Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Thu Thanh
Hoạt động của gv
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu của tiết học.
b-Luyện tập:
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề.
+Gọi nhắc lại công thức tính quãng đường.
+Cho HS tự làm vào vở:
+ Cho 2 làm trên bảng phụ.
+Gọi HS đính bài lên bảng.
Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề.
- Nêu cách tính quãng đường.
+Có mấy chuyển động đồng thời?
+ Cùng chiều hay ngược chiều?
+ Giải thích: Xe máy đi nhanh hơn xe đạp, xe đạp đi trước, xe máy đuổi theo thì đến lúc nào đó xe máy sẽ đuổi kịp xe đạp.
+Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp mấy km?
+Giảng: Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tức là khoảng cách giữa xe đạp và xe máy là 0 km.
+ Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp bao nhiêu km?
+ 24km chính là hiệu 2 vận tốc trong chuyển động cùng chiều.
+ Cho HS tự làm vào vở dựa theo công thức đã học.
+Gọi HS nêu các bước giải:
+Gọi HS đọc bài 1 b.
+Cho HS giải vào vở:
+Cho HS lên bảng giải bài toán.
Bài 3: (HS K,G)
- GV yêu cầu đọc đề, phân tích đề.
- Gọi HS thi đua giải nhanh, đúng.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò hs
/Các hoạt động chính. Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Bài cũ : 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài b.HĐ1:Tìm hiểu con đường từ nhà đến trường . ?Em đến trường bằng phương tiện gì? - GVKL: c. HĐ2: Xác định con đường an toàn đi đến trường GVKL: Đi học hay đi chơi các em cần lựa chọn con đường an toàn để đi d. HĐ3: Phân tích các tình huống nguy hiểm và cách phòng tránh. - GV nêu một số tình huống -GVKL: Việc giáo dục mọi người ý thức chấp hành luật GTĐB là cần thiết để đảm bảo ATGT e.HĐ4: Luyện tập - Xây dựng phương án lập con đường an toàn đến trường và bảo đảm đảm ATGT ở khu vực trường học - GV NX KL 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò hs -Một số HS trả lời , Kể về con đường mình đi - Hs trả lời - HS thảo luận nhóm 4 đi học an toàn - HS lắng nghe - HS thảo luận và phân tích tình huống giải thích cho người vi phạm ntn? HS lắng nghe - HS xây dựng P/án theo nhóm - Các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung ************************************* Thứ ba ngày 22 tháng 03 năm 2016 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: -Rèn kỹ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. * Bt cần làm bài 1,2. Hs khá giỏi làm tất cả các bài tập II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a-Giới thiệu bài: b-Luyện tập: Bài tập 1: Mời 1 HS đọc BT 1a: -Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán? -C/động cùng chiều hay ngược chiều nhau? -GV hướng dẫn HS làm bài. Tương tự hdẫn hs làm bài 1b + Cho HS làm vào vở,1 HS lên bảng + Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời một HS nêu cách làm. - Cho HS làm nhóm đôi. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng - Thu một số vở chấm - Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 4: Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS lên bảng thi làm nhanh - NX – tuyên dương. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò hs - Hs nêu yêu cầu + Hs nêu - Nghe - Hs làm bài Bài giải: Sau mỗi giờ, cả hai ô tô đi được quãng đường là: 42 + 50 = 92 (km) Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là: 276 : 92 = 3 (giờ) Đáp số: 3 giờ - Hs nêu yêu cầu - Hs làm bài, dán bảng. Bài giải: Thời gian đi của ca nô là: 11giờ15phút – giờ 30phút = 3giờ 45phút 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ. Quãng đường đi được của ca nô là: 12 x 3,75 = 45 (km) Đáp số: 45 km - Hs nêu yêu cầu - Hs làm bài Bài giải: 15 km = 15 000 m Vận tốc chạy của ngựa là: 15 000 : 20 = 750 (m/phút). Đáp số: 750 m/phút. - Hs nêu yêu cầu - Hs làm bài Bài giải: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường xe máy đi trong 2,5giờ là 42 x 2,5 = 105 (km) Sau khi khởi hành 2,5 giờ xe máy còn cách B số km là: 135 – 105 =30 (km). Đáp số: 30 km. -------------------------------------- Chính tả ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 2) I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Tạo lập được các câu ghép theo yêu cầu của BT 2. II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). -Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài: -Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 2 2.2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Kiểm tra đọc 6 HS - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc - GV hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 2.3. Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - HS đọc lần lượt từng câu văn, làm vào vở. - GV phát 3 tờ phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm - GV nhận xét nhanh. - Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng. 3. Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. - Nghe và nhắc lại đề - 6 hs làm theo yêu cầu của gv - Một HS nêu yêu cầu. - Hs làm cá nhân . - 3 Hs làm phiếu. - HS nối tiếp nhau trình bày a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy. b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích riêng của mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng. c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người”. - Nghe và nhớ. ------------------------------------------ Luyện từ và câu ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 3) I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT 2) II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). -Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Kiểm tra đọc 6 HS -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc -GV nhận xét c. Bài tập 2: Mời 2 HS nt nhau đọc y/c. - Tổ chức đọc thầm và t/luận n2 -GV hd HS t/hiện lần lượt từng y/c của BT: +Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. +Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương? +Tìm các câu ghép trong bài văn. - Sau khi HS trả lời, GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết 5 câu ghép của bài. Cùng HS phân tích các vế của câu ghép +Tìm những từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn? 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò hs - Nghe và ghi đề - 6 hs làm theo yêu cầu của gv - 2 HS nêu yêu cầu. -HS đọc thầm và t/luận n2 - Hs trả lời +...đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt +.. Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó TG với QH. + Có 5 câu. Tất cả 5 câu đều là câu ghép. - Hs phân tích các vế câu ghép : 1)Làng quê tôi / đã khuất hẳn // nhưng tôi / vẫn đăm đắm nhìn theo. 2) Tôi / đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và cũng có những người yêu tôi tha thiết, // nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương / vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này. 3) Làng mạc / bị tàn phá // nhưng mảnh đất quê hương / vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa nếu tôi / có ngày trở về. +) Những từ ngữ được lặp lại có tác dụng liên kết câu: tôi, mảnh đất. +)Những từ ngữ được thay thế có tác dụng liên kết câu: mảnh đất cọc cằn (câu 2) thay cho làng quê tôi (câu 1), mảnh đất quê hương (câu 3) thay cho mảnh đất cọc cằn (câu 2) mảnh đất ấy (câu 4,5) thay cho mảnh đất quê hương (câu 3). -------------------------------------------- Khoa học: SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT I/ Mục đích yêu cầu: - Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 112, 113 SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới: 2.1Giới thiệu bài: 2.2)HĐ1: Sự sinh sản của động vật -Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK -Hỏi: +Đa số động vật được chia thành mấy giống? Đó là những giống nào? +Cơ quan nào của động vật giúp ta phân biệt được giống đực hay giống cái? +Thế nào là sự thụ tinh ở động vật? + Hợp tử phát triển thành gì? +Cơ thể mới của động vật có đặc điểm gì? +Động vật có những cách sinh sản nào? -GV kết luận: 2.3)HĐ2: Các cách sinh sản của động vật Hỏi: Động vật sinh sản bằng cách nào? -Tổ chức HS quan sát tranh ảnh sưu tầm về các loài động vật trong nhóm và tìm, phân loại thành 2 nhóm: những con vật đẻ trứng, con vật đẻ con theo yêu cầu của phiếu bài tập mà GV phát - Y/c các nhóm t/ bày kq .GV ghi nhanh lên bảng, nx, khen nhóm tìm được nhiều con vật 2.4)HĐ3: Người họa sĩ tí hon -T/c cho HS vẽ tranh theo đề tài về những con vật mà em thích. -Gợi ý : Con vật đẻ trứng, con vật đẻ con, Tổ chức trình bày sản phẩm. GV nhận xét chung 3.