Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Liên
Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ : Gọi một số HS làm lại bài tập 2 tiết trước.
+GV nhận xét,ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm bài luyện tập:
Bài1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập1.Tổ chức thảo luận nhóm thi viết các câu ca dao,tục ngữ theo yêu cầu vào bảng nhóm.
+Các nhóm trình bày .Nhận xét,tuyên dương nhóm tìm được nhiều câu đúng và hay.
• Lời giải:
a)Yêu nước: Giặc đến nhà,đàn bà cũng đánh
b)Đoàn kết: “ Khôn ngoan đối đáp chớ hoài đá nhau”
c)Lao động: Tay làm hànm nhai,tay quai miệng trễ
d) Nhân ái: Thương người như thể thương thân
Bài 2: GV lần lượt đọc các câu ca dao,tục ngữ.HS ghi từ cần điền vào bảng con:
Lời giải:
1)cầu kiều; 2) khác giống; 3)núi ngồi;4) xe nghiêng; 5) thương nhau; 6)cá ươn; 7)nhớ kẻ cho;8)nước còn;9)lạch nào;10) vững như cây;11)nhớ thương;12)thì nên;13) ăn gạo; 14)uốn cây; 15) cơ đồ;16)nhà có nóc.
+ Gọi HS nêu lời giải ô chữ.
-Lời giải ô chữ: Uống nước nhớ nguồn
Hoạt động cuối:
• Hệ thống bài.
• Dặn HS học thuộc các câu ở bài 2.
• Nhận xét tiết học.
ủa tiết học. Hoạt động 3:Hướng dẫn HS Nhớ –viết bài chính tả: -GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính xác. -Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài viết: +Tìm hình ảnh nhân hoá nói về tấm lòng của cửa sông đối với cội nguồn? Hướng dẫn HS viết đúng những từ nhữ dễ lẫn( nước lợ,tôm rảo,lưỡi sóng,lấp loá,..) -Yêu cầu HS Nhớ -Viết bài vào vở.Soát ,sửa lỗi. -Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều. Hoạt động 4:Tổ chức cho HS làm bài tập chính tả. Bài2 ( tr 58sgk):+Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập .yêu cầu HS làm vào vở BT,Một HS gạch những tên riêng tìm trong bài trên bảng phụ.Nhận xét,Thống nhất lời gải đúng.Gọi HS giải thích miệng cách viết hoa các tên riêng tìm được. Lời giải:+Tên ngưòi: Cri-xtô-phô-rô Cô-lôm-bô,A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi,Ét-mân Hin-la-ri,Ten-sin No-rơ-gay +Tên đại lý:I-ta-li-a,Lo-ren,A-mê-ni-ca,E-vơ-ret,Hi-ma-lay-a,Niu Di-lân Hoạt động cuối: Hệ thống bài. Dăn HS luyện viết ở nhà. Nhận xét tiết học. -HS viết bảng con. -HS theo dõi bài viết trong sgk. Thảo luận nội dung đoạn viết. -HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con -HS nhớ-viết bài vào vở, Đổi vở soát sửa lỗi. HS bài tập: -HS làm vở chữa bài trên bảng phụ. -Nhắc lại cách viết hoa tên người,tên địa lí nước ngoài. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 53: MỞ RỘNG VỐN TỪ :TRUYỀN THỐNG. I. Mục tiêu: 1. Mở rộng,hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu ca dao tục ngữ quen thuộc. 2. Điền đúng tiếng vào ô trống từ những gợi ý của những câu ca dao,tục ngữ. 3. GD Uống nước nhớ nguồn. II Đồ dùng: -GV:Bảng phụ, bảng nhóm -HS: vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ : Gọi một số HS làm lại bài tập 2 tiết trước. +GV nhận xét,ghi điểm. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm bài luyện tập: Bài1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập1.Tổ chức thảo luận nhóm thi viết các câu ca dao,tục ngữ theo yêu cầu vào bảng nhóm. +Các nhóm trình bày .Nhận xét,tuyên dương nhóm tìm được nhiều câu đúng và hay. Lời giải: a)Yêu nước: Giặc đến nhà,đàn bà cũng đánh b)Đoàn kết: “ Khôn ngoan đối đápchớ hoài đá nhau” c)Lao động: Tay làm hànm nhai,tay quai miệng trễ d) Nhân ái: Thương người như thể thương thân Bài 2: GV lần lượt đọc các câu ca dao,tục ngữ.HS ghi từ cần điền vào bảng con: