Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Thái Hoàn
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến
2. Kĩ năng:
- Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).
- HS (M3,4) phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
*Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Chỉ làm BT 2, 3 ở phần Luyện tập.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1 Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
- Học sinh: Vở viết, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1000 dm3 1 dm3 = 1000 cm3 = m3 1cm3 = dm3 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2b . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. Rèn kỹ năng đọc, viết đúng các số đo thể tích có đơn vị đo là mét khối - GV nhận xét chữa bài Bài 2b: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm việc cá nhân -Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích. - GV nhận xét chữa bài Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân Điền số thích hợp vào chỗ chấm 0,03m3 = .....cm3 3,15m3 = .......dm3 2m3dm3 = ....dm3 4090dm3 = ......m3 20,08dm3 =.....m3 0,211m3 =.......dm3 - HS đọc đề - HS nêu cách đọc, viết các số đo thể tích. a) Đọc các số đo: 15m3 (Mười lăm mét khối) 205m3 (hai trăm linh năm mét khối. m3 (hai mươi lăm phần một trăm mét khối) ; 0,911m3 (không phẩy chín trăm mười một mét khối) b) Viết số đo thể tích: - Bảy nghìn hai trăm mét khối: 7200m3; Bốn trăm mét khối: 400m3. Một phần tám mét khối : m3 Không phẩy không năm mét khối: 0,05m3 - Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối - HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích. - HS chia sẻ kết quả 1dm3 = 1000cm3 ; 1,969dm3 = 1 969cm3 ; m3 = 250 000cm3; 19,54m3 = 19 540 000cm3 - HS làm bài, báo cáo giáo viên 0,03m3 = 30000cm3 3,15m3 = 3150dm3 2m3dm3 = 2003dm3 4090dm3 = 4,09m3 20,08dm3 =0,02008m30,211m3 = 211dm3 4. Hoạt động tiếp nối:(2 phút) - Một mét khối bằng bao nhiêu đề-xi-mét khối? - Một mét khối bằng bao nhiêu xăng-ti-mét khối? - Một xăng–ti-mét khối bằng bao nhiêu đề-xi-mét khối ? - HS nêu 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Chia sẻ với mọi người về bảng đơn vị đo thể tích. - HS nghe và thực hiện _______________________________ CHIỀU: ( GV BỘ MÔN DẠY) ___________________________ Thứ Tư, ngày 04 tháng 3 năm 2021 English ( Cô Lài dạy) __________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. 2. Kĩ năng: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc. 3. Thái độ: Yêu thích kể chuyện 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: SGK, một số sách truyện, bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công an,. .. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động Khởi động (3’) - Cho HS thi kể lại truyện ông Nguyễn Đăng Khoa và nêu ý nghĩa câu chuyện? - Gv nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS thi kể - HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’) * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh. * Cách tiến hành: - Giáo viên chép đề lên bảng - Đề bài yêu cầu làm gì? - Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK. - Bảo vệ trật tự, an ninh gồm những hoạt động gì? - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh. - HS nêu - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý. + Đảm bảo trật tự, an ninh trong phố phường, lối xóm. + Đảm bảo trật tự giao thông trên các tuyến đường. + Phòng cháy, chữa cháy. + Bắt trộm, cướp, chống các hành vi vi phạm, tệ nạn xã hội. + Điều tra xét xứ các vụ án. + Hoạt động tình báo trong lòng địch - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ câu chuyện đó nói về ai) 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. * Cách tiến hành: - Kể trong nhóm - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Gợi ý HS: + Giới thiệu tên câu chuyện. + Mình đọc, nghe truyện khi nào? + Nhân vật chính trong truyện là ai? + Nội dung chính mà câu chuyện đề cập đến là gì? + Tại sao em lại chọn câu chuyện đó để kể? - Học sinh thi kể trước lớp - GV tổ chức cho HS bình chọn. + Bạn có câu chuyện hay nhất ? + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ? - Giáo viên nhận xét và đánh giá. - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi cùng bạn. - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu. - Lớp bình chọn - HS nghe 3. Hoạt động ứng dụng (2’) - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe. - HS nghe và thực hiện 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm thêm những câu chuyện có nội dung tương tự để đọc thêm - HS nghe và thực hiện Lịch sử NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 - 1958 thì hoàn thành. 