Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2014-2015

Tiết 3: Đạo Đức

TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (Tiết 1 )

I. Mục tiêu:

1. Học sinh hiểu:

- Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống

- Sự cần thiết phải sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm

2. HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước ô nhiễm nguồn nước

3. GDKNS: Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.

* BVMT: Tiết kiệm và BV nguồn nước là góp phần BV tài nguyên thiên nhiên, làm cho môi trường thêm sạch đẹp, góp phần BVMT.

II. Tài liệu ,phương tiện

- Phiếu học tập

- Các tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm ở địa phương.

III. Các HĐ dạy học:

A. KTBC: - Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ?

 - Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ?

B. Bài mới:

 

doc23 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 457 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dò
- Nêu lại ND bài ?
- HS nêu
Tiết 2: Chớnh tả
Bài viết: Cuộc chạy đua trong rừng
I. Mục tiêu: 
1. Nghe viết đúng đoạn tóm tắt truyện "Cuộc chạy đua trong rừng"
2. Làm đúng bài tập phân biệt các âm dễ viết sai do phát âm sai: l/n.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết BT 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc: quả dâu, rễ cây 
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
- HS viết bảng con
2. HD học sinh nghe viết:
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
- HS nghe 
- HS đọc lại 
- Ngựa con chuẩn bị để tham dự cuộc thi ntn?
- Chỉ mải mê soi bóng mình dưới dòng suối mát 
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa ? Vì sao ?
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật Ngựa con.
- Viết từ khó: giành 
 nguyệt quế
 thợ rèn 
- HS phân tích
- Viết bảng con 
GV quan sát, sửa sai
- Hướng dẫn trình bày
b. GV đọc 
- HS viết bài vào vở 
c. Chữa bài 
- GV đọc lại bài
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở nhận xét 
3. HD làm bài tập 
 Bài 2: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu làm bài tập 
+ GV giải nghĩa từ "thiếu niên" 
- HS tự làm bài vào VBT
- GV gọi HS lên bảng 
- HS lên bảng làm bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải 
a. thiếu niên - nai nịt - khăn lụa - thắt lỏng - rủ sau lưng - sắc nâu sẫm - trời lạnh buốt - mình nó - chủ nó - từ xa lại 
- HS đọc lại lời giải
4. Củng cố - dặn dò: 
- Về nhà viết lại những chữ còn viết sai, chuẩn bị bài sau 
Tiết 3: Mĩ thuật
Tiết 4: Tập đọc
Cùng vui chơi
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ.
Hiểu nội dung bài: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn và học tốt hơn.
. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết bảng phần luyện đọc
III. Các HĐ dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS + GV nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Luyện đọc 
a. GV đọc bài thơ 
- HS kể lại câu chuyện: Cuộc chạy đua trong rừng. 	
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. HĐ luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
- Đọc từ khó
- Đọc từng khổ thơ trước lớp. 
- Đọc nối tiếp theo khổ
+ GV hướng dẫn cách ngắt nhịp giữa các dòng thơ 
- HS nối tiếp đọc khổ thơ khó 
- Đọc nối tiếp theo khổ
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- Thi đọc trước lớp
- HS nhận xét
- GV nhận xét
3. Tìm hiểu bài 
- Bài thơ tả hoạt động gì của HS ?
- Chơi đá cầu trong giờ ra chơi 
- Khổ 2,3: Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ?
+ Trò chơi rất vui mắt: Quả cầu giấy xanh xanh, bay lên rồi bay xuống...
+ Các bạn chơi rất khéo léo, nhìn rất tinh, đá rất dẻo quả cầu luôn bay trên sân.
- Khổ 4: Em hiểu " Chơi vui học càng vui" là thế nào? 
- Nội dung bài?
- Chơi vui hết mệt nhọc tinh thần thoải mái, tăng thêm tinh thần đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.
- HS nêu
4. Học thuộc lòng bài thơ
- 1HS đọc lại bài thơ 
- GV hướng dẫn học sinh học thuộc từng khổ, cả bài. 
- HS luyện học thuộc lòng bài thơ 
- HS thi đọc thuộc lòng 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
5. Củng cố - dặn dò: 
- Nêu ND của bài thơ ?
- HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 25 thỏng 3 năm 2015
Tiết 1: Toỏn 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố về thứ tự các số trong phạm vi 100 000
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. -Luyện ghép hình.
II. Đồ dùng dạy học:
- 8 hình tam giác vuông 
III. Các HĐ dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
Bài 1: Củng cố về thứ tự các số trong phạm vi 100 000
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS so sánh: 99 657 < 99 661
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài
a. 3 898; 3 899; 3 900; 3 901; 3 902.
b. 24 688; 24 689; 24 690; 24 691.
- GV gọi HS đọc bài 
c. 99 997; 99 998; 99 999; 100 000
- GV nhận xét 
 Bài 2: Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
a. X + 1536 = 6924 
 X = 6924 - 1536
 X = 5388
X x 2 = 2826
 X = 2826 : 2
 X = 1413
b. X - 636 = 5618
 X = 5618 + 636
 X = 6254
X : 3 = 1628
 X = 1628 x 3
 X = 4884
 Bài 3: Củng cố về giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS phân tích bài toán 
- Yêu cầu làm vào vở + 1HS lên bảng 
Bài giải
Tóm tắt
Số mét mương đào được trong 1 ngày là: 315 : 3 = 105 (m)
3 ngày: 315 m
8 ngày: ....m ?
Số mét mương đào được trong 8 ngày là:
 105 x 8 = 840 (m)
 Đáp số: 840 m mương
- HS nhận xét
- GV nhận xét 
 Bài 4: ( HS có NL )
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS quan sát và thi xếp hình
- HS xếp hình
- HS thi xếp theo tổ
- HS nhận xét 
- GV nhận xét
C. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ND bài ?
- HS nêu
Tiết 2: LTVC
Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì ? Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
I. Mục tiêu:
1. Tiếp tục học về nhân hoá.
2. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi để làm gì ?
3. Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp viết 3 câu văn BT2, 3
III. Các HĐ dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là nhân hóa ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
- Dùng những từ ngữ gọi người, tả người để gọi, tả sự vật, nói với sự vật như nói với người.
2. Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
Lời giải:
+ Bèo lục bình tự xưng là tôi. 
+ Xe lu tự xưng thân mật là tớ 
- GV gọi HS đọc bài - Nhận xét 
- Bèo lục bình và xe lu đã được TG nhân hoá. 
- Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta. 
 Bài tập 2:
- GV gọi HS đọc bài 
- HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài 
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- HS lên bảng làm - HS nhận xét
Lời giải:
a. Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng .
b. Cả 1 vùng Sông Hồng...., mở hội để tưởng nhớ ông.
- GV nhận xét.
c. Ngày mai, muông thú.....thi chạy để chọn con vật chạy nhanh nhất .
Bài tập 3.
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào VBT 
- HS làm bài 
- HS lên bảng làm bài 
- HS nhận xét
Lời giải:
Phong đi học về, thấy em rất vui, mẹ hỏi:
- Hôm nay con được điểm tốt à ?
- Vâng! Con được...bạn long. Nếu không bắt chước bạn ấy thì chắc con không được điểm cao như thế.
 Mẹ ngạc nhiên: 
- Sao con lại nhìn bài của bạn ?
- Nhưng thầy giáo có cấm nhìn đâu ! Chúng con thi thể dục ấy mà !
- HS đọc lại truyện vui
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- HS nêu
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Đạo Đức
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (Tiết 1 )
I. Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu:
- Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống 
- Sự cần thiết phải sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm
2. HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước ô nhiễm nguồn nước 
3. GDKNS: Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
* BVMT: Tiết kiệm và BV nguồn nước là góp phần BV tài nguyên thiên nhiên, làm cho môi trường thêm sạch đẹp, góp phần BVMT.
II. Tài liệu ,phương tiện 
- Phiếu học tập
- Các tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm ở địa phương.
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: 	- Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ?
	- Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ?
B. Bài mới:
1. GTB
2. Hoạt động 1: Quan sát tranh ,ảnh.