Lời giải: 1)cầu kiều; 2) khác giống; 3)núi ngồi;4) xe nghiêng; 5) thương nhau; 6)cá ươn; 7)nhớ kẻ cho;8)nước còn;9)lạch nào;10) vững như cây;11)nhớ thương;12)thì nên;13) ăn gạo; 14)uốn cây; 15) cơ đồ;16)nhà có nóc. + Gọi HS nêu lời giải ô chữ. -Lời giải ô chữ: Uống nước nhớ nguồn Hoạt động cuối: Hệ thống bài. Dặn HS học thuộc các câu ở bài 2. Nhận xét tiết học. -1HS làm bài.Lớp nhận xét,bổ sung. -HS thi làm nhanh vào bảng nhóm -HS ghi lời giải vào bảng con. -HS đọc các câu đã điền. KHOA HỌC Bài 53: CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I.Mục tiêu: 1. Nhận biết cấu tạo của hạt qua hình vẽ. 2. Chỉ và nói tên cấu tạo của hạt:vỏ,phôi,chất dinh dưỡng dự trữ. 3. GD ý thức tìm hiểu thiên nhiên. II.Đồ dùng: -Hình 108,109 SGK - Một số loại hạt III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Kể tên một số cây có hoa thụ phấn nhờ gió?Cây có hoa thụ phấn nhờ côn trùng? GV nhận xét,ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Tổ chức cho HS quan sát nêu cấu tạo của hạt,Đọc thông tin trong sgk,quan sát hình làm các bài tập: +Gọi đại diện từng nhóm lên chỉ tranh trên bảng nêu từng phần của hạt: vỏ,phôi,chất dinh dưỡng dự trữ, +Nhận xét bổ sung. Kết luận: Hạt gồm vỏ,phôi,chất dinh dưỡng dự trữ. Hoạt động3: Tìm hiểu về điều kiện nảy mầm của hạt bằng hoạt đông cả lớp với thông tin trong sgk.Gọi HS trả lời,nhận xét,bổ sung. Kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp. Hoạt động4:Tìm hiểu về quá trình phát triển thành cây của hạt bằng hoạt động nhóm đôi.Gọi một số HS trình bày,Nhận xét,bổ sung. +HS làm việc nhóm đôi với hình trang 109 sgk.Một số HS lên chỉ tranh trên bảng.Nhận xét,bổ sung. Hoạt động cuối: Hệ thống bài. Dăn HS làm theo mục thực hành trang 109 sgk. Nhận xét tiết học. -Một số HS trả lời.Lớp nhận xét. - HS thảo luận nhóm thảo luận theo nhóm.Đại diện nhóm trình bày. -HS chỉ tranh và trả lời miệng. - HS thảo luận nhóm đôi -Nhắc lại mục Bạn cần biết trong sgk. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2016 TẬP ĐỌC Bài 54: ĐẤT NƯỚC. I.Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ vơi sgiọng ca ngợi,tự hào. Hiểu:Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do Rèn kĩ năng đọc đúng,đọc diễn cảm bài GD yêu quê hương đất nước. II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học -Bảng phụ ghi khổ thơ luyện đọc. III.Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Gọi HS đọc bài “Tranh làng Hồ”Trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk . NX,đánh giá,ghi điểm. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ. 2.2.Luyện đọc: -Gọi HS khá đọc bài.NX. -Hướng dẫn đọc nối tiếp từng khổ thơ,kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk). Lưu ý HS đọc đúng một số tiếng :chớm lạnh,ngoảnh lại,rừng tre,phấp phới,.. -GV đọc mẫu toàn bài ,giọng đọc trầm lắng ,cảm hứng ca ngợi. 2.3.Tìm hiểu bài: Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi trong sgk Hỗ trợ :Tác giả đã dùng biện pháp điệp từ để thể hiện lòng tự hào về một đất nước tự do,về truyền thống bất khuất của dân tộc. 2.4.Luyện đọc diễn cảm: -Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép 3 khổ thơ cuối. hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc. -Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm,thi đọc diễn cảm và đọc thuộc trước lớp. NX bạn đọc.GV NX đánh giá. 3.Củng cố-Dặn dò: Liên hệ GD. Nêu ý nghĩa bài(Mục tiêu)1 Nhận xét tiết học. Dặn HS Chuẩn bị cho tiết ôn tập -3 HS lên bảng,đọc,trả lời câu hỏi. -Lớp NX,bổ sung. -HS quan sát