Giáo án lớp 5 - Tuần 22

I.MỤC TIÊU:

- Biết tên gọi các tháng trong một năm. Số ngày trong từng tháng.

- Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm,.)

*KN: giao tiếp, tư duy,thực hành.

 KT: Thực hành xem lịch cùng lớp.

II.CHUẨN BỊ:

- Tờ lịch năm 2015

- Vbtth/22 – Sgk/109

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc25 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 816 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ?
(theo dõi, giúp đỡ)
C
D
O
M
* Bài 3b: 
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
Hd nêu kết quả, sửa sai
- Độ dài đoạn thẳng OC dài hơn độ dài đoạn thẳng OD.
- Độ dài đoạn thẳng OC ngắn hơn độ dài đoạn thẳng OM
- Độ dài đoạn thẳng OC bằng một phần hai độ dài đoạn thẳng CD.
Bài 4: Dành cho hs khá, giỏi
3. Củng cố - dặn dò:
* Nội dung bài hôm nay các em học cái gì ?
- Nhận xét tiết học –dặn dò
-	BTVN: 2 sgk
-	Bài sau: Ôn tập
- Cả lớp
- Theo dõi, lắng nghe.
- Quan sát một số vật thật có dạng hình tròn như: Mặt đồng hồ có dạng hình tròn.
- Theo dõi, lắng nghe,nhắc lại
- Theo dõi,quan sát, lắng nghe.
- 2 em lên bảng thực hành
- Thực hành định khẩu độ com pa bằng 2 cm trên thước.
- Lớp tập vẽ ở bảng con
-	Đặt đầu đinh nhọn tâm O và vẽ hình tròn.
- Yêu cầu quan sát hình vẽ rồi nêu đúng tên bán kính, đường kính của hình tròn.
a. Bán kính của hình tròn là: OM, ON. OP, OQ.
	Đường kính của hình tròn là: MN, PQ
b. 	OA, OB là bán kính
	AB là đường kính
- CD không qua tâm O
- CD không phải đường kính
- IC, ID không phải là bán kính
- Vẽ hình tròn có:
a. Tâm O, bán kính 2 cm
b. Tâm I, bán kính 3 cm
- 2 em lên bảng vẽ hình tròn. Tâm O, tâm I.
- Lớp vẽ vào vở
- 1 em đọc đề bài
- Vẽ bán kính OM, đường kính CD trong hình tròn.
- 1 em lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở.
- 1 em đọc đề
- Nêu kết quả đúng, sai – giải thích
- Sai
- Sai
- Đúng
- Học về tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn có bán kính, đường kính cho trước.
CHÍNH TẢ:	Ê-ĐI-XƠN
I.MỤC TIÊU: 
 - 	Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - 	Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc bài tập phương ngữ của giáo viên.
* Kĩ năng : giao tiếp,nghe-viết, ra quyết định
 KT: 2em nhìn sách chép bài vào vở-1em viết baiftheo lớp.
II.CHUẨN BỊ:
- 	Viết bài tập 2b lên bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GV
HS
1.Bài cũ: 
 - Đọc các từ cho hs viết bc:
	Suy nghĩ, nghĩ ngợi
	Nghỉ hè, nghỉ phép
* Nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Rèn cho các em viết đúng, viết chính xác các âm đầu, âm cuối. Bài hôm nay các em viết về bài tập đọc: Ê-đi-xơn và làm bài tập
- Ghi đề bài lên bảng: Ê-đi- xơn.
 Hướng dẫn học sinh nghe viết
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Đọc mẫu bài văn
- Hd hs đọc lại bài
- Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
- Tên riêng Ê-đi-xơn viết như thế nào ?
-	Luyện viết từ khó vào bảng con.
b. Hướng dẫn cách trình bày.
-	Đọc mẫu lần 2.
c. Viết chính tả 
d. Soát lỗi
e. Chấm, chữa bài
-	Thu,chấm ,chữa bài 
-	Nhận xét,tuyên dương,nhắc nhở.
