Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Văn Lam

Mở rộng vốn từ: truyền thống.

I.Mục tiêu:

- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền

 thống dân tộc.

- Hiểu nghĩa của từ truyền thống.

- Thực hành sử dụng các từ ngữ trong chủ điểm khi nói và viết.

II -Hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1-Kiểm tra: Gọi 2 học sinh lấy ví dụ về cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ , đọc thuộc lòng phần ghi nhớ trang 76.

- Giáo viên nhận xét, cho điểm.

2-Bài mới-

- Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu, ghi bảng.

-Tìm hiểu bài:

Bài 1. - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài

- Cho trao đổi, làm bài theo cặp.

- Gọi 1 học sinh trình bày.

? Tại sao em lại chọn đáp án c?

- Nhận xét, kết luận .

- YC HS đặt câu với từ “ truyền thống”

- GV nhận xét, bổ sung.

Bài 2. - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Gv nêu nghĩa một số từ cho HS hiểu

- YC HS làm bài

- Gọi HS trình bày.

- Giáo viên nhận xét, cho điểm.

a) - Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác ( thường thuộc thế hệ sau)

b) -Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc là lan rộng ra cho nhiều người biết.

c) - Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.

- Gäi HS KG đặt câu với một số từ.

- Gv nhận xét bổ sung các câu HS đặt

Bài 3.Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài tập

- YC HS llàm việc cá nhân, 1 HS làm vµo bảng nhóm.

- GV nhận xét.

4. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- YC ghi nhớ các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài cho giờ học sau. - 2 học sinh nªu.

- HS khác nhận xét.

- Nhắc lại đầu bài.

-1 học sinh đọc yêu cầu bài

-Truyền thống là lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và truyền từ đời này sang đời khác.

-HS nêu theo suy nghĩ của mình

- HS lắng nghe.

- HS nối tiếp đọc câu mình đặt

- 1 HS đọc.

- HS lắng nghe.

- HS làm bài theo nhúm, 1 nhúm làm ở bảng nhúm.

- Đại diện nhóm trình bày.

-truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.

-truyền bá, truyền tin, truyền tụng, .

-truyền máu, truyền nhiễm.

-Nối tiếp đặt câu.

-1HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập

- HS làm bài sau đó trình bày trước lớp.

-HS gắn bảng nhóm, trình bày

- HS ch÷a bµi.

+Những từ chỉ người: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.

+ Những từ ngữ gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thủa các vua Hùng dựng n¬ước, .

- HS theo dâi.

 