tranh,NX. -1HS khá đọc toàn bài. -HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ. -Luyện đọc tiếng từ và câu khó. Đọc chú giải trong sgk. -HS nghe,cảm nhận. -HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk,NX bổ sung,thống nhất ý đúng -Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đọc trước lớp.Nhận xét bạn đọc -HS nêu ý nghĩa bài. TOÁN Bài 133: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1. Củng cố về cách tính quãng đường đi được cảu một chuyển động đều. 2. Vận dụng giải toán có nội dung thực tế. 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học II.Đồ dùng: -Bảng phụ -Bảng nhóm. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ : Gọi HS làm bài tập 3 tiết trước. Nhận xét,chữa bài. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Tổ chức làm bài luyện tập: Bài 1:Hướng dẫn HS làm.Cho HS tính,dùng bút chì điền vào sgk.Một HS làm vào bảng phụ Lời giải: V 32,5km/giờ 210m/phút 36km/giờ t 4 giờ 7 phút 40 phút S 130 km 1470 m 24 km Bà i 2: Tổ chức cho HS làm bài vào vở.Một HS làm bảng nhóm.Chấm chữa bài Bài giải: Thời gian đi của ô tô là: 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút =4 giờ 15 phút Đổi 4 giờ 15 phút = 4,75 giờ Quãng đường ô tô đi được là; 46 x 4,75 = 218,5 km Đáp số : 218,5 km Hoạt động cuối: Hệ thống bài Dặn HS về nhà làm bài 3,4 sgk Nhận xét tiết học. -Một HS trả lên bảng,lớp nhận xét,bổ sung. HS làm sgk,chữa bài trên bảng phụ -HS làm bài vào vở,một HS làm bài vào bảng nhóm.Chữa bài TẬP LÀM VĂN Bài 53: ÔN TẬP TẢ CÂY CỐI I.Mục tiêu: 1.Biết được trình tự tả,tìm được các hình ảnh so sánh,nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn 2. Viết được đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. 3. GD ý thức học tập. II.Đồ dùng: -Bảng phụ. -Vở bài tập. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : +Gọi một số HS đọc lại đoạn văn viết lại tiết trước. +Nhận xét,ghi điểm. 2Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu của tiết học. Hoạt động2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1:Yêu cầu HS đọc nội dung bài 1.Thảo luận theo cặp lần lượt trả lời từng câu hỏi.Nhận xét,bổ sung,GV mở bảng phụ ghi lời giải đúng. Lời giải: a)Cây chuối trong bài được tả theo trình tự:Tả từng thời kì phát triển của cây -Còn có thể tả cây cối theo trình tự :tả từ bao quát đến chi tiết. b)+Cây chuối đã được tả theo cảm nhận của các giác quan: Thị giác-thấy hình dáng của cây,lá,hoa,.. +Còn có thể quan sát cây cối bằng những giác quan: xúc giác,thính giác,vị giác,khứu giác. c)Hình ảnh so sánh:tàu lá xanh lơ,dài như lưỡi mác,các ytàu lá ngả ranhư những cái quạt lớn;Cái hoa...đỏ như một mầm lửa non. +Hình ảnh nhân hoá:đĩnh đạc,nhanh chóng thành mẹ,cổ cây,rụt lại,đánh động cho mọi người biết,lớn nhanh hơn hớn;bận đơn hoa,đành để mặc,đứng sát nách,khẽ khàng. -GV chốt những ghi nhớ về văn tả đồ vật. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. +Yêu cầu HS viết vào vở.đọc bài,nhận xét,bổ sung. Hoạt động cuối: Hệ thống bài. Dặn HS chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tiết học. Một số HS đọc.Lớp nhận xét,bổ sung. -HS đọc bài thảo luận trả lời.Thống nhất ý kiến. -HS đọc đề bài.viết bài -Đọc bài,nhận xét,bổ sung. -Nhắc lại cấu tạo bài văn tả cây cối. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2016 TOÁN Bài 134: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: 1 . Biết cách tính thời gain của một chuyển động đều. 2. Vận dụng làm các bài tập có liên quan. 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. II.