-Tranh 1: nước dùng để làm gì?
- HS hoạt động nhóm- QS tranh TL:
- Tắm giặt
- Người ta chụp cảnh ở đâu?
- Nguồn nước đó có hợp vệ sinh không?
- Miền núi
- Tranh 2 :nước dùng để làm gì?
- Tưới cây
- Tranh 3: nước dùng để làm gì?
- Người ta chụp cảnh ở đâu?
- Theo em nước được dùng để làm gì? Nó có vai trò ntn trong cuộc sống con người?
- Làm mát không khí
- Miền biển
+ Các nhóm báo cáo
- Dùng để ăn ,uống, SX,...
+ Nếu không có nước sống của con người sẽ như thế nào ?
- HS nêu
* Kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, duy trì sự sống, sức khoẻ cho con người .
- Chúng ta phải làm ntn để tiết kiệm và BV nguồn nước ? 
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Việc làm trong tranh là đúng hay sai? Tại sao? Nếu em có mặt ở đấy, em sẽ làm gì? Tại sao? 
- Chúng ta phải làm ntn để nguồn nước sạch không bị ô nhiễm? 
- HS hoạt động nhóm
- Các nhóm báo cáo
a. Sai, vì tắm ,cho trâu bò ngay cạnh giếng ăn
b. Sai vì đổ rác ra bờ ao, hồ làm ô nhiễm nguồn nước ...
c. Đúng vì vứt rác đúng nơi quy định
d. Sai vì để nước chảy... không khoá lại
e. Sai vì sử dụng nước mất vệ sinh
4. HĐ3: Thảo luận nhóm
- HS thảo luận theo nhóm 
- Nước sinh hoạt ở nơi em ở thiếu, thừa hay đủ dùng?
- Nước sinh hoạt ở nơi em ở là nước sạch hay bị ô nhiễm?
- Ơ nơi em đang sống mọi người sử dụng nước ntn?
- Hàng ngày em và gia đình làm ntn để tiết kiệm và BV nguồn nước không bị ô nhiễm?
- Các nhóm báo cáo
C. Củng cố dặn dò
- HS nêu lại ND bài
Tiết 4: TNXH
Bài 55: THú (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con thú rừng được quan sát 
- Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng.
- Vẽ và tô màu 1 con thú rừng mà HS ưa thích.
* Giáo dục kĩ năng sống: quan sát ,so sánh để tìm ra đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của cơ thể thú. Biết bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương và môi trường sinh thái.
* Giáo dục bảo vệ môi trường: Nhận ra sự đa dạng, phong phú của thú sống trong môi trường TN, ích lợi của chúng đối với con người. Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thú trong tự nhiên. ( Liên hệ )
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK 106 - 107
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú.
- Giấy, bút màu.
III. Các HĐ dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 	
- Nêu đặc điểm của thú ?
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Đặc điểm của thú.
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
+ GV yêu cầu HS quan sát hình các loài thú rừng trong SGK.
+ GV nêu câu hỏi và thảo luận: 
- Con vật trong tranh là con vật gì ? Thú nuôi hay thú rừng?
- HS thảo luận theo nhóm.
- Sư tử, Khỉ, Dơi, Tê giác, Hươu sao, Chó rừng, Gấu Bắc cực, Thỏ rừng.
- Là thú rừng
- Kể tên các loại thú rừng em biết ?
- Chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ thể của 1 số con vật?
- HS kể
- Đầu, mình, cơ quan di chuyển
- So sánh đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa thú nhà và thú rừng ?
-Thú rừng có đặc điểm giống thú nhà: Có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa. Thú nhà được con người nuôi dưỡng và thuần hoá.... Thú rừng là những loài thú sống hoang dã...
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ GV gọi HS trình bày 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- HS nhận xét 
* Kết luận: Thú rừng có đặc điểm giống thú nhà: Có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa.
- Thú nhà được con người nuôi dưỡng và thuần hoá.... Thú rừng là những loài thú sống hoang dã...
b. HĐ 2: ích lợi của thú rừng
- Nêu ích lợi của thú rừng?
- Cung cấp các dược liệu quý, là nguyên liệu để trang trí mĩ nghệ,thú rừng giúp thiên nhiên ,cuộc sống tươi đẹp hơn,...
c. Hoạt động 3: Bảo vệ thú rừng 
- Chúng ta phải làm gì để các loại thú không bị mất đi?
- Ơ địa phương em dã làm gì để bảo vệ thú quý hiếm?
- Không săn, bắt thú rừng bừa bãi, không chặt phá rừng,..
- HS liên hệ
- Tại sao phải bảo vệ các loài thú rừng ? 
+ HS thảo luận.
+ HS nêu ích lợi của thú rừng
- GV nhận xét. 
C. Củng cố ,dặn dò:
- Nêu đặc điểm của thú rừng? 
- HS nêu 
Thứ năm ngày 26 thỏng 3 năm 2015
Tiết 1: Toỏn
Diện tích của một hình
I. Mục tiêu: 