doc33 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 309 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Văn Lam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thắng điện Biên Phủ trên không ? 
-GV nêu lại ý nghĩa của chiến thắng " Điện Biên Phủ trên không"
3.Củng cố - dặn dò.
-GV củng cố bài học.
-Nhận xét tiết học.
-3 HS lên bảng lần lượt trả lời.
-HS lắng nghe.
-1HS đọc to- cả lớp đọc thầm.
-Sau cuộc tổng tiến công và nổi dậytết Mậu Thân năm 1968,ta tiếp tục giành được nhiều thắng lợi trên chiến trường Miền Nam.Đế quốc Mĩ buộc phải thỏa thuận sẽ kí kết hiệp định Pa-ri vào tháng 10-1972 để chấm dứt chiến tranh,lập lại hòa bình ở Việt Nam.
-Máy bay B52 là loại máy ném bom hiện đại nhất thời ấy,có thể bay cao 16 km nên pháo cao xạ không bắn được.Máy bay B52
Mang khoảng 100-200 quả bom.Máy bay này còn được gọi là"pháo đài bay".
-Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném bom vào trung tâm đầu não của ta,hòng buộc chính phủ ta phải chấp nhận kí hiệp định Pa-ri có lợi cho Mĩ.
-HS làm việc theo nhóm
-Cuộc chiến đấu bắt đầu vào khoảng 20 giờ ngày 18-12-1972 kéo dài 12 ngày đêm đến ngày 30-12-1972.
+ Mĩ dùng máy bay B52, loại máy báy báy bay chiến đấu hiện đại nhất ồ ạt ném bom phá hủy Hà Nội và các vùng phụ cận, thậm chí chúng ném bom cả vào bệnh viện , khu phố , trừờng hoc , bến xe, 
+ Ngày 26 - 12 - 1972, địch tập trung 105 lần chiếc máy bay B52, ném bom trúng hơn một trăm địa điểm ở Hà Nội. Phố Khâm Thiên là nơi bị tàn phá nặng nhất, 300 người đã chết , 2000 ngôi nhà bị phá hủy . Bắn rơi mười tám máy bay trong đó có tám máy bay B52, 5 chiếc bị bắn rơi tại chỗ , bắt sống nhiều phi công Mĩ.
+ Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ bị đập tan; 81 máy bay của Mĩ trong đó có 34 máy bay B52 bị bắn rơi , nhiều chiếc rơi trên bầu trời Hà Nội. Đây là thất bại nặng nề nhất trong lịch sử không quân Mĩ và là chiến thắng oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc. Chiến thắng này được dư luận thế giới gọi đây là trận '' Điện Biên Phủ trên không.''
- 4 đại diện của 4 nhóm HS lần lượt trình bày về vấn đề trên , HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
Giặc Mĩ thật độc ác, để thực hiện giá tâm của mình chúng sẵn sàng giết cả những người dân vô tội. 
HS lắng nghe .
Học sinh trao đổi - Nêu ý kiến 
-Vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta,còn Mĩ thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ năm 1954.
-Vì chiến thắng này Mĩ buộc phải thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam.
-2HS nhắc lại.
-HS lắng nghe.
 **********************************************
Luyện Tiếng Việt
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp(BT2).
II. Đồ dùng dạy học
VBT Tiếng Việt lớp 5
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
.a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích.
H: Các nhân vật trong đoạn trích là ai?
H: Nội dung của đoạn trích là gì? 
H: Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc đó như thế nào ?
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.
- Yêu cầu HS làm bài tập trong vở BT
- Cho HS trình bày
- GV cùng HS nhận xét, sữa chữa, bổ sung.
- Bình chọn HS viết lời thoại hay nhất.
- Ghi điểm những HS viết đạt yêu cầu.
+Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
- YC nhóm HS (khá) diễn kịch trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi nhóm HS diễn kịch tự nhiên, sinh động.
c. Củng cố - dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại.
- HS lắng nghe.
- Hai HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
- Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông
- Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức câu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì phải chặt một ngón chân để phân biệt với các câu đương khác. Người ấy sợ hãi, rối rít xin tha
- Trần Thủ Độ : nét mặt nghiêm nghị giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ Quốc Mẫu : vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn
- HS nối tiếp nhau đọc bài tập 2, HS nêu KQ.
HS trình bày bài làm của mình. HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét.
- HS đọc thành tiếng trước lớp .
- HS đọc bài.
- HS (khá) đọc phân vai
+ Trần Thủ Độ 
+ Phú ông
+ Người dẫn chuyện
- HS N1 diễn kịch trước lớp.
- Chuẩn bị bài sau.
 ddddddd&ccccccc
 Thø 4 ngµy 9 th¸ng 3 n¨m 2016
 TËp ®äc:
Héi thæi c¬m thi ë lµng ®ång v©n.
I. Môc tiªu:
 1. Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài phï hîp víi néi dung miªu t¶.
2. Hiểu néi dung vµ ý nghĩa: lễ hội thổi cơm ở làng Đồng V©n lµ nÐt đẹp v¨n ho¸ của dân tộc.
II. §å dïng d¹y häc
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK,
- B¶ng phô ghi ®o¹n HD luyÖn ®äc diÔn c¶m( ®o¹n 2)
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra :
- Gọi 3 HS đọc từng đoạn của bài Nghĩa thầy trò và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, cho điểm từng HS
2. Dạy - học bài mới