Đồ dùng +Bảng phụ +Bảng nhóm III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : HS làm ý c bài tập 3 tiết trước. -GV nhận xét. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Hình thành cách tình thời gian: + Hướng dẫn HS các tính thời gian của chuyển động đều qua bài toán mẫu trong sgk. +Nêu nhận xét,rút công thức tính thời gian. +Hệ thống lại mối quan hệ giữa các công thức tính:Vận tốc,quãng đường,thời gian. Hoạt động3 Tổ chức cho HS làm bài tập luyện tập. Bài 1 : Tổ chức cho HS làm 2 cột đầu của bài tập1:Cho HS tính điền vào dùng bút chì điền kết quả vào sgk.Một HS làm trên bảng phụ: Lời giải S(km) 35 10,35 V(km/giờ) 14 4,6 t(giờ) 2,5 2,25 Bài2:Tổ chức HS làm bảng,một HS làm bảng nhóm. Bài giải: a) Thời gian người đó đi là : 23,1: 13,2 = 1,75 giờ b) Thời gian chạy của người đó là: 2,5 : 10 =0,25 giờ Đáp số:a) 1,75 giờ; b) 0,25 giờ Hoạt động cuối: Hệ thống bài. Hướng dẫn HS về nhà làm bai1,3 sgk Nhận xét tiết học. Một HS lên bảng làm.,Nhận xét,bổ sung. - HS theo dõi,thực hiện các bài toán mẫu. -Nêu nhận xét,công thức tính thời gian. -HS làm vào sgk,đọc kết quả. -HS làm bài vào vở. Chữa bài trên bảng nhóm. -Nhắc lại công thức tính. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 54: LIÊN KẾT CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI. I.Mục tiêu: 1. Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối,tác dụng của phép nối.Nhận biết được những từ ngữ dùng để nối câu.Bước đầu biết sử dụng các từu ngữ để liên kết câu. 2. Vận dụng làm các bài tập luyện tập. 3. GD ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng: -Bảng phụ - Bảng nhóm.Vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt động: 1. Bài cũ : Đọc thuộc 1 số câu ca dao,tục ngữ bài 2 tiết trước?. -GV nhận xét ghi điểm. 2 . Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập nhận xét: Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu.HS làm vào vở,2 HS làm trên bảng phụ.Nhận xét chốt lời giải đúng: Lời giải: +Câu1: Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với chú mèo trong câu +Câu 2: Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu1 với câu 2. Bài2:Gọi HS đọc yêu cầu,phát biểu.Nhận xét,chốt lời giả đúng. Lời giải: Một số từ có tác dụng nối như từ vì vậy ở đoạn trích: tuy nhiên,mặc dù,nhưng,thậm chí,cuối cùng,ngoài ra,mặt khác,.. Chốt ý rút ghi nhớ sgk. Hoạt động3: Tổ chức cho HS làm bài luyện tập. Bài 1:Tổ chức cho HS làm bài vào vở,một HS làm bài vào bảng phụ Nhận xét,chữa bài. Lời giải:+Đoạn1: Nhưng nối câu3 với câu2 +Đoạn 2: vì thế nối câu4 với câu3;đoạn 2 với đoạn 1. +Đoạn3: nhưng nối câu 6 với câu5;đoạn 3 với đoạn 2. rồi nối câu7 với câu6 +Đoạn 4:đến nối câu 8 với câu7,đoạn 4 với đoạn 3 + Đoạn 5:đến nối câu11 với câu9,10; sang đến nối câu 12 với câu9,10,11 +Đoạn 6: nhưng nối câu13 với câu 12,nối đoạn 6 với đoạn 5;mãi đến nối câu 14 với câu 13 +Đoạn 7: đến khi nối câu 15 với câu14,nối đoạn 6 với đoạn 7. rồi nối câu 16 với câu15. Bài 2:Yêu cầu HS thi làm vào vở.Đọc kết quả.nhận xét bổ sung. Lời giải:Từ nhưng thay bằng một trong các từ:vậy,vậy thì,thế thì,nếu thế thì,nếu vậy thì. Hoạt động cuối: Hệ thống bài Dặn HS làm lại bài tập vào vở. Nhận xét tiết học. -Một số HS đọc -Lớp nhận xét bổ sung. -HS làm bài nhận xét vào vở. -HS làm vở bài tập đọc kết quả -HS thảo luận,phát biểu -HS đọc ghi nhớ sgk. HS làm vở,chữa bài trên bảng phụ. -HS làm bài,đọc kết quả. -HS nhắc lại ghi nhớ. KHOA HỌC Bài54: CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ I.Mục tiêu: 1. Kể được một số cây con có thể nộc lên từ thân,cành,lá,rễ,của cây mẹ 2.Rèn kĩ năng quan sát,thực hành. 3.GD ý thức chăm sóc,bảo vệ cây cối II.