+ Bước đầu làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích thông qua bài toán so sánh diện tích của các hình.
+ Có biểu tượng về diện tích bé hơn, diện tích bằng nhau.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các hình minh hoạ trong SGK.
III. Các HĐ dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới: 
1: Giới thiệu về diện tích của 1 hình 
* HS nắm được khái niệm về diện tích 
a. Ví dụ 1: 
- GV đưa ra trước lớp hình tròn 
- HS quan sát 
+ Đây là hình gì ?
- Đây là hình tròn.
- GV đưa ra HCN 
- HS quan sát
+ Đây là hình gì ?
- Đây là HCN
- GV: Cô đặt HCN lên trên hình tròn 
- HS quan sát 
+ Em có nhận xét gì về HCN và HT ?
- HCN nằm được trọn trong hình tròn
+ Diện tích của HCN như thế nào với hình tròn 
- Diện tích HCN bé hơn diện tích hình tròn. 
b. Ví dụ 2: 
- GV đưa ra hình A ( như SGK) 
- HS quan sát 
+ Hình A có mấy ô vuông ?
- Hình A có 5 ô vuông 
- GV: Ta nói diện tích hình A bằng 5 ô vuông 
- Nhiều HS nhắc lại
+ Hình B có mấy ô vuông ?
- Có 5 ô vuông 
+ Vậy em có nhận xét gì về DT hình A và hình B ?
- DT hình A bằng DT hình B.
- Vì sao DT hình A bằng DT hình B ?
- Có số ô vuông bằng nhau
- Nhiều HS nhắc lại 
c. Ví dụ 3: 
- GV đưa ra hình P (như SGK)
- HS quan sát 
+ DT hình P bằng mấy ô vuông ?
- DT hình P bằng 10 ô vuông 
+ GV dùng kéo cắt hình P thành 2 phần hình M và N 
- HS quan sát 
+ Hãy nêu số ô vuông có trong hình M, N ?
- Hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông 
+ Lấy số ô vuông ở hình M + số ô vuông ở hình N thì được bao nhiêu ô vuông ? 
- Thì được 10 ô vuông 
+ 10 ô vuông là diện tích của hình nào trong các hình P, M, N ?
- Là diện tích của hình P
+ Vậy em có nhận xét gì về diện tích của hình P ?
- DT hình P bằng tổng diện tích của các hình M và N.
2: Thực hành
 Bài 1: * Củng cố về so sánh diện tích của các hình 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập
Bài giải: 
+ Câu a, c là sai 
+ Câu b là đúng 
- GV gọi HS nêu miệng kết qủa 
- 4 - 5 HS nêu 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
 Bài 2 (150) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu thảo luận theo cặp 
a. - Hình P gồm 11 ô vuông 
 - Hình Q gồm 10 ô vuông 
b. Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
 Bài 3 (150) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và đoán kết quả ?
- 3 - 4 HS nêu phỏng đoán của mình 
- GV đưa ra hình như hình A
- HS quan sát và dùng kéo cắt như SGK
- Yêu cầu HS ghép 2 mảnh của vừa cắt thành hình vuông. 
- HS thực hành 
+ Hãy so sánh diện tích hình A với hình B ?
- DT hình A bằng DT hình B
- GV nhận xét 
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- HS nêu
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Chớnh tả
 Bài viết: Cùng vui chơi
I. Mục tiêu: 
* Rèn kĩ năng viết chính tả:
1. Nhớ - viết lại chính xác các khổ thơ 2, 3, 4 của bài Cùng vui chơi
2. Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có chứa âm dễ viết sai: l/n.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết bảng BT 2a
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc: nai nịt, khăn lụa
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
- HS viết bảng con
2. HD viết chính tả.
a. HD chuẩn bị: 
- GV đọc bài 
- HS đọc thuộc lòng bài viết 
- Theo em vì sao chơi vui học càng vui?
- Bài viết có mấy khổ, cách trình bày giữa các khổ thơ?
- Các dòng thơ trình bày ntn?
- Chơi làm cho ta bớt mệt nhọc ,tăng thêm tình đoàn kết thì học tập sẽ tốt hơn.
- 3 khổ, giữa các khổ cách 1 dòng
- Các chữ đầu dòng viết hoa, cách lề 2 ô
- Viết từ khó: quả cầu giấy
- HS phân tích
 lượn xuống
 khoẻ người
- HS đọc
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS 
b. Viết bài
- HS đọc TL bài viết
- GV nêu yêu cầu 
- HS gấp SGK. Viết bài vào vở.
- GV quan sát uấn nắn cho HS 
c. Chữa bài
- GV đọc bài 
- HS soát lỗi 
- GV thu vở nhận xét
3. HD làm bài tập 
 Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm trên bảng 
- HS nhận xét 
Lời giải
- GV nhận xét 
a. bóng ném, leo núi, cầu lông
- HS đọc lại lời giải đúng
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà làm BT 2b, viết lại những chữ còn viết sai.
Tiết 3: Âm nhạc
Tiết 4: Thủ cụng
Tiết 5: TNXH 
Bài 58: Mặt Trời