 Hướng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài tập 2: 
Chọn ch/tr điền vào chỗ trống giải câu đố.( làm ở nhà)
 Hd hs làm bài- 
 Hd trình bày
- Nhận xét chốt ý lời giải đúng
a. 	+ Tròn, trên, chui
	+ Là mặt trời
b. 	+ Chẳng, đổi, dẻo, đĩa
	+ Là cánh đồng
3. Củng cố - dặn dò:
-	Học thuộc các câu đố trong bài
-	Bài sau: Một nhà thông thái
- 1 em viết bảng- lớp viết bảng con
- Đọc lại đề
-Theo dõi, lắng nghe.
- 2 em đọc lại bài viết, lớp đọc thầm.
- Những chữ đầu câu, đầu đoạn và danh từ riêng Ê-đi-xơn.
- Viết hoa chữ đầu tiên Ê có gạch nối giữa các tiếng.
- Viết từ khó: Sáng tạo, kỳ diệu, loài người, trên trái đất, giàu.
- Theo dõi
-	Lớp viết vở- 1 em viết bảng lớp
-	Đổi vở chấm chéo.
- 5 – 7 em.
- Gọi 1 em đọc đề bài - Lớp đọc thầm
- Quan sát tranh SGK
- Làm bài vở bt- 1 em lên bảng 
Trình bày,sửa sai, bổ sung
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Sửa bài vào vở
- Lắng nghe, thực hiện.
TẬP VIẾT: 	 ÔN CHỮ HOA P
I.MỤC TIÊU:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P (1 dòng), Ph, B (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Phan Bội Châu (1 dòng) và viết câu ứng dụng : 
	Phá Tam Giang nối đường ra Bắc
	Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
* BVMT:giáo dục tình yêu quê hương đất nước.
II.CHUẨN BỊ: 
- Mẫu các chữ viết hoa P, Ph.
-	Các chữ Phan Bội Châu và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
HS
1.Bài cũ: 
- Đọc: Lãn Ông, Ổi Quảng Bá, Hồ Tây.
nhận xét ,sửa sai.
2.Bài mới: 
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề lên bảng.
2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con:
a. Luyện viết chữ hoa :
-	Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- Treo mẫu chữ viết hoa. Yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình viết.
-	Viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ:
- Theo dõi,chỉnh sửa lỗi cho học sinh 
b. Luyện viết từ ứng dụng :
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu về Phan Bội Châu (1867-1940) là nhà cách mạng yêu nước đầu thế kỷ XX của Việt Nam. Ông vừa hoạt động cách mạng, vừa viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước.
-	Viết từ ứng dụng:
c. Luyện viết câu ứng dụng :
- Gọi 1 học sinh đọc câu ca dao.
- Giải thích địa danh trong câu ca dao: Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên Huế. Đèo Hải Vân ở gần bờ biển nối Huế - Đà Nẵng.
- Trong câu ca dao các con chữ có độ cao thế nào?
- Nhận xét.
 Hướng dẫn viết vào vở Tập viết
- Nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ chữ nhỏ. 
- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
Chấm chữa bài:
- Thu vở chấm ,nhận xét.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm.
3.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS về viết tiếp phần luyện viết thêm.
- Học thuộc câu ca dao.
- 1 em lên bảng viết - lớp viết bảng con
- 	P, Ph, B, C, Ch, T, G, Gi, Đ, H, V, N.
-	2 em nhắc lại quy trình viết.
-	2 em viết bảng lớp.
-	Lớp viết bảng con.
-	Lớp viết chữ mẫu Ph, T, V
	trên bảng con.
-	1 em đọc: Phan Bội Châu
- Viết trên bảng con: 
- Đọc câu ca dao.
Phá Tam Giang nối đường ra Bắc
Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam
- Lớp viết bảng con, 2 em viết ở bảng lớp : Phá, Bắc
- Viết vào vở :
+ 1 dòng chữ P cỡ nhỏ.