Đồ dùng: -Hình trang 110,111 sgk - Một số loại cây mọc từ các bộ phận của cây mẹ III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : -1 số HS lên chỉ hình vẽ cấu tạo của hạt. GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2 Tổ chức cho HS quan sát ,kể một số loài cây mọc ra từ các bộ phận của cây mẹ bằng thảo luận nhóm với hình sgk và vật thật. +Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện + Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận +Nhận xét,bổ sung thống nhất ý đúng. Kết luận:Ở thực vật cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc một số bộ phận khác của cây mẹ Hoạt động3: Hướng dẫn HS thực hành trồng cây từ một bộ phận của cây mẹ + Giới thiệu một số loại mọc từ thân cây mẹ,cành ,lá,cây mẹ + Hướng dẫn HS thực hành trồng theo nhóm: Mỗi nhóm thực hiện trồng một loại cây. Hoạt động cuối: Hệ thống bài. Dặn HS về thực hành trồng cây ở nhà. Nhận xét tiết học. 1 số HS lên bảng thực hành.lớp nhận xét bổ sung. -HS thảo luận ,trình bày kết quả thảo luận. -HS quan sát nhắc lại cách thực hiện -HS đọc mục Bạn cần biết sgk. ĐỊA LÝ Bài 27: CHÂU MĨ I.Mục tiêu: Giúp HS: 1.Mô tả sơ lựoc vị trí,giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.Nêu được một số đặc diểm về địa hình,châu Mĩ. 2.Sử dụng quả địa cầu,bản đồ chỉ vị trí giới hạn châu Mĩ,chỉ một số dãy núi,cao nguyên,sông ,đồng bằng lớn ở châu Mĩ. 3.GD ý thức hợp tác nhóm trong học tập. II.Đồ dùng : -Quả địa cầu,bản đồ châu Mĩ -Một số ảnh về tự nhiên ở châu Mĩ. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Chỉ trên bản đồ nêu vị trí,giới hạn của Châu Phi? +Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:- Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Tìm hiểu về vị trí giới hạn của châu Mĩ: +Yêu cầu HS quan sát quả địa cầu,bản đồ trả lời câu hỏi mục 1 sgk..Gọi một số HS trả lời.GV chỉ trên bản đồ chốt ý: Kết luận;Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây,bao gồm: Bắc Mĩ,Trung Mĩ và Nam Mĩ.Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trên thế giới Hoạt động3: Tìm hiểu về Đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ: + Yêu cầu HS quan sát hình trong sgk.thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. +Gọi đại diện nhóm trả lời.GV nhận xét.Chỉ trên bản đồ các dãy núi,cao nguyên,đồng bằng ở châu Mĩ. Kết luận:Địa hình châu Mĩ thay đổi từ Tây sang Đông:Dọc bở biển phía tây là 2 dãy núi cao và đồ sộ Côc-đi-e và An-đét;ở giữa là những đồng bằng lớn:ĐB trung tâm và đồng bằng A-ma-zôn;phía đông là các dãy núi thấp và cao nguyên:A-pa-lát và Bra-xin. .Hoạt động4: Tìm hiểu về khí hậu của châu Mĩ bằng hoạt động cả lớp.Nhận xét,bổ sung. Kết luận: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả 2 bán câu Băc và Nam nên có đủ các đới khí hậu:Nhiệt đới,ôn đới,hàn đới.Rừng rậm nhiệt đới A-ma-zôn lớn nhất thế giới. Hoạt động cuối: Hệ thống bài. Dặn HS học bài chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. Một số HS lên bảng trả lời,lớp nhận xét,bổ sung. -HS đọc sgk,thảo luận,trả lời. -HS quan sát bản đồ,tranh ảnh,đọc sgk thảo luận trả lời câu hỏi. -HS đọc sgk trả lời. HS đọc lại kết luận trong sgk. KĨ THUẬT Bài 27: LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG(Tiết 1) I.Mục tiêu: 1. Nắm được quy trình ,kĩ thuật lắp máy bay trực thăng 2 Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng 3. GD tính cẩn thận,làm việc khoa học. I.