Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2014-2015
A. Kiểm tra bài cũ:
- Lá cây có chức năng gì?
- HS + GV nhận xét.
B Bài mới:
a. Hoạt động1: Sự đa dạng về màu sắc ,mùi hương, hình dạng
* Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa. Kể được tên các bộ phận thường có của một bông hoa.
*Tiến hành:
- GV chia lớp làm 4 nhóm và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
+ Quan sát và nói về màu sắc của những bông hoa trong các hình ở (90,91) và những bông hoa được mang đến lớp.
- Hoa có màu sắc ntn?
- Mùi hương của các loài hoa giống nhau hay khác nhau?
- Hình dạng của các loài hoa ntn?
- Kết luận: Các loại hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc, mùi thơm.
b. Hoạt động 2: các bộ phận của hoa
- Mỗi bông hoa thường có: Cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa.
c. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
* Mục tiêu: Nêu được chức năng và lợi ích của hoa
* Tiến hành
+ Hoa có chức năng gì ?
+ Hoa thường dùng để làm gì ? lấy VD?
- QS hình 54 những bông hoa nào dùng để trang trí, những bông hoa nào dùng để ăn ?
* Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác.
C. Dặn dò
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
rước lớp - GV + HS nhận xét 3. Tìm hiểu bài: - Đoạn1: Thuỷ làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi ? - Thuỷ nhận đàn, lên dây, và kéo thử vài nốt nhạc. - Những từ ngữ miêu tả âm thanh của cây đàn ? - Âm thanh trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng. - Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì ? - Thuỷ rất cô gắng, tập chung vào việc thể hiện bản nhạc - Thuỷ rung động với gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn. - Đoạn2:Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn ? - Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi, lũ trẻ dưới đường đang rủ nhau thả những chiếc thuyền giấy trên những vũng nước - GV Tiếng đàn rất trong trẻo, hồn nhiên và hoà hợp với không gian thanh bình xung quanh. - Nội dung bài ? 4. Luyện đọc lại: - GV đọc lại bài văn - HD học sinh đọc - HS nghe - HS thi đọc đoạn văn - HS thi đọc cả bài - Nhận xét C. Củng cố dặn dò: - Nêu ND bài ? - HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 25 thỏng 2 năm 2015 Tiết 1: Toỏn Làm quen với chữ số La Mã I. Mục tiêu: * Giúp HS. - Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. - Nhận biết được các chữ số La Mã từ I - XII,(để xem được đồng hồ) số XX - XXI II. Các HĐ dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1: Giới thiệu về chữ số La Mã. * HS nắm được 1 vài số La Mã từ 1 - 12 và số 20 - 21. - GV giới thiệu mặt đồng hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã. 9642 : 6 = 1607 - HS quan sát - GV: Các số ghi trên mặt đồng hồ là các số ghi bằng các chữ số La Mã . - HS nghe - GV viết bảng các chữ số La Mã: I, V, X và giới thiệu - đọc - HS nghe - đọc . - GV: viết 2 chữ số I với nhau được số II - đọc là 2 - HS đọc - Viết 3 chữ số I với nhau được số III, đọc là 3 - HS đọc - GV ghép vào bên trái chữ số V một chữ số I, được số nhỏ hơn V 1 đơn vị đó là số IV, đọc là 4 - HS nghe - đọc - Cùng là V, viết thêm I vào bên phải số V một chữ số I ta được số lớn hơn V 1đơn vị đó là số VI, đọc là 6. - HS nghe đọc - GV giới thiệu tương tự các số VII, VIII, IX, X, XI, XII, như các số V, VI. - HS đọc - GV giới thiệu số XX: Viết 2 số X liền nhau được số XX, đọc 20 - HS đọc - Viết bên phải số XX 1 chữ số I ta được số lớn hơn số XX một đơn vị đó là số XXI đọc là 21 - HS đọc - HS đọc lại cả bài 2: Thực hành Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS đọc chữ số La Mã theo thứ tự xuôi, ngược bất kì. - 5 - 7 HS đọc trước lớp các số I, III, V, VII, XI, IX, XXI II, IV, IX, VIII, X, XII, XX Bài 2: - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ mặt đồng hồ, trả lời - HS tập đọc giờ đúng trên đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã. a. 6 giờ b. 12 giờ c. 3 giờ - HS nhận xét - GV nhận xét Bài tập 3: Củng cố về viết số La Mã - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở - 2 HS lên bảng làm - Yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng a. II, IV, V, VI, VII, VIII, IX, XI - GV nhận xét b. XI, IX, VIII, VI, V, IV, II C. Củng cố dặn dò - Nêu lại ND bài - Chuẩn bị bài sau Tiết 2: LTVC Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy I. Mục tiêu: - Nờu được một số từ ngữ về nghệ thuật(BT1) - Biết đặt đỳng dấu phẩy vào chỗ thớch hợp của đoạn văn nhắn (BT2) II. Đồ dùng dạy - Viết ND bài 1 , 2. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là nhân hoá? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 - Dùng những từ ngữ gọi người, tả người để gọi, tả sự vật, nói với sự vật như nói với người. - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo cặp- nêu - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận - HS chữa bài đúng vào vở Lời giải: a. Chỉ những người hoạt động nghệ thuật. - Diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, nhà soạn kịch, kiến trúc sư, nhà ảo thuật. b. Chỉ các hoạt nghệ thuật - Đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, ứng tác, làm thơ, làm văn, viết kịch c. Chỉ các môn nghệ thuật. - Điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, hát, xiếc,ảo thuật, múa rối, thơ,văn - HS đọc lại lời giải đúng Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo cặp - làm vào VBT điền dấu phẩy - HS nhận xét - GV nhận xét Lời giải: Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim... các nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà văn, nghệ sĩ sân khấu hay đạo diễn. Họ miệt mài, say mê...đẹp hơn. - HS đọc lại lời giải đúng C. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - HS nêu - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 3: Đạo Đức TễN TRỌNG ĐÁM TANG. (tiết 2) I. Mục tiờu: + Đỏm tang là lễ chụn cất người đó chết. Đõy là sự kiện rất đau buồn đối với những người thõn trong gia đỡnh họ. Vỡ thế chỳng ta cần phải chia sẽ nỗi buồn, lịch sự, nghiờm tỳc, tụn trọng khụng lễ tang. II. Đồ dựng dạy học: + Nội dung cõu chuyện : “Đỏm tang”. + Bộ thẻ Xanh/Đỏ. Bảng phụ ghi sẵn cỏc tỡnh huống. III. Cỏc hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Trũ chơi: Đồng ý hay khụng đồng y. + Chia lớp thành 2 nmhúm, cử đại diện lờn chơi trũ chơi và cử 2 bạn làm trọng tài ghi điểm. (Đội trả lời đỳng được dỏn 1 bụng hoa màu đỏ, trả lời sai dỏn 1 bụng hoa màu xanh) 1. Tụn trọng đỏm tang là chia sẻ nỗi buồn với gia đỡnh họ. 2. Chỉ cần tụn trọng đỏm tang mà mỡnh quen biết. 3. Em bịt mặt, đội mũ đi qua thật nhanh mỗi khi gặp đỏm tang vỡ sợ khụng khớ ảm đạm. 4. khụng núi to, cười đựa, chỉ trỏ trong đoàn đưa tang. 5. Em sẽ bỏ nún mũ, dừng lại nhường đường cho đỏm tang đi qua. 6. Tụn trọng đỏm tang chớnh là biểu hiện của nếp sống văn húa. + Chốt lại xem đội nào nhiều hoa Đỏ hơn là thắng cuộc. Nhận xột trũ chơi. + Lớp chia thành 2 đội theo yờu cầu của giỏo viờn (mỗi đội cử 1 trọng tài). à Thẻ Đỏ. à Thẻ Xanh. à Thẻ Xanh. à Thẻ Đỏ. à Thẻ Đỏ. àThẻ Đỏ. Hoạt động 2: Xử lý tỡnh huống. + Yờu cầu cỏc nhúm thảo luận, giải quyết cỏc tỡnh huống sau: 1. Nhà hàng xúm em cú tang, bạn Minh sang nhà em chơi vặn to đài nghe nhạc. Em sẽ làm