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò hs -HS theo dõi –ghi đề bài -1HS đọc to- lớp đọc thầm +Đa số động vật chia thành hai giống. Đó là giống đực và giống cái. +Cơ quan sinh dục giúp ta phân biệt được giống đực và giống cái +Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh. +Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới. +Cơ thể mới của động vật mang đặc tính của bố mẹ +Đv sinh sản bằng cách đẻ trứng hoặc đẻ con -HS nghe -HS nêu -Các nhóm hoạt động theo hướng dẫn +Tên động vật đẻ trứng: gà, chim, rắn, cá sấu, vịt, rùa, ngỗng, đà điểu, +Tên động vật đẻ con: chuột, cá heo, khỉ, dơi, voi, hổ, ngựa, lợn, chó, mèo, trâu, -Đại diện t/bày, nhóm còn lại nx, bổ sung -Nghe -HS vẽ tranh con vật mà em thích theo gợi ý của GV - Nghe -Trình bày sản phẩm lên bảng. Hs nhận xét ******************************************* Thứ tư ngày 23 tháng 03 năm 2016 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Biết giải toán chuyển động cùng chiều. - Rèn kỹ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian. * Làm các BT 1 và 2. (HSKG: BT3) II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a-Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học. b-Luyện tập: Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề. +Gọi nhắc lại công thức tính quãng đường. +Cho HS tự làm vào vở: + Cho 2 làm trên bảng phụ. +Gọi HS đính bài lên bảng. Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề. - Nêu cách tính quãng đường. +Có mấy chuyển động đồng thời? + Cùng chiều hay ngược chiều? + Giải thích: Xe máy đi nhanh hơn xe đạp, xe đạp đi trước, xe máy đuổi theo thì đến lúc nào đó xe máy sẽ đuổi kịp xe đạp. +Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp mấy km? +Giảng: Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tức là khoảng cách giữa xe đạp và xe máy là 0 km. + Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp bao nhiêu km? + 24km chính là hiệu 2 vận tốc trong chuyển động cùng chiều. + Cho HS tự làm vào vở dựa theo công thức đã học. +Gọi HS nêu các bước giải: +Gọi HS đọc bài 1 b. +Cho HS giải vào vở: +Cho HS lên bảng giải bài toán. Bài 3: (HS K,G) - GV yêu cầu đọc đề, phân tích đề. - Gọi HS thi đua giải nhanh, đúng. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò hs - Nghe và nhắc lại đề +Lấy vận tốc nhân thời gian. - Lớp làm vào vở. Nhận xét bài bạn. .Bài giải: Quãng đường báo gấm đã chạy: 120 x = 4,8 (km) Đáp số: 4,8 km. - HS đọc đề nêu yêu cầu s = v x t + Hai. + Cùng chiều + 48 km. + 24 km. - HS đọc đề nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng làm. - Lớp làm vào vở. Nhận xét bài bạn. Bài giải: sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là: 36 – 12 = 24 (km/giờ) Thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp là: 48 : 24 = 2 (giờ ) Đáp số: 2 giờ + Để tính được thời gian ta cần tìm quãng đường, tìm hiệu hai vận tốc " tìm thời gian Bài giải: Quãng đường xe đạp đã đi: 12 x 3 = 36 (km) Hiệu 2 vận tốc: 36 – 12 = 24 (km/ giờ) Thời gian 2 xe gặp nhau: 36 : 24 = 1,5 (giờ) 1,5 giờ = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút - HS đọc đề nêu yêu cầu - HS lên bảng làm. - Lớp làm vào vở. Nhận xét bài bạn. Bài giải: Hiệu 2 vận tốc: 54 – 36 = 18 (km/ giờ) Thời gian xe máy đã đi: 11 giờ 7 phút – 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30phút 2 giờ 30phút = 2, 5 giờ Quãng đường xe máy đã đi: 36 x 2,5 = 90 (km) Thời gian hai xe gặp nhau: 90 : 18 = 5 (giờ) Ô tô đuổi kịp xe máy lúc: 11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7phút Đáp số: 16 giờ 7 phút ------------------------------------- Kể chuyện ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 4) I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuầ đầu HK II (BT 2) II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1); -Bút dạ, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài: -Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 2 2.2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Kiểm tra đọc của HS -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc 2.3. Bài tập 2: -Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu. -HS làm bài cá nhân, sau đó phát biểu. -Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. 