2. Kĩ năng: Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc,vũ khí cho bộ đội. 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết hữu nghị giữa các nước trên thế giới. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, Một số ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Ổn định tổ chức - Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào ? - GV nhận xét, kết luận - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS trả lời - HS nhận xét - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 - 1958 thì hoàn thành. - Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc,vũ khí cho bộ đội. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc nhóm - Cho HS đọc nội dung, làm việc nhóm - Cho HS chia sẻ trước lớp: + Sau Hiệp định Giơ- ne- vơ, Đảng và Chính phủ xác định nhiệm vụ của miền Bắc là gì? + Tại sao Đảng và Chính phủ lại quyết định xây dựng một nhà máy Cơ khí hiện đại? + Đó là nhà máy nào? - GV kết luận: Để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, để làm hậu phương lớn cho miền Nam, chúng ta cần công nghiệp hoá nền sản xuất của nước nhà. Việc xây dựng các nhà máy hiện đại là điều tất yếu. Nhà máy cơ khí Hà nội là nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu thảo luận cho từng nhóm, 1-2 nhóm làm bảng nhóm - GV gọi nhóm HS đã làm vào bảng nhóm gắn lên bảng, yêu cầu các nhóm khác đối chiếu với kết quả làm việc của nhóm mình để nhận xét. - GV kết luận, sau đó cho HS trao đổi cả lớp theo dõi + Từ tháng 12/1955 đến tháng 4/1958 +Phía tây nam thủ đô Hà Nội + Hơn 10 vạn mét vuông + Lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ + Liên Xô + Máy bay, máy tiện, máy khoan, ... tiêu biểu là tên lửa A12 + Kể lại quá trình xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội. + Phát biểu suy nghĩ của em về câu “Nhà máy Cơ khí Hà Nội đồ sộ vươn cao trên vùng đất trước đây là một cánh đồng, có nhiều đồn bốt và hàng rào dây thép gai của thực dân xâm lược”. + Cho HS xem ảnh Bác Hồ về thăm Nhà máy Cơ khí Hà Nội và nói: Việc Bác Hồ 9 lần về thăm Nhà máy Cơ khí Hà Nội nói lên đi - HS đọc, làm việc nhóm, chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp + Miền Bắc nước ta bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội làm hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam. + Vì để trang bị máy móc hiện đại cho miền Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, việc này giúp tăng năng xuất và chất lượng lao động. Nhà máy này làm nòng cốt cho ngành công nghiệp nước ta. + Đó là Nhà máy Cơ khí Hà Nội. + Các nhóm cùng đọc SGK, thảo luận và hoàn thành phiếu Thời gian xây dựng : Địa điểm: Diện tích : Qui mô : Nước giúp đỡ xây dựng : Các sản phẩm : - HS cả lớp theo dõi và nhận xét kết quả của nhóm bạn, kiểm tra lại nội dung của nhóm mình. - HS cả lớp suy nghĩ, trao đổi ý kiến, mỗi HS nêu ý kiến về 1 câu hỏi, các HS khác theo dõi và nhận xét. + 1 HS kể trước lớp. + Một số HS nêu suy nghĩ trước lớp. + Cho thấy Đảng, Chính phủ và Bác Hồ rất quan tâm đến việc phát triển công nghiệp, hiện đại hóa sản xuất của nước nhà vì hiện đại hóa sản xuất giúp cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội về đấu tranh thống nhất đất nước. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người về nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta. - HS nghe và thực hiện 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Sưu tầm tư liệu(tranh, ảnh, chuyện kể, thơ, bài bát,...) liên quan đến Nhà máy Cơ khí Hà Nội rồi giưới thiệu với các bạn. - HS nghe và thực hiện ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết đọc,viết các đơn vị đo mét khối, đề- xi- mét khối, xăng - ti- mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - HS làm bài 1(a,b dòng 1, 2, 3); bài 2; bài 3(a,b). 