Đồ dùng: Bộ đồ dùng lắp ghép ;tranh quy trình lắp máy bay trực thăng III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : +Nêu quy trình lắp xe ben? GV nhận xét. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu của tiết học. Hoạt động2: Tổ chức cho HS quan sát,nhận xét mẫu: +Cho HS quan sát máy bay trực thăng đã lắp sẵn +Hướng dẫn HS quan sát nêu tên các bộ phận của máy bay trực thăng Kết luận: Để lắp được máy bay trực thăng cần phải lắp 5 bộ phận:Thân và đuôi máy bay; sàn và giá đỡ; ca bin;cánh quạt,càng máy bay. Hoạt động3: Tổ chức hướng dẫn thao tác kĩ thuật. a)Hướng dẫn HS chọn các chi tiết:Yêu cầu HS chọn các chi tiết.Gọi một số HS lên chọn và nêu tên các chi tiết.GV treo bảng phụ ghi tên các chi tiết cần để lắp máy bay trực thăng lên bảng,cho HS nhắc lại. b)Hướng dẫn HS lắpâmý bay trực thăng theo các bước trong sgk: +GV làm mẫu,gọi HS nhắc lại cách lắp ghép từng chi tiết. +Treo bảng phụ ghi quy trình lắp máy bay trực thăng.Gọi HS nhắc lại quy trình. +Gọi một số HS lên làm nháp.Nhận xét.Cho HS lần lượt nhắc lại quy trình lắp máy bay trực thăng. Hoạt động cuối: Hệ thống bài.Nhắc lại quy trình lắp ghép . Dặn HS chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tiết học. Một số HS lên bảng trả lời. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS quan sát mẫu,nhận xét. -HS theo dõi mẫu,nhắc lại cách lắp ghép từng bộ phận +Chỉ tranh nêu quy trình lắp ghép máy bay trực thăng -Thực hành lắp thử. -Đọc ghi nhớ sgk.(sgk) ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2016 TOÁN Bài 135: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1. Củng cố cách tính thời gian của một chuyển động đều 2. Biêt quan hệ giữa vận tốc ,thời gian và quãng đường. 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. II.Đồ dùng; Bảng phụ,bảng nhóm. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Gọi 2 HS Lên bảng làm 2 cột còn lại bài tập 1,1 HS làm bài 3 tiết trước. GV nhận xét, chữa bài. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Tổ chức HSlàm bài luyện tập Bài 1: Tổ chức cho HS tính ,dùng bút chì điền vào sgk(cột 1,2).Một hS điền vào bảng phụ.Nhận xét,chữa bài. Lời giải: S(km) 216 78 V(km/giờ) 60 39 t ( giờ) 3,6 2 Bài 2: Hướng dẫn HS khai thác đề,yêu cầu HS làm vào vở,một HS làm trên bảng lớp.Nhận xét,chữa bài,thống nhất kết quả. Bài giải: Đổi 1,08 m = 108 cm Thời gian ốc sên bò hết quãng đường là: 108:12 = 9giờ Đáp số: 9 giờ Bài 3: Tổ chức cho HS làm bài vào vở.một HS làm bảng nhóm.Chấm,chữa bài. Bài giải: Thời gian chim đại bàng bay là:72: 96 = 3/4giờ= 45 phút Đáp số: 45 phút Hoạt động cuối: Hệ thống bài Dặn HSvề nhà làm bài 4sgk vào vở. Nhận xét tiết học. -3 HS làm trên bảng lớp.Lớp nhận xét.chữa bài -HS tính và điền vào sgk.đọc kết quả. -HS làm bài vào vở,chữa bài trên bảng. -HS làm vở.Một HS làm bảng nhóm. TẬP LÀM VĂN Bài 54: TẢ CÂY CỐI( kiểm tra viết) I. Mục tiêu: 1.Viết được bài văn tả cây cối đủ 3 phần(Mở bài-Thân bài-Kết bài) 2. Củng cố kĩ năng dùng từ, đặt câu,diễn đạt ý. 3.GD ý thức tự giác,trong học tập. II.Đồ dùng –Bảng phụ,vở tập làm văn. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Gọi một số HS đọc đoạn văn bài tập 2 tiết trước. + GV nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Hướng dẫn làm bài: -Gọi HS đọc các đề trong sgk: Đề1:Tả một loài hoa mà em thích. Đề 2: Tả một loại trái cây mà em thích. Đề3:Tả một giàn cây leo Đề 4: Tả một cây non mới trồng. Đề 5: Tả một cây cổ thụ +Gọi HS đọc phần gợi ý tr
File đính kèm:
- tuần 27.docx