+ 1 dòng Ph, B cỡ nhỏ
+ 1dòng Phan Bội Châu cỡ nhỏ
+ 1 lần câu ca dao cỡ nhỏ
- 5- 7 bài
- Lắng nhge,thực hiện.
TUẦN 22: Thứ tư ngày 28 tháng 01 năm 2015.
TẬP ĐỌC:	CÁI CẦU.
I.MỤC TIÊU:
 - 	Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các dòng thơ khổ thơ.
 -	Hiểu nội dung bài : Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha, nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được khổ thơ em thích)
 Kĩ năng :giao tiếp, hợp tác, trình bày, nhận xét.
 KT:1em đọc một số tiếng đơn giản trong bài- 2em đọc bài theo lớp.
II.CHUẨN BỊ:
 - 	Tranh minh họa trong bài SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GV
HS
1.Bài cũ: 
 - Gọi học sinh kể lại chuyện "Ê-đi-xơn và bà cụ".
* Nhận xét 
2. Bài mới:
 Treo tranh, giới thiệu và ghi đề lên bảng: Cái cầu
. Luyện đọc
 Đọc mẫu cả bài thơ
. Hướng dẫn học sinh kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
- Luyện tiếng khó: xe lửa, bắc cầu, đãi đỗ, Hàm Rồng.
- Bài thơ có mấy khổ thơ ?
-	Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Gọi học sinh đọc chú giải SGK
- Đặt câu với từ: chum, ngòi, đãi đỗ.
- Cho học sinh đọc từng khổ trong nhóm
- Hd đọc từng khổ thơ trước lớp
. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Cho cả lớp đọc thầm bài và trả lời câu hỏi
+ Người cha trong bài làm nghề gì ?
+ Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào ? Được bắc qua dòng sông nào?
- HD học sinh quan sát và giới thiệu về cầu Hàm Rồng.
- Gọi học sinh đọc khổ thơ 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi
+ Từ chiếc cầu cha làm bạn nhỏ nghĩ đến gì ?
+ Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào ? Vì sao ?
- Tìm câu thơ em thích nhất ? Giải thích vì sao em thích nhất câu thơ đó ?
- Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ với cha như thế nào ?
Luyện đọc lại:
- Đọc cả bài lần 2.
- Nhắc học sinh đọc đúng nhịp khổ thơ
Luyện học thuộc lòng bài thơ
- Cho hs tự chọn khổ thơ mình thích và HTL
3. Củng cố - dặn dò:
- Về học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài: Nhà ảo thuật
- 2 em.
- Theo dõi , lắng nghe.
- Theo dõi
- Đọc nối tiếp câu, mỗi em 2 dòng thơ (2 lần).
- 4 khổ thơ
- Cá nhân đọc nối tiếp từng khổ thơ (2 lần).
- 1 em đọc chú giải 
- Đặt câu.
- Cá nhân đọc nối tiếp trong nhóm đôi.
- 4 em đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ trước lớp.
- Lớp đọc thầm.
- Cha làm nghề xây dựng cầu. Có thể là một kĩ sư hoặc một công nhân.
- Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã
- Quan sát tranh cầu Hàm Rồng.
- 1 em đọc khổ thơ 2, 3, 4. Lớp đọc thầm
- Nghĩ đến sợi tơ nhỏ như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn nghĩ đến ngọn gió như chiếc cầu giúp sáo sang sông. Bạn nghĩ đến lá tre, như chiếc cầu giúp kiến qua ngòi. Nghĩ đến chiếc cầu tre sang nhà bà ngoại êm như võng trên sông ru người qua lại. Nghĩ đến chiếc cầu ao mẹ thường đãi đỗ.
- Chiếc cầu trong tấm ảnh - cầu Hàm Rồng. Vì chiếc cầu do cha bạn và các đồng nghiệp làm nên.
- Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi
- Học sinh phát biểu ý kiến
- Bạn nhỏ yêu cha, tự hào về cha. Vì vậy, bạn yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra.
- 4 em thi đọc lại bài thơ. Mỗi tổ nối tiếp đồng thanh.
- Cá nhân tự nhẩm và học thuộc lòng.
- 4 em học thuộc lòng từng khổ. 
- 2 em thi đọc cả bài thơ.
- Lớp bình chọn bạn đọc thuộc và hay.
- Lắng nghe, thực hiện.
TOÁN: ÔN TẬP
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tìm thành phần chưa biết của phép nhân , phép chia.
- Biết cộng,trừ các số có 4 chữ số
- Biết giải toán có lời văn.
KN: Tự tin, giao tiếp, làm việc đồng đội.
KT: 2em thực hiện bài 2- 1em làm bài theo lớp..
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GV
HS
1.Bài cũ:
 - Gọi hs lên bảng vẽ hình tròn tâm O,bán kính 4cm
 Nhận xét 
 2.Bài mới:
- Giới thiệu bài- ghi bảng: Ôn tập.
 Bài 1: Tìm x
 a/ X x 6 = 120. b/ X : 7 = 107
 c/ 918 : X = 9 d/ 856 :X = 8
 Cho hs nêu lại các quy tắc tìm thừa số, số bị chia, số chia chưa biết.
Bài 2: 
Đặt tính rồi tính
 a/ 8785- 3876 b/ 5340- 512
 c/ 2641 +3729 c/ 806 + 6476
Bài 3: Đội Một trồng được 390 cây chuối, đội Hai trồng được bằng 1/6 số cây của đội Một. Hỏi cả hai đội trồng được tất cả bao nhiêu cây chuối ?
- Hd đọc đề bài,phân tích – tóm tắt bài toán
- Hd làm bài
Thu vở chấm bài ,nhận xét
3.Củng cố- dặn dò:
 Nhận xét tiết học- dặn dò
 Bài sau:Nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số.
- 1 em
- Nhắc lại đề.
- 1 số em nêu, sau đó làm bài bc
Chữa bài
- Cá nhân, bổ sung,nhắc lại
- 1 em đọc yêu cầu
 2em lên bảng, cả lớp làm vào vở
Chữa bài
- 2 em đọc đề bài,cả lớp theo dõi.
- 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
 Bài giải
Số cây đội Hai trồng được là :
 390 : 6 = 65 (cây)
Số cây cây cả hai đội trồng được là:
+ 65 = 455 (cây)
 ĐS: 455 cây chuối 
- 5em.
- Lắng nghe,thực hiện.
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI:	RỄ CÂY (tiết 1)
I.MỤC TIÊU: 
 - 	Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
 KN: Thực hành,hợp tác.
II.CHUẨN BỊ:
- 	Các hình trong SGK/82 – 83 . Phiếu bài tập.
- 	Học sinh sưu tầm thêm các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GV
HS
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
 Giớ thiệu bài- ghi đề lên bảng: Rễ cây.
1. Hoạt động 1: 
Làm việc với SGK
a. Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
b. Cách tiến hành:HD TL nhóm đôi
* Bước 1: Làm việc theo SGK
- Em hãy mô tả đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ ?
* Bước 2: Làm việc theo lớp
- Chỉ định học sinh lần lượt nêu đặc điểm của các loại rễ.
* Kết luận: Đa số cây có rễ to, dài đâm sâu xuống đất, xung quanh đâm ra nhiều rễ nhỏ gọi là rễ cọc. Một số cây khác có nhiều rễ mọc thành chùm đều nhau gọi là rễ chùm. Một số cây ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc từ thân hoặc cành. Một số cây có rễ phình to tạo thành củ gọi là rễ củ.
2. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
a. Mục tiêu: Biết phân biệt các loại rễ, sưu tầm được.
b. Cách tiến hành: Sinh hoạt nhóm
- Phát phiếu BT. Phân phát mỗi nhóm các loại rễ.