I. Mục tiêu:
- Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt 
- Biết vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên trái đất.
- Kể tên 1số ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hàng ngày.
* Giáo dục bảo vệ môi trường: Biết MT là nguồn năng lượng cơ bản cho sự sống trên TĐ. Biết sử dụng NL ánh sáng MT vào 1 số việc cụ thể trong cuộc sống hàng ngày.( liên hệ )
* Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: Tiết kiệm điện
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ thú rừng?
- HS + GV nhận xét 
2. Bài mới: 
a. Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm.
* Mục tiêu: Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt
*Tiến hành: 
- Không săn bắt hay ăn thịt thú rừng, bảo vệ môi trường sống của thú rừng.
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ?
- Nhờ có ánh sáng MT
- Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào ? Vì sao ?
- Thấy nóng, khát nước và mệt- đó là do MT toả nhiệt
- Nêu VD chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt ?
- Ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật nhờ có ánh sáng MT, phơi thóc,nhờ MT tỏa nhiệt.
* Kết luận:
Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt 
b. Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời 
* Mục tiêu: Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên trái đất.
+ GV nêu yêu cầu thảo luận: 
- Nêu VD về vai trò của MT đối với cuộc sống con người, ĐV, TV ? 
- Cung cấp nhiệt và ánh sáng cho muôn loài, cung cấp ánh sáng để người, động vật ,thực vật sinh sống và phát triển...
- Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra ?
- HS nhận xét 
- Lấy VD để thấy được vai trò của Mặt Trời
- Mùa đông lạnh giá con người sống được nhờ có MT cung cấp nhiệt
- Ban ngày không cần thắp đèn....do MT chiếu sáng.
- Nêu về 1 số tác hại của ánh nắng và nhiệt của Mặt Trời.
- Bị cảm nắng, cháy rừng tự nhiên về mùa khô
* Kết luận: Nhờ có mặt trời, có cây xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh
 C. Hoạt động 3: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: Kể được một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
+ GV hướng dẫn 
- Người ta sử dụng ánh sáng và nhiệt của MT để làm gì ?
- HS thảo luận, quan sát các hình 2, 3, 4 (111) và kể ví dụ về việc con người đã sử dụng nhiệt và ánh sáng mặt trời 
- Phơi quần áo, thóc , đỗ, rơm rạ,...
+ Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời để làm gì ?
- Để tiết kiệm điện người ta đã sử dụng NLMT : pin Mặt Trời,
3. Dặn dò
- Nêu lại ND bài 
Thứ sỏu ngày 27 thỏng 3 năm 2015
Tiết 1: Toỏn
Đơn vị đo diện tích . Xăng - ti - mét - vuông
I. mục tiêu:
+ Biết 1 cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm
+ Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng - ti - mét vuông.
+ Hiểu được số đo diện tích của 1 hình theo xăng - ti - mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vuông có cạnh 1cm2 cho từng HS.
III. Các HĐ dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV vẽ hình tam giác nằm trong hình vuông 
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
 1: Giới thiệu xăng - ti - mét vuông. 
- GV giới thiệu 
- HS so sánh diện tích của 2 hình: Diện tích hình tam giác bé hơn DT hình vuông
+ Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đo DT. Xăng - ti - mét vuông là một trong những đơn vị đo diện tích.
- HS nghe
+ Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1cm
- HS nhắc lại
+ Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2
- HS quan sát 
- Nhiều HS đọc
- Thế nào là Xăng - ti - mét vuông ?
- Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1cm
 2: Thực hành 
Bài 1: Củng cố về đọc, viết số đo diện tích theo cm2
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS đọc, viết số đo diện tích
- Yêu cầu HS làm vào SGK 
+ 120 cm2
+ Một nghìn năm trăm xăng - ti - mét vuông
- GV gọi HS đọc toàn bài 
+ 10 000 cm2
+ HS nhận xét 
- GV nhận xét 
Bài 2: Củng cố về DT của 1 hình cho trước
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào SGK 
+ Hình B gồm 6 ô vuông 1cm 2
+ Diện tích hình B là 6cm2
+ Diện tích hình B bằng diện tích hình

File đính kèm:

  • docT28.doc
Giáo án liên quan