*. Giới thiệu bài
- Yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì ?
- Giới thiệu :
* Luyện đọc
- Gäi 1em đọc toàn bài
- GV chia ®o¹n (4 ®o¹n)
+ §o¹n 1:Hội thổi cơm thi ... sông Đáy xa
+ §o¹n 2 : Hội thi bắt đầu ... bắt đầu thổi cơm.
+§o¹n 3 : Mỗi người nấu cơm ... người xem hội.
+ §o¹n 4 : Sau độ một giờ rưỡi ... đối với dân làng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (đọc 2 lượt).
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
- Chú ý cách ngắt nhịp các câu dài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV nhËn xÐt.
- GV đọc mẫu. 
b, Tìm hiểu bài:
- Yªu cÇu HS ®äc thÇm tr¶ lêi c¸c c©u hái:
H. Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt nguồn từ đâu ?
H. Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm.
H. Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau..
H. Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là "niềm tự hào khó có gì sánh nổi" đối với dân làng ?
H. LÔ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân thể hiện ®iÒu g×?
- Ghi nội dung chính lên bảng.
- GV giảng thêm :
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gäi 4 HS đọc nối tiếp toàn bài.
 Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 
- GV treo bảng phụ có viết sẵn đoạn 2. 
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+GV bæ sung, h­íng dÉn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuÈn bÞ bài sau
- 3 HS đọc bài nối tiếp và lần lượt trả lời các câu hỏi theo SGK.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc cho cả lớp nghe.
- HS dïng bót ch× ®¸nh dÊu ®o¹n ®äc.
- LÇn 1: 4 HS đọc bài , líp theo dâi kÕt hîp ph¸t hiÖn tõ dÔ ®äc lÉn.
- LÇn 2: 4 HS ®äc, kÕt hîp nªu nghÜa tõ míi( Chú giải)
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn.
- 4 HS ®äc bµi.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
+ Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy xa.
+ Mỗi đội cần phải cử người leo lên cây chuối bôi mỡ bóng nhẫy để lấy nén hương cắm trên ngọn mang xuống châm vào ba que diêm để hương cháy thành ngọn lửa.
+ Khi một thành viên của đội lo việc lấy lửa, những người khác, mỗi người một việc: người ngồi vót những thanh tre già thành những chiếc đũa bóng, người giã thóc người giần sàng thành gạo. Có lửa, người ta lấy nớc, nấu cơm, các đội vừa đan xen uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ của người xem.
+ Vì giật giải trong cuộc thi là bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi, khéo léo, phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau.
+ thể hiện một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.
- 2 HS nhắc laị nội dung chính. 
- 4 HS nối tiếp đọc từng đoạn.
- HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc phù hợp.
- HS nêu cách đọc, các từ ngữ cần nhấn giọng, Các HS các bổ sung và thống nhất cách đọc như mục 2.a.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.
- 3 đến 5 HS đọc diễn cảm đoạn văn trên. - HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS tù häc ë nhµ.
 **********************************************
Toán:
LuyÖn tËp
I.Môc tiªu: HS biÕt:
- Nhân, chia số đo thời gian .
- Vận dụng để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có néi dung thùc tÕ.
II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra .
- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập 1, 2 của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy- học bài mới
a. Giới thiệu bài
- Giíi thiÖu, ghi môc bµi.
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1.TÝnh: ( HS KG lµm thªm phÇn a,b)
- GV yêu cầu HS đọc đề 
 - GV yêu cầu 2 HS nhắc lại cách thực hiện nhân số đo thời gian với một số, chia số đo thời gian cho một số.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2.TÝnh:( HS KG lµm thªm phÇn c,d)
- GV yêu cầu HS nªu yªu cÇu 
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét cho điểm HS.
a, (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3
= 6 giờ 5 phút x 3
= 18 giờ 15 phút
b, 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3
= 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút
= 10 giờ 55 phút
Bài 3
- Gäi HS đọc đề bài toán trong SGK.
- Yªu cÇu HS kh¸ giái tù giải
- GV h­íng dÉn thªm cho HS nhãm 3 làm bài.
* KhuyÕn khÝch HS t×m thªm c¸ch gi¶i.
Cách 1
Bài giải
Thời gian làm 8 sản phẩm lần đầu là:
1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút
Thời gian làm 7 sản phẩm lần sau là:
1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút
Thời gian làm số sản phẩm cả hai lần là:
9 giờ 4 phút + 7 giờ 56 phút = 17 giờ
Đáp số : 17 giờ
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề toán rồi gọi 1 HS nêu cách làm bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, yêu cầu HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- GV chÊm ®iÓm mét sè bµi.
- Gäi HS nhận xét bµi trªn b¶ng.
- Gäi HS nhận xét và cho điểm HS
3. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 