2.4-Bài tập 3: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Mời một số HS tiếp nối nhau cho biết các em chọn viết dàn ý cho bài văn miêu tả nào. -HS viết dàn ý vào vở. Một số HS làm vào bảng nhóm. + Một số HS đọc dàn ý bài văn ; nêu chi tiết hoặc câu văn mình thích, giải thích lí do. + Mời 3 HS làm vào bảng nhóm, treo bảng. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất. 3. Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Nghe và ghi đề - Hs làm theo yêu cầu của gv - 2 HS nêu yêu cầu. - Hs làm bài rồi trả lời: Có ba bài: Phong cảnh đền Hùng ; Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân ; Tranh làng Hồ. - Hs nêu yêu cầu . - Hs nối tiếp nêu - Hs học cá nhân, trình bày, nx *VD về dàn ý bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân -Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân (MB trực tiếp). -Thân bài: +Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm. +Hoạt động nấu cơm. -Kết bài: Chấm thi. Niềm tự hào của những người đoạt giải (KB không mở rộng). ---------------------------------------- Tập đọc: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II(tiết 5) I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút. - Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả. II/ Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh về các cụ già. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài : 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2. Nghe-viết: - GV Đọc bài viết. + Bài chính tả nói điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. 2.3. Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. -GV hỏi: +Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước? +Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình? +Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào? -GV nhắc HS: +Miêu tả ngoại hình nhân vật không nhất thiết phải tả tất cả các đặc điểm mà chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu. +Trong bài văn miêu tả, có thể có 1, 2, 3 đoạn văn tả ngoại hình nhân vật -HS viết đoạn văn vào vở. -Một số HS đọc đoạn văn. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất. 3. Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn. - Nghe và ghi đề -HS theo dõi SGK. + Bài nói về bà cụ bán hàng nước chè. - Hs đọc thầm - HS viết bảng con: gáo dừa, năm chục tuổi, diễn viên tuồng chèo, - Nêu - HS viết bài. - HS soát bài. - Nêu yêu cầu +Tả ngoại hình. +Tả tuổi của bà. +Bằng cách so sánh với cây bằng lăng già. - Hs nghe -HS viết đoạn văn vào vở -HS đọc. ****************************** Thứ năm ngày 24 tháng 03 năm 2016 Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I/ Mục tiêu: - Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên về dấu hiệu chia hết cho : 2,3,5,9. - Làm các bài tập 1; 2; 3 (cột) 1 và 5. BT3/cột 2; BT4: HSKG II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1: Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho Hs đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên.. - Gv nhận xét. *Bài tập 2: GV yêu cầu hS đọc đề bài - Y/c hs tự làm vào vở, 3 HS lên bảng làm. - Gv nhận xét. *Bài tập 3:Yêu cầu hs đọc đề bài. - Hướng dẫn HS cách làm, tự làm vào vở. - Gv nx, chữa bài *Bài tập 4: Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vở. 2 HS lên bảng chữa bài. - GV chấm, chữa bài *Bài tập 5: Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Y/c hs nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. -Cho HS làm vào vở, rồi đổi vở chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Nghe và ghi đề - Hs nêu yêu cầu -HS lần lượt đọc số, nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên.. 70 815 ; 975 806 ; 5 723 600 ; 472 036 953 -Hs đọc đề bài - Hs tự làm vào vở, hs lên bảng làm. a) 998; 999; 1000. 