2. Kĩ năng: Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi váo các câu hỏi: + Nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học? + Hai đơn vị đo thể tích liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần? - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài: Luyện tập – ghi bảng. - HS chơi trò chơi - Mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối - Hai đơn vị thể tích liền kề hơn kém nhau 1000 lần. - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết đọc,viết các đơn vị đo mét khối, đề- xi- mét khối, xăng - ti- mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - HS làm bài 1(a,b dòng 1, 2, 3); bài 2; bài 3(a,b). * Cách tiến hành: Bài 1(a,b dòng 1, 2, 3) - HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài cá nhân - Giáo viên đi đến chỗ học sinh kiểm tra đọc, viết các số đo: - GV nhận xét, kết luận Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Giáo viên kiểm tra HS Bài 3(a,b): HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh thảo luận và làm bài cặp đôi - Giáo viên nhận xét. Yêu cầu HS giải thích cách làm Bài 4(Bài tập chờ): HĐ cá nhân Một khối sắt có thể tích 3dm3 cân nặng 23,4kg. Hỏi một thỏi sắt có thể tích 200cm3 cân nặng bao nhiêu ki - lô - gam ? - HS đọc cá nhân a) Đọc các số đo: - 5m3 (Năm mét khối) - 2010cm3 (hai nghìn không trăm mười xăng -ti- mét khối) - 2005dm3 (hai nghìn không trăm linh năm đề-xi-mét khối) b) Viết các số đo thể tích: - Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng ti-mét khối : 1952cm3 - Hai nghìn không trăm mười lăm mét khối: 2015m3 - Ba phần tám đề-xi-mét khối: dm3 - Không phẩy chín trăm mười chín mét khối : 0,919m3 - Đúng ghi Đ, sai ghi S - Học sinh làm vào vở, đổi vở kiểm tra chéo 0,25 m3 đọc là: a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối. Đ b) Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối. S c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối S d) Hai mươi lăm phần nghìn một khối.S - So sánh các số đo sau đây. - Học sinh thảo luận. a) 931,23241 m3 = 931 232 413 cm3 b) m3 = 12,345 m3 - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả Bài giải Đổi 3dm3 = 3000 cm3 Cân nặng của 1cm3 sắt là: 23,4 : 3000 = 0,0078 (kg) Cân nặng một thỏi sắt thể tích 200cm3 là: 0,0078 x 200 = 1,56 (kg) Đáp số: 1,56kg 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Gọi HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. - Nhận xét giờ học. - HS nêu - HS nghe 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà vận dụng kiến thức vào thực tế. - HS nghe và thực hiện _________________________________ Tập đọc CHÚ ĐI TUẦN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,3 ; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích). 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài thơ. 3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, biết hi sinh vì sự bình yên của Tổ quốc. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - GDANQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trọ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Gọi HS thi đọc bài “ Phân xử tài tình” trả lời câu hỏi về bài đọc: + Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp tấm vải? + Quan án phá được các vụ án nhờ đâu? + Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét bổ sung. - Giới thiệu bài: GV khai thác tranh minh hoạ, giới thiệu bài thơ “Chú đi tuần” – là bài thơ nói về tình cảm của các chiến sĩ công an với HS miền Nam - GV ghi đề bài . - HS đọc từng đoạn nối tiếp. - HS trả lời. - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài (đọc cả lời đề tựa của tác giả: thân tặng các cháu HS miền Nam). - GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ: - Cho HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. GV kết hợp sữa lỗi phát âm; nhắc HS đọc đúng các câu cảm, câu hỏi. ( đọc 2-3 lượt) - Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc và đọc diễn cảm toàn bài thơ : giọng đọc nhẹ nhàng trầm lắng, trìu mến, thiết tha, vui, nhanh hơn ở 3 dòng cuối thể hiện mơ ước của người chiến sĩ an ninh về tương lai của các cháu và quyết tâm làm tốt nhiệm vụ vì hạnh phúc của trẻ thơ. - 1 HS đọc toàn bài. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm + Lần 1: 4 học sinh đọc nối tiếp. Học sinh phát hiện từ khó, luyện đọc từ khó. + Lần 2: 4 học sinh đọc nối tiếp. HS đọc đúng các câu cảm, câu hỏi. - Một HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - Lắng nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,3) * Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trình bày trước lớp. + Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? + Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần trong đêm đông bên cạnh hình ảnh giấc ngủ yên bình của các em HS, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì ? + Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào? -Trong khi HS trả lời GV viết bảng những từ ngữ, chi tiết thể hiện đúng tình cảm, mong muốn của người chiến sĩ an ninh. - GV : Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS ; quan tâm, lo lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để giúp cho cuộc sống của các cháu bình yên ; mong các cháu học hành giỏi giang, có một tương lai tốt đẹp. - Gọi 1 hs đọc toàn bài. - Bài thơ muốn nói lên điều gì ? - GDANQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trọ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam.(VD: Ngày 9/11/2018, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh TT-Huế, Sư đoàn 968 - Quân khu 4 huy động hơn 300 cán bộ, chiến sĩ về các vùng bị ngập lụt giúp người dân, các trường học trên địa bàn khắc phục hậu quả lũ lụt, để học sinh sớm quay trở lại trường sau gần một tuần phải nghỉ học do mưa lũ.) - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời câu hỏi: + Đêm khuya gió rét mọi người đang yên giấc ngủ say. + Tác giả bài thơ muốn ca ngợi những người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì hạnh phúc trẻ thơ. -Tình cảm: + Từ ngữ : Xưng hô thân mật (chú, cháu, các cháu ơi) dùng các từ yêu mến, lưu luyến. + Chi tiết: Hỏi thăm giấc ngủ có ngon không, dặn cứ yên tâm ngủ nhé, tự nhủ đi tuần tra để giữ mãi ấm nơi cháu nằm. - Mong ước: Mai các cháu . tung bay. - 1 hs đọc toàn bài. *Nội dung : Bài thơ cho thấy tinh thần sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn của các chiến sĩ công an để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp cho các cháu. - HS nghe 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ * Cách tiến hành: - GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. GV kết hợp hướng dẫn để HS tìm đúng giọng đọc của bài . - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu của bài thơ theo trình tự đã hướng dẫn. Có thể chọn đoạn sau: “ Gió hun hút/ lạnh lùng ... Các cháu cứ yên tâm ngủ nhé!” - GV hướng dẫn cách nhấn giọng, ngắt nhịp thật tự nhiên giữa các dòng thơ. - YC học sinh luyện đọc theo cặp, cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp . - YC HS đọc nhẩm từng khổ thơ đến cả bài, thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, tìm giọng đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp . - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - Cả lớp bình chọn người đọc diễn cảm hay nhất, người có trí nhớ tốt nhất. 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút) + Bài thơ cho ta thấy điều gì ? - Gọi vài HS nêu nội dung bài . - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, nhớ nội dung bài, chuẩn bị bài sau: Luật tục xưa của người Ê- đê. - HS nghe - HS nghe và thực hiện 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà em hãy tưởng tượng và vẽ một bức tranh minh họa bài thơ sau đó chia sẻ với bạn bè. - HS nghe và thực hiện _______________________________ Thứ Năm, ngày 04 tháng 3 năm 2021 Toán THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. - HS làm bài 1. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một bài tập liên quan. 3. Thái độ: Yêu thích môn học 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, chuẩn bị 1 hình hộp chữ nhật có kích thước xác định trước ( theo đơn vị đề- xi- mét) và 1 số hình lập phương có cạnh 1cm. - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi với các câu hỏi: + Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt ? Là những mặt nào? + HHCN có mấy kích thước? Là những kích thước nào? + HHCN có bao nhiêu cạnh, bao nhiêu đỉnh? - Nhận xét đánh giá - Giới thiệu bài, ghi đề bài - HS chơi trò chơi + 6 cạnh: 2 mặt đáy, 4 mặ
File đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2020_2021_le_thi_thai_hoan.doc