- Gọi học sinh trình bày
* Nhận xét sản phẩm các tổ sưu tầm được tuyên dương. Xếp nhóm vượt thành tích.
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà học bài và xem chức năng của các loại rễ.
-	Bài sau: Rễ cây (tiếp)
- Cắt 1 cây rau sát gốc rồi trồng lại dưới đất
- Lắng nghe- đọc lại đề.
- Các cặp làm việc
- Quan sát hình 1, 2, 3, 4 SGK/82
- Quan sát hình 5, 6, 7 SGK/83
- Học sinh phát biểu về các loại rễ
 + Rễ cọc: Rễ to dài có nhiều rễ con đâm ra.
+ Rễ chùm: Nhiều rễ mọc thành chùm đều nhau.
+ Rễ củ: Cây có rễ phình to ra tạo thành củ.
+ Rễ phụ: Ngoài rễ chính còn nhiều rễ mọc từ thân ra.
-	Lớp nhận xét
- Cá nhân nối tiếp nhau nhắc lại đặc điểm các loại rễ.
- Lắng nghe,nhắc lại
- Hoạt động theo nhóm 6
- Đại diện các nhóm nhận phiếu, rễ cây thật.
- Phân ra các loại rễ khác nhau thành các nhóm và ghi rõ nhóm đó thuộc rễ gì ? (Cọc, chùm, phụ, củ)
- Đại diện các nhóm lên đính tờ giấy và trình bày.
- Lớp nhận xét nhóm sưu tầm nhiều nhất. Đính đúng các loại rễ đẹp và nhanh.
- Ghi nhớ,thực hiện.
TUẦN 22: Thứ năm ngày 29 tháng 01 năm 2015.
TOÁN:	 NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU: 
- 	Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần)
- 	Giải được bài toán có gắn với phép nhân
*Kĩ năng :giao tiếp, tư duy, tính toán.
KT: 2em thực hiện bài 1/26 vbtth- 1em thực hiện theo lớp.
II.CHUẨN BỊ: 
-B ảng phụ ghi bài tập
- Vbtth/26,27 – Sgk/113
III.HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
GV
HS
1. Bài cũ: 
- Ghi bảng- gọi hs làm bài:
 459 x 3 , 108 x 6
* Nhận xét, 
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng : Nhân số có bốn chữ số với số có mộ chữ số.
 Hướng dẫn học sinh trường hợp nhân không nhớ.
- Giới thiệu phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số.
- Viết lên bảng : 1034 x 2 = ?
- Gọi học sinh nêu cách thực hiện phép nhân vừa nói vừa viết
- Thực hiện từ phải sang trái
- Sau khi đặt tính xong cho học sinh viết phép nhân và kết quả theo hàng ngang.
Hướng dẫn trường hợp nhân có nhớ 1 lần
Nêu phép tính, viết lên bảng sau: 2125 x 3 = ?
- Cho học sinh viết phép nhân và kết quả theo hàng ngang.
* Lưu ý: Lượt nhân nào có kết quả lớn hơn hoặc bằng 10 thì “phần nhớ“ được cộng sang kết quả của phép nhân hàng tiếp theo.
- Khi nhân ta nhân rồi mới cộng thêm “phần nhớ“ ở hàng liền trước.
Thực hành:
* Bài 1: 	
Gọi học sinh đọc đề
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Gọi học sinh lên bảng làm 
- Chấm bài ở bảng, nhận xét .
* Bài 2: 
Gọi học sinh đọc đề
- Bài này yêu cầu gì ?
* Nhận xét
* Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Bài toán này hỏi gì ?
- Trong bài toán có cái gì đã biết ?
- Cái gì chưa biết ?
- Gọi học sinh lên bảng tóm tắt và giải
* Bài 4: 
- Gọi học sinh đọc đề
- Bài toán yêu cầu điều gì ?
- 2000 x 2 = ?