-2 HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS l¾ng nghe.
- 1 HS ®äc ®Ò bµi, líp theo dâi.
- 2 HS lần lượt nêu.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần. HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nªu yªu cÇu bµi tËp.
- 4 HS( HS nhãm 3) lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một phép tính. 
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
c, (5 phút 35 giây + 6 phút 21 giây) : 4
 = 11 phút 56 giây : 4
 = 2 phút 59 giây
d, 12 phút 3 giây x 2 + 4 phút 12 giây : 4
 = 24 phút 6 giây + 1 phút 3 giây
 = 15 phút 9 giây
- 1 HS đọc đề bài trước lớp. HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS làm bài vµo bảng nhãm, HS cả lớp làm bài vào vở .
Cách 2
Bài giải
Cả hai lần người đó làm số sản phẩm là :
8 + 7 + 15 (sản phẩm)
Thời gian làm 15 sản phẩm là :
1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ 
Đáp số : 17 giờ
- HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc bài trước lớp và nêu:
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS nhận xét( nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.)
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
 **********************************************
TẬP LÀM VĂN
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. MỤC TIÊU	
	Giúp HS:
- Viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch.
- Biết phân vai, đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra - Gọi HS đọc màn kịch xin Thái sư tha cho đã viết lại.
- Tổ chức cho HS phân vai diễn lại màn kịch.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và bạn diễn kịch.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em cùng viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch Giữ nghiêm phép nước trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1
-Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn trích.
H. Các nhân vật trong đoạn trích là những ai?
H. Nội dung của đoạn trích là gì?
Bài 2- Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian gợi ý đoạn đối thoại, đoạn đối thoại.
- Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm. Mỗi nhóm 4 HS.
- Gọi nhóm làm vào bảng nhóm treo lên bảng lớp. GV cùng HS nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
- Các nhóm khác đọc tiếp lời đối thoại của nhóm mình.
- Cho điểm những nhóm viết đạt yêu cầu.
Bài 3- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
Gợi ý HS: khi diễn kịch không cần phụ thuộc vào quá lời thoại đã viết.
- Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS diễn kịch sinh động, tự nhiên.
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học-Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đứng tại chỗ đọc lại màn kịch.
- 3 HS diễn màn kịch.
- Nhận xét.
- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
+ Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, người quân hiệu và một số gia nô.
+ Linh Từ Quốc Mẫu khóc lóc, phàn nàn với chồng vì bà bị kẻ dưới coi thưường. Trần Thủ Độ cho bắt người quân hiệu đó đến và kể rõ sự tình. Nghe xong, ông khen ngợi, thưởng vàng và lụa cho người quân hiệu.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần của bài tập 2.
- HS thảo luận nhóm 4.
- 1 nhóm trình bày bài làm của mình. HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét.
- Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 5 HS cùng trao đổi, phân vai, đọc và diễn lại màn kịch theo các vai:
+ Trần Thủ Độ
+ Linh Từ Quốc Mẫu.
+ Lính
+ Người quân hiệu
+ Người dẫn chuyện.
- 2 đến 3 nhóm diễn kịch trước lớp.
-Lắng nghe để chuẩn bị bài sau.
 **********************************************
Luyện To¸n:
Chia sè ®o thêi gian cho mét sè.
I:Môc tiªu: Giúp HS:
- Củng cố cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tiễn.
II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS Luyện tập
Bài 1: Tính.
- Gäi HS nêu yêu cầu của bài?
- YC HS làm bài vào vở BT vµ một số em lần lượt lên bảng làm. 
-GV chữa bài
Bài 2: 
 Gäi HS đọc đề bài.
- YC HS lµm bµi.
- GV chÊm mét sè bài-nhận xét
3.Củng cố dặn dò:
- YC HS nêu cách chia số đo thời gian?
- GV nhận xét tiết học.
- DÆn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe.
- 1HS đọc đề bài.
HS lên bảng làm.
-75 phút 40 giây 5
 25 15 phút 8 giây
 0 40 giây
 0
- Lớp nhận xét và ch÷a bµi..
* 1 HS ®äc ®Ò bµi, ph©n tÝch ®Ò to¸n. 
- Lớp nhận xét và chữa bài.
 Bµi gi¶i:
Thời gian làm xong 6 sản phẩm là:
11 giờ - 8 giờ = 3 giờ 
Thời gian trung bình làm một sản phẩmlà: 
 3 giờ : 6 =0,5giờ 
 Đáp số : 0,5 giờ
-1-2 HS nhắc lại cách chia số đo thời gian 
 ddddddd&ccccccc
 Thứ 5 ngày 10 tháng 3 năm 2016 
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
	Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thời gian.
- Vận dụng các phép tính với số đo thời gian để giải các bài toán có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Bảng phụ, Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra 
- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết học trớc.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài
- Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
b. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
- Hỏi: Khi ta thay đổi thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức thì giá trị của biểu thức sẽ như thế nào?
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài toán
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV mời HS báo cáo kết quả.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
+ Tàu đi từ Hà Nội đến ga Hải Phòng khởi hành vào lúc nào và đến nơi vào lúc nào?
+ Muốn biết thời gian tàu đi từ Hà Nội đến Hải Phòng mất bao lâu em làm nh thế nào?
+ Để tính thời gian tàu đi từ Hà Nội đến Quán Triều, đến Đồng Đăng các em cũng làm tương tự như vậy.
+ Nêu giờ khởi hành và giờ tới nơi của tàu đi từ Hà Nội đến Lào Cai.
- GV yêu cầu - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập ở nhà và chuẩn bị bài sau.HS làm 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 4 HS lên bảng đặt tính và tính, mỗi HS làm một phép tính. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Kết quả đúng:
a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút = 22 giờ 8 phút.
b) 45 ngày 23 giờ - 24 ngày 17 giờ = 21 ngày 6 giờ.
c) 6 giờ 15 phút 6 = 37 giờ 30 phút.
d) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây.
- 2 HS lên bảng. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Theo dõi GV chữa bài.
- Khi ta thay đổi thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức thì giá trị của biểu thức cũng thay đổi.
- 1 HS đọc đề toán.
- HS làm bài.
- HS nêu:
+ Hương đến trước giờ hẹn:
10 giờ 40 phút - 10 giờ 20 phút = 20 phút
+ Hương phải đợi Hồng:
20 phút + 15phút = 35 phút
+ Vậy khoanh vào đáp án B.
- 1 HS đọc cho cả lớp cùng nghe.
+ Tàu đi từ Hà Nội khởi hành lúc 6 giờ 5 phút và đến Hải Phòng lúc 8 giờ 10 phút.
+ Muốn biết thời gian tàu đi từ Hà Nội đến Hải Phòng mất bao lâu ta lấy thời điểm tàu đến Hải Phòng trừ đi thời điểm xuất phát tại Hà Nội.
+ Tàu khởi hành từ Hà Nội lúc 22 giờ thì đến Lào Cai lúc 6 giờ.
+ Vì tàu khởi hành từ Hà Nội vào 22 giờ đêm hôm trước và đến Lào Cai vào 6 giờ sáng hôm sau.
Bài giải
Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là :
8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là 
17 giờ 25 phút - 14 giờ 20 phút = 3gi 5p 
Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là 11 giờ 30 phút - 5 giờ 45 phút = 5 g 45 p
Thời gian đi từ Hà Nội đến
(24 giờ - 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
 **********************************************
LuyÖn tõ vµ c©u:
LuyÖn tËp thay thÕ tõ ng÷ ®Ó liªn kÕt c©u.
I.Môc tiªu: Giúp HS:
HiÓu vµ nhËn biÕt ®­îc nh÷ng tõ chØ nh©n vËt phï ®æng thiªn v­¬ng vµ nh÷ng tõ ng÷ dïng ®Ó thay thÕ trong bµi tËp 1; thay thÕ ®­îc nh÷ng tõ ng÷ lÆp l¹i trong hai ®o¹n v¨n theo yªu cÇu ë BT2; B­íc ®Çu viÕt ®­îc ®o¹n v¨n theo yªu cÇu ë BT3.
II.§å dïng d¹y häc:
- Bài 2 viết vào giấy khổ to.
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra :
- Gọi HS trả lời miệng bài 2, 
- Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy - học bài mới.
a. Giới thiệu bài mới
GV nêu: Các em đã hiểu thế nào là phép thay thế từ ngữ để liên kết câu. Tiết học hôm nay các em cùng thực hành về thay thế từ ngữ để liên kết câu.
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu các từ tìm được trong đoạn văn.
- H. Việc dùng các từ ngữ khác thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết luận: Liên kết câu bằng cách dùng đại từ thay thế có tác dụng tránh lặp và rút gọn văn bản. ở đoạn văn trên tác giả đã dùng nhiều từ cùng chỉ về một đối tượng có tác dụng tránh lặp và cung cấp thêm thông tin để người đọc biết rõ đối tượng.
Bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Gợi ý HS cách làm bài:
+ Đọc kĩ đoạn văn, gạch chân dưới những từ bị lặp lại.
+Tìm từ thay thế.
+Viết lại đoạn văn đã sử dụng từ thay thế.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- 2 HS nªu.
- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 1 Hs đọc thành tiếng trớc lớp.
- HS tự làm bài.
- 1 HS phát biểu, HS khác bổ sung để đi đến thống nhất ý kiến:
Các từ dùng để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương: trang nam nhi, tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng.
- Việc dùng từ ngữ thay thế cho nhau như vậy có tác dụng tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý mà đảm bảo sự liên kết.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS làm bài vào bảng nhóm. HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn đúng(sai), nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- HS chữa bài. Triệu Thị Trinh quê ở vùng núi Quan Yên ( Thanh Hoá ). Người thiếu nữ họ Triệu xinh xắn, tính cách mạnh mẽ, thích võ nghệ. Nàng bắn cung rất giỏi, thường theo các phường săn đi săn thú. Có lần, nàng đã 

File đính kèm:

  • docTuan_26_Hoi_thoi_com_thi_o_Dong_Van.doc