợp tác,trình bày ,nhận xét. II.CHUẨN BỊ : - 1 số tranh ảnh về các môn thể thao - 2 tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung bài tập III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: - Gọi hs làm miệng 2,3 Nhận xét , 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, ghi đề: MRVT:Thể thao- Dấu phẩy. Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ: Thể thao Bài1 : - Giúp HS nắm rõ yêu cầu - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm - C hốt lại bài làm đúng. Bài 2 : Treo bảng phụ. - Hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu. -Tổ chức cho HS làm bài. - Hướng dẫn HS đọc câu chuyện. - Hướng dẫn HS nắm nội dung câu chuyện + Anh chàng trong truyện có cao cờ không ? Anh ta có thắng ván nào trong cuộc chơi không ? +Truyện đáng cười ở điểm nào ? Giáo dục, liên hệ. Hoạt động 2: Hướng dẫn đặt dấu phẩy Bài 3 : Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp 3.Củng cố- Dặn dò - Thu vở- – nhận xét Nhắc HS nhớ các môn thể thao; nhớ truyện vui Cao cờ, kể lại cho người thân nghe . -2 em làm miệng bài tập 2, 3 mỗi em 1 bài . - Nhắc lại đề - 1em đọc yêu cầu của bài, trao đổi theo nhóm 4 Mời 1 nhóm lên bảng trình bày kq Nhận xét Bóng Bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném , bóng bàn . . . Chạy Chạy vượt rào , chạy việt dã, chạy vũ trang, chạy tiếp sức. . . Đua Đua xe đạp , đua thuyền,, đua ô tô , đua ngựa, đua voi . . . Nhảy Nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy ngựa , nhảy dù, nhảy dây - Cả lớp đọc, viết vào vở - Đọc yêu cầu của bài và truyện vui Cao cờ, TLCH theo nhóm đôi. - Các từ ngữ: được,thua, không ăn, thắng, hoà. - 2 em đọc. Anh này đánh cờ kém, không thắng ván nào Anh chàng đánh ván nào thua ván nấy nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua - 1em đọc yêu cầu, giải vào vở - 1 em lên bảng Nhận xét, giải thích cách làm. a/ Nhờ chuẩn bị về mọi mặt, SEA Gamesu 22 đã thành công rực rỡ. b/ Muốn cơ thể khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục . c/ Để trở thành con ngoan, trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện. - Lắng nghe, thưc hiện. CHÍNH TẢ (N- V): LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I . MỤC TIÊU - Nghe-viết bài chính tả , trình bày đúng chính xác bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a Kn: Thực hành, tư duy. KT: 2em nhìn sách chép bài vào vở- 1 em viết bài theo lớp. II . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: - Đọc cho hs viết các từ: Nhảy xa, nhảy sào, sới vật, đua xe. Nhận xét bài cũ 2.Bài mới : Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu, ghi đề: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. HD tìm hiểu bài * Hướng dẩn HS nghe – viết - Đọc bài lần 1 . - Giúp HS nắm nội dung bài viết : + Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục? - Hướng dẫn HS tìm từ khó và nêu – Nhận xét, chốt ý ghi bảng . - Đọc cho HS viết. * Viết bài: - Đọc lại bài 1 lần - Đọc cho HS viết bài. - Đọc HS rà soát lại lỗi . * Chấm ,chữa bài: - Hd đổi vở chấm lỗi, sửa lỗi. - Thu vở chấm - Trả vở nhận xét b
File đính kèm:
- TUAN 29.doc