	2 nghìn x 2 = 4 nghìn
	Vậy: 2000 x 2 = 4000
* nhận xét,
Bài 5: Dành cho hs khá, giỏi
3. Củng cố - dặn dò:
- Nội dung bài toán hôm nay là gì ?
- Nhận xét tiết học- dặn dò
* Bài sau: Luyện tập
 BTVN: 2/113 sgk
- 2 em lên bảng -cả lớp làm bảng con
- Lắng nghe, đọc lại đề.
- 1034 x 2 = ?
 1034
	 	 x 
 2
	2068
- 2 nhân 4 bằng 8, viết 8
- 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
- 2 nhân 0 bằng 0, viết 0
- 2 nhân 1 bằng 2, viết 2
- 1 em tự đặt tính rồi tính:
	2125 x 3 = ?
	Đặt tính: 	2125
 x
 3
	 6375
- 3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ 1
- 3 nhân 2 = 6, thêm 1 bằng 7, viết 7
- 3 nhân 1 bằng 3, viết 3
- 3 nhân 2 bằng 6, viết 6
- Viết phép nhân và kết quả theo hàng ngang.
	2125 x 3 = 6375
- 1 em đọc đề bài
- Yêu cầu tính
- 2em lên bảng làm 
- Lớp làm vbt
- Nhận xét bài của bạn trên bảng.
- 1 em đọc đề bài
- Yêu cầu đặt tính và tính 
- 2 em lên bảng làm bài
- Lớp làm bảng con
- Nhận xét bài bạn ở bảng.
- 1 em đọc đề bài
- Thực hiện giải toán có lời văn
Tóm tắt
	1 bức tường : 1015 viên gạch
	4 bức tường : ........viên gạch ?
 Bài giải
	Số viên gạch xây 4 bức tường như thế là:
	 1015 x 4 = 4060 (viên gạch)
 ĐS : 4060 viên gạch
- 1 em đọc đề bài
- Yêu cầu tính nhẩm theo mẫu 
- Tự làm bài và tính kết quả.
- Cả lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét
- Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số có nhớ một lần.
- Ghi nhớ, thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:	 MỞ RỘNG VỐN TỪ: SÁNG TẠO
 DẤU PHẨY - DẤU CHẤM - CHẤM HỎI
I.MỤC TIÊU:
- 	Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học. (BT 1)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT 2 a/b/c hoặc a/b/d).
- Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài (BT 3)
*KN: giao tiếp, trình bày ,nhận xét
II.CHUẨN BỊ:
- 	Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GV
HS
1.Bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng làm bài tập 2, 3 tiết trước.
-	Nhận xét, .
2.Bài mới:
 Giới thiệu trực tiếp, ghi đề lên bảng.
 Hướng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu, tìm từ ngữ chỉ trí thức - hoạt động của trí thức.
-	Hoạt động theo nhóm
-	Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày.
-Treo bảng và chốt lời giải đúng
-	2 em lên bảng.
- Lắng nghe, nhắc lại đề.
- 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm
-	Hoạt động nhóm 5
- Các nhóm thảo luận làm bài
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-	Lớp nhận xét.
-	Lóp làm bài vào vở.
Chỉ trí thức
Chỉ hoạt động
- Nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sĩ.
- Nhà phát minh, kỹ sư
- Bác sĩ, dược sĩ
- Nhà văn, nhà thơ
- Thầy giáo, cô giáo
- Nghiên cứu khoa học
- Nghiên cứu khoa học, phát minh chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống.
- Chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh.
- Sáng tác
- Dạy học
* Bài tập 2: 
-	Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu và 4 câu văn còn thiếu dấu phẩy.
- Treo 2 băng giấy viết câu văn lên bảng.
- 	Gọi 2 em lên bảng
- 	Gọi học sinh khác bổ sung
* Chốt ý:
a. Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim
b. Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng.
c. Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.
d. Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít.
* Bài tập 3: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và truyện vui "Điện".
-	Giải nghĩa từ "phát minh"
-	Gọi HS giải thích yêu cầu của bài.