799; 8000; 8001 b) 98; 100 ;102. 996; 998; 1000 c) 77; 79 ;81 299; 301; 303 - Hs đọc đề bài, - Hs làm vào vở, 2 lên bảng làm. 1000 > 997 ; 53 796 > 53 800 6987 217 689 7500: 10 = 750 ; 68 400 = 684 x 100 - Lớp nhận xét. - Hs nêu yêu cầu - HS tự làm bài rồi nêu kết quả. a) 3999 ; 4856 ; 5468 ; 5486 b) 3762 ; 3726 ;2763 ;2736 - Hs nêu yêu cầu - HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - Hs tự làm vào vở, 4 HS lên bảng làm. a) 243 ; b) 207 ;c) 810 ; d) 465 ------------------------------------------- Tập làm văn ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 6) I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT 2. II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). -Ba tờ giấy khổ to pho tô 3 đoạn văn ở bài tập 2 (đánh số tt các câu văn). -Giấy khổ to viết về ba kiểu liên kết câu. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài: -Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 2 2.2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Kiểm tra đọc 6 HS - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc -GV nhận xét 2.3. Bài tập 2: -Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu. -GV nhắc HS: Sau khi điền từ ngữ thích hợp với ô trống, các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào. -Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, suy nghĩ, làm bài vào vở, một số HS làm bài trên bảng -Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. 3. Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Dặn dò hs - Nghe và ghi đề - Hs còn lại làm theo yêu cầu của gv - 2 HS nêu yêu cầu. - Hs nghe - Hs làm bài *Lời giải: a) Từ cần điền: nhưng (nhưng là từ nối câu 3 với câu 2) b) Từ cần điền: chúng (chúng ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở câu 1. c) Từ cần điền lần lượt là: nắng, chị, nắng, chị, chị. - nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở câu 2. -chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4. -chị ở câu 7 thay thế Sứ ở câu 6. -------------------------------------------- Lịch sử TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP I/ Mục đích yêu cầu: - Biết ngày 30- 4-1975 quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất: + Ngày 26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố. + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện. II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ Việt Nam, các hình minh họa III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Bài cũ: Kiểm tra 2HS 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài b) HĐ1: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy +Hãy đọc SGK và so sánh lực lượng của ta và chính quyền ngụy Sài Gòn sau Hiệp định Pa-ri ? -GV giảng thêm -Tổ chức làm việc theo nhóm thảo luận phiếu bài tập với nội dung sau: +Quân ta tiến vào Sài Gòn theo mấy mũi tấn công? Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì ? +Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập. +Tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng. -Tổ chức báo cáo trước lớp -GV nhận xét kết quả làm việc của HS -Tổ chức trao đổi trả lời câu hỏi sau: +Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập chứng tỏ điều gì ? +Tại sao Dương Văn Minh phải đầu hàng vô điều kiện ? +Giờ phút thiêng liêng khi quân ta chiến thắng là khi nào ? -GV kết luận diễn biến của chiến dịch: c)HĐ2: Ý nghĩa của chiến dịch -Tổ chức thảo luận nhóm đôi tìm hiểu ý nghĩa của chiến dịch và phát biểu trước lớp. +Chiến thắng này có ý nghĩa thế nào với mục tiêu cách mạng của ta? -GV nhận xét kết luận 3.Củng cố - dặn dò: -Tổ chức HS trưng bày tư liệu sưu tầm và nói lên suy nghĩ của mình về sự kiện lịch ngày 30-4-1975. -GV tổng kết bài, nhận xét tiết học Về học và chuẩn bị bài: Hoàn thành thống nhất đất nước -Nghe, nhắc lại đề bài +Chính quyền Sài Gòn thấ
File đính kèm:
- On_tap_Khai_niem_ve_phan_so.doc