gỡ khi đú? 2. Em thấy bạn An đeo băng tang, em sẽ núi gỡ với bạn? 3. Em thấy mấy em nhỏ la hột, cười đựa chạy theo sau đỏm tang. Em sẽ làm gỡ khi đú? Kết luận: Cần tụn trọng đỏm tang, khụng nờn làm gỡ khiến người khỏc thờm đau buồn. Tụn trọng đỏm tang là nếp sống mới, hiện đại, cú văn húa. + Chốt bài, kết thỳc giờ học. + Cỏc nhúm thảo luận xử lý tỡnh huống của nhúm mỡnh. à Em sẽ vặn nhỏ đài hoặc tắt đài đi và giải thớch với Minh vỡ sao. à Em sẽ tới bờn An động viờn bạn, núi với bạn yờn tõm, em và cỏc bạn sẽ giỳp An ở lớp khi An nghỉ học. An đừng buồn quỏ, phải phấn đấu học tập. à Núi với cỏc em nhỏ trật tự, ra chỗ khỏc chơi, vỡ làm như thế là khụng đỳng. + Cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung. Tiết 4: TNXH Bài 47: Hoa I. Mục tiêu: - Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa - Kể tên 1 số bộ phận thường có của một bông hoa. - Phân loại các bông hoa sưu tầm được. - Nêu được chức năng và ích lợi của hoa - Giáo dục kĩ năng sống: Quan sát so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của 1 số loài hoa. Tổng hợp, phân tích thông tin để biết được ích lợi, vai trò của hoa đối với đời sống của thực vật và con người. * Phòng tránh tai nạn thương tích: Liên hệ. II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Lá cây có chức năng gì? - HS + GV nhận xét. B Bài mới: a. Hoạt động1: Sự đa dạng về màu sắc ,mùi hương, hình dạng * Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa. Kể được tên các bộ phận thường có của một bông hoa. *Tiến hành: - Quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước. - GV chia lớp làm 4 nhóm và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận. + Quan sát và nói về màu sắc của những bông hoa trong các hình ở (90,91) và những bông hoa được mang đến lớp. - Hoa có màu sắc ntn? - Mùi hương của các loài hoa giống nhau hay khác nhau? - Hình dạng của các loài hoa ntn? - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác bổ sung. - kết luận: Các loại hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc, mùi thơm. b. Hoạt động 2: các bộ phận của hoa - HS quan sát chỉ vào từng bộ phận của 1 bông hoa nêu: - Cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa - HS hoạt động theo cặp - HS nên bảng chỉ - Quan sát – nhận xét - Mỗi bông hoa thường có: Cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa. c. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp * Mục tiêu: Nêu được chức năng và lợi ích của hoa * Tiến hành - Hoạt động nhóm + Hoa có chức năng gì ? + Hoa thường dùng để làm gì ? lấy VD? - QS hình 54 những bông hoa nào dùng để trang trí, những bông hoa nào dùng để ăn ? - Các nhóm báo cáo * Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác. C. Dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. BUỔI CHIỀU Tiết 1: Tập Viết Ôn chữ hoa R I. Mục tiêu: - Viết đỳng và tương đối nhanh chữ hoa R 1. Viết tên riêng Phan Rang bằng cỡ nhỏ. 2. Viết câu ứng: Rủ nhau đi cấy đi cày/ Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu. II. Đồ dùng dayh học: - Mẫu chữ viết hoa R. - Viết bảng Phan Rang và câu ứng dụng. III. Các HĐ dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: Quang Trung - GV + HS nhận xét. B. Bài mới: 1. giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD viết bảng con - HS viết bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào? - P, R, H - GV treo chữ mẫu R lên bảng - HS quan sát, nêu quy trình viết. - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết - HS quan sát - HS tập viết bảng con R, P, H b. Tập viết từ ứng dụng - GV gọi HS đọc - HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận - HS nghe + Trong từ ứng dụng các chữ có độ cao như thế nào ? - Chữ R, P,H,G cao 2,5 li các chữ còn lại cao 1 li + Khoảng cách giữa các chữ ? - Bằng 1 con chữ o - GV viết, hướng dẫn - HS viết từ ứng dụng vào bảng con. - GV nhận xét C. Tập viết câu ứng dụng - HS đọc - GV giới thiệu: Câu ca dao khuyên ta điều gì? - Phải chăm chỉ cấy cày làm lụng sẽ có ngày được sung sướng đầy đủ. + Trong câu ứng dụng các chữ có độ cao như thế nào? - HS nêu - GV viết + hướng dẫn - HS viết bảng con: Rủ, Bây. - GV nhận xét. 3. HD viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu - HS viết vào vở tập viết - GV quan sát uấn nắn cho HS 4. Chữa bài: - GV thu vở nhận sột - NX bài viết C. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 2: HĐGGLL Chơi trò chơi dân gian I. Mục tiêu: - HS biết lựa chọn, sưu tầm 1 số trò chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi nhi đồng. - HS biết chơi 1 số trò chơi dân gian. - Yêu thích và thường xuyên tổ chức chơi trò chơi dân gian trong dịp lễ tết, giờ ra chơi, giờ ngoại khóa. II. Tài liệu và phương tiện: - Trò chơi, dụng cụ, sân bãi. III. Các bước tiến hành: Bước 1: Chuẩn bị * Đối với GV: * Đối với HS: - Hướng dẫn HS sưu tầm các trò chơi dân gian dành cho thiếu nhi. - Nắm được luật chơi và cách chơi - Hướng dẫn HS học thuộc 1 số bài thơ, đồng dao có kiên quan đến trò chơi. - Sưu tầm các trò chơi dân gian theo sự hướng dẫn của GV. Bước 2. Giới thiệu 1 số trò chơi dân gian - GV giới thiệu 1 số trò chơi dân gian dành cho HS lớp 3: Cướp cờ, chơi đồ, - GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi, 1 số yêu cầu khi tổ chức trò chơi. - HS chơi thử - Nhắc nhở HS đảm bảo an toàn khi tổ chức trò chơi. Bước 3. Chơi trò chơi - HS chơi trò chơi dân gian theo tổ. Bước 3. Tổng kết - đánh giá - GV nhận xét ý thức thái độ của HS - Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện về mẹ, bà, và các chị em gái của em Tiết 3: Thể dục Thứ năm ngày 26 thỏng 2 năm 2015 Tiết 1: Toỏn Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết, nhận biết giá trị của các chữ số La Mã đó học. II. Đồ dùng dạy học: - 1số que diêm, đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1: Thực hành. Bài 1: Củng cố về đọc số La Mã/đồng hồ. - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS viết các số La Mã từ 1- 12 - HS nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS quan sát đồng hồ trong SGK - HS quan sát - GV gọi HS đọc - HS đọc giờ a. 4 giờ b. 8 giờ 15 phút c. 5 giờ 55 phút hay 6 giờ kém 5 phút Bài 2: Củng cố về viết số La Mã, đọc số La Mã. - GV đọc HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi HS làm bài - 1HS lên bảng viết các chữ số La Mã từ 1-12 + HS làm vào vở. - HS nhận xét - GV gọi HS đọc - HS đọc theo thứ tự xuôi, ngược các số La Mã. - GV nhận xét I, III, IV, VI, VII, IX, XI, XII Bài 3: Củng cố về nhận diện số La Mã. - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập III: ba Đ VII: bảy Đ VI: sáu Đ VIIII: chín S IIII: bốn S IX: chín Đ IV: bốn Đ XII: mười hai Đ Bài 4: Củng cố về xếp số La Mã - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp xếp = que diêm a. VIII; XXI - GV gọi HS nhận xét b. IX GV nhận xét c. Với 3 que diêm xếp được các số: III, IV, IX, XI và có thể nối tiếp 3 que diêm để được số I. Bài 5: Củng cố về nhận biết giá trị của chữ số La Mã - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV hỏi: - HS suy nghĩ - làm bài * Khi đặt chữ số I ở bên phải số X thì giá trị của X giảm hay tăng lên, và giảm hay tăng lên mấy đơn vị ? - Giá trị của số X tăng lên 1 đơn vị là thành số XI + Khi đặt số I ở bên trái số X thì giá trị của số X tăng hay giảm? - Giảm đi 1 ĐV thành số IX C. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. Tiết 2: Chớnh tả Bài viết: Tiếng đàn I. Mục tiêu : 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Tiếng đàn . 2. Làm đỳng BT(2) a/b II. Đồ dùng dạyhọc : - Viết bảng bài tập 2a III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét sửa sai B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài : 2. HD viết chính tả : a. HD chuẩn bị : - HS viết bảng con: xào rau, cái sào - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe - HS đọc lại + Em hãy tả khung cảnh thanh bình bên ngoài như hoà cùng tiếng đàn ? - Vài cánh hoa ngọc lan êm ái rụng xuống vườn, lũ trẻ thả thuyền trên vũng nước mưa + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao? - chữ đầu câu và tên riêng - Viết từ khó : mát rượi ngọc lan tung lưới - Phân tích - Đọc từ khó - HS luyện viết vào bảng con - GV nhận xét - Hướng dẫn trình bày b. GV đọc bài : - HS nghe viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn cho HS c. Chữa bài : - GV đọc lại - HS nghe - đổi vở soát lỗi - GV thu vở nhận xột 3. HD làm bài tập : Bài 2 a : - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào VBT s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng,. x: xôn xao, xào xạc, xộc xệch, xanh xao.. - HS nhận xét. - GV nhận xét C. dặn dò : - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 3: Âm nhạc Tiết 4: Thủ cụng Tiết 5: TNXH Bài 48: Quả I. Mục tiêu: Quan sát, so sánh để chỉ ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số hoa quả. - Kể tên các bộ phận thường có của 1 loại quả. - Nêu được chức năng của hạt và lợi ích của quả. - Giáo dục kĩ năng sống: - Quan sát so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của 1 số loài quả. Tổng hợp, phân tích thông tin để biết được ích lợi, vai trò của quả đối với đời sống của thực vật và con người. * Phòng chống tai nạn thương tích: Bộ phận II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK. - 1 số quả thật, phiếu bài tập. III. Các HĐ dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tác dụng của 1 số loại hoa? - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Quan sát thảo luận. * Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số loại quả. Kể được tên các bộ phận thường có của 1 quả. * Tiến hành: - Làm thức ăn, để trang trí, chế biến nước hoa + Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình ảnh các quả có SGK. + Chỉ vào các hình và nói tên từng bộ phận của mỗi quả ? - Màu sắc, hình dạng,độ lớn của từng loại quả ? + Trong số các loại quả đó, bạn đã ăn loại quả nào ? nói về mùi vị của quả đó ? - HS quan sát các qủa mà mình mang đến. - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn giới thiệu quả mình đã sưu tầm được. + Nêu hình dạng, màu sắc, mùi vị của quả giống nhau hay khác nhau? + Nhận xét vỏ quả có gì đặc biệt ? + Bên trong quả có những bộ phận nào? Chỉ phần ăn được của quả đó? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét. * Kết luận: Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. b.Hoạt động 2: Các bộ phận của quả - Quả gồm những bộ phận nào? Chỉ ra bộ phận đó? - HS quan sát H1- 7 - Gồm : vỏ ,thịt ,hạt - HS lên bảng chỉ b. Hoạt động 3: Thảo luận * Mục tiêu: Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả * Tiến hành: - Yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận theo nhóm và tra lời câu hỏi. + Quả thường được dùng để làm gì? VD? + Quan sát hình (92, 93) những quả nào dùng để ăn tươi? Quả nào được dùng để chế biến thức ăn? - Hạt dùng để làm gì ? - Đại diện các nhóm trình bày * Kết luận: Quả thường dùng để ăn tươi ;làm rau trong các bữa cơm, ép dầungoài ra muốn bảo quản các loại được lâu người ta có thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp. Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới. Hạt để gieo trồng, để ăn. C. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau - HS nêu lại nội dung bài * Đánh giá tiết học Thứ sỏu ngày 27 thỏng 2 năm 2015 Tiết 1: Toỏn Thực hành xem đồng hồ I. Mục tiêu: - Nhận biết được về thời gian(chủ yếu là thời điểm). Biết xem đồng hồ chính xác từng phút. II. Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ thật - Mặt đồng hồ bằng bìa. III. Các HĐ dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 1 ngày có bao nhiêu giờ ? 1 giờ có bao nhiêu phút? - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1: Hướng dẫn cách xem đồng hồ * HS nắm được cách xem đồng hồ. - GV yêu cầu HS quan sát H1 - 60 giờ - 60 phút - HS quan sát + Đồng hồ chỉ mấy giờ - 6h 10 phút * Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6h 10 phút ? - Kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2. - Yêu cầu HS quan sát H2 - HS quan sát - Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào? - Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút vậy là hơn 6 giờ, kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ. - GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này - vạch nhỏ kia liền sau là được 1 phút. - HS nghe + Vậy đồng hồ thứ 2 chỉ mấy giờ ? - 6h 13 phút - HS quan sát H3 + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - 6 h 56 phút + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6h 56 phút? + Vậy còn thiếu mấy phút nữa là đến 7 giờ ? - 4 phút - GV hướng dẫn HS đọc: 7 giờ kém 4 phút - HS đọc 2: thực hành a. Bài 1 + 2 +3 Củng cố về cách xem giờ Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - GV yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau cùng nhau quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo nêu vị trí các kim đồng hồ từ mỗi thời điểm. a. 2 giờ 9 phút b. 5 giờ 16 phút c. 11 giờ 21 phút d. 9 giờ 34 phút hay 10 giờ kém 26 phút e. 10 h 39 phút hay 11 giờ kém 21 phút - GV nhận xét - HS nhận xét Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV đưa ra mặt đồng hồ - HS quan sát - HS lên bảng chỉnh kim phút để đúng với thời gian đã cho: a. 8 giờ 7phút b. 12 giờ 34 phút c. 4 giờ kém 13 phút - HS nhận xét. - GV nhận xét. Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV cho HS lần lượt nêu từng giờ ghi trong các ô vuông và chỉ định HS nêu chiếc đồng hồ đang chỉ ở giờ đó. - HS nêu miệng: - 3h 27 phút: B - 12 giờ rưỡi: G - 1h kém 10 phút: C - 7 h 55 phút : A - 5 h kém 23 phút: E - 18h 8 phút: I - 8h 30 phút: H - 9 h 19 phút: D C. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau. - HS nhận xét. Tiết 2: Thể dục Tiết 3: TLV Nghe - kể : Người bán quạt may mắn I. Mục tiêu : - Nghe kể lại được câu chuyện " Người bán quạt may mắn ". II. đồ dùng dạy học : - 1 chiếc quạt giấy - Bảng lớp viết 3 câu gợi ý III. Các hoạt độn dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : ghi đầu bài 2. HD nghe - kể chuyện . a. HD chuẩn bị . - HS đọc bài tập làm văn :Kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật - 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý - GV treo tranh - HS quan sát tranh minh hoạ b. GV kể chuyện . - GV kể lần 1 - HS nghe - GV giải nghĩa từ : lem luốc, ngộ nghĩnh - GV kể lần 2 và hỏi : + Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì ? - Bà gặp ông vương Hi
File đính kèm:
- t24.doc