-	Nhận xét, chốt ý đúng.
- Truyện này gây cười ở chỗ nào ?
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài tập
- Bài sau: Nhân hóa - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ? 
- 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm
-	Làm bài tập cá nhân.
- 2 em lên bảng
- Lớp nhận xét bổ sung
- Sửa bài vào vở
- 1 em đọc yêu cầu - lớp đọc thầm
- Trong bài truyện vui: “Điện“ Hoa điền toàn dấu chấm vào ô trống trong truyện. Chúng ta phải kiểm tra xem bài dùng dấu chấm nào đúng, dấu chấm nào sai giúp bạn sửa lại những chỗ sai.
-	Làm bài cá nhân.
-	1 em lên sửa bài viết của bạn Hoa.
- Lớp nhận xét
- 3 em đọc lại truyện vui sau khi đã chữa.
-	Cá nhân trả lời.
-	Cả lớp làm bài tập vào vở.
- Lắng nghe,thực hiện.
CHÍNH TẢ(N-V)	MỘT NHÀ THÔNG THÁI
I.MỤC TIÊU: 
- 	Nghe - viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- 	Làm đúng bài tập 2 b 
*KNS:giao tiếp,thực hành,hợp tác.
KT: 2 em nhìn sách chép bài vào vở -1em viết bài theo lớp.
II.CHUẨN BỊ:
- 	Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Giáo viên
 Học sinh
1. Bài cũ: 
-	Đọc: Suy nghĩ, kỷ luật
	Kỉ niệm, nghỉ hè
nhận xét bài cũ 
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài- ghi đề: Một nhà thông thái .
Hướng dẫn học sinh nghe viết
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Đọc mẫu bài văn: “Một nhà thông thái“
- Đoạn văn trên gồm mấy câu ?
- Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa ?
- Lưu ý các chữ số trong bài: 26 ngôn ngữ, 100 bộ sách, 18 nhà bác học.
b. Luyện viết từ khó 
- Luyện viết tiếng khó trong bài: thông thái, sử dụng,lịch sử,thế giới.
c. Viết chính tả 
d. Soát lỗi
e. Chấm, chữa bài :
- Thu vở ,chấm ,nhận xét.
 Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
* Bài tập 2b: 
-	Yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
- Chốt lời giải đúng : thước kẻ, thi trượt, dược sĩ.
3. Củng cố - dặn dò:
- 	Về làm các bài tập còn lại
- Viết lại những chữ viết sai
-	Bài sau: Nghe nhạc.
- 1 em lên bảng, lớp bảng con
- Lớp quan sát ảnh ông Trương Vĩnh Ký.
- 1 em đọc chú giải từ mới: Thông thái, liệt.
- 2 em đọc đoạn văn, lớp đọc thầm.
- 4 câu
- Chữ đầu câu, tên riêng Trương Vĩnh Ký.
- 1em viết bảng - lớpviết bảng con
-	1em viết bảng lớp-lớp viết vở.
-	Đổi vở chấm chéo.
- 5-7 em 
- 1 em đọc đề.
- 	Làm bài cá nhân
- Trình bày bài làm, nhận xét,bổ sung.
- Lắng nghe, thực hiện.
TUẦN 22: Thứ sáu ngày 30 tháng 01 năm 2015.
TẬP LÀM VĂN: NÓI VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC
I.MỤC TIÊU:
- 	Kể được một vài điều về một người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT 1) 
- 	Viết những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) (BT 2).
 * Kĩ năng : hợp tác, trình bày,nhận xét
II.CHUẨN BỊ:
- 	Tranh minh họa về một số trí thức.
- 	Bảng lớp: Viết gợi ý kể về một người lao động trí óc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GV
HS
1.Bài cũ: 
- Gọi học sinh kể lại chuyện: “Nâng niu từng hạt giống“
- Nhận xét 
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Bằng hiểu biết hằng

File đính kèm:

  • docTuan 22.doc