Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2014-2015

BÀN TAY CÔ GIÁO

I. Mục tiêu:

-Biết nghỉ hơi đúng chỗ sau mỗi dũng thơ và sau các khổ thơ.

- Hiểu nội dung : Ca ngợi bàn tay kỳ diệu của cô giáo. (trả lời được các CH trong SGK học thuộc 2-3 khổ thơ.)

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài:

2. Luyện đọc

a. GV đọc diễn cảm bài thơ - Kể chuyện Ông tổ nghề thêu + trả lời ND.

- Giáo viên hướng dẫn cách đọc - HS nghe

b. HD học sinh luyện đọc + giải nghĩa từ

- Đọc từng dòng thơ - 1HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ

- Đọc từ khó

- Đọc từng khổ thơ trước lớp - Đọc nối tiếp khổ thơ

- Đọc khổ thơ khó

+ GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ

+ GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới

- Đọc từng đoạn trong nhóm - Học sinh đọc theo nhóm

- Thi đọc trước lớp

- GV nhận xét

3. Tìm hiểu bài:

- Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm những gì ? - Từ 1 tờ giấy trắng cô gấp thành 1 chiếc thuyền cong cong.

 - Từ 1 tờ giấy đỏ cô làm ra 1 mặt trời.

 - Từ một tờ giấy xanh cô cắt tạo thành mặt nước dập dềnh.

- Em hãy tưởng tượng và tả bức tranh gấp, cắt giấy của cô giáo? - HS nêu

 VD: Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh biển lúc bình minh.

- Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào? - Cô giáo rất khéo tay.

- GV chốt lại: Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, như có phép màu nhiệm

- Nội dung bài? - HS nghe

- HS nêu

4. Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ

- GV đọc lại bài thơ - HS nghe

 - 1 HS đọc lại bài thơ

- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài thơ - HS luyện HTL

 - HS thi đọc TL

 - HS nhận xét

- GV nhận xét

5. Củng cố - dặn dò:

- Nêu lại ND của bài ? - 2HS

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.

 

doc23 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 490 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng lớp viết 11 từ cần điền vào chỗ trống.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc xao xuyến, sáng suốt - HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD học sinh nghe viết:
a. HD học sinh chuẩn bị.
- GV đọc đoạn chính tả 
- HS viết bảng con.
- HS nghe 
- HS đọc lại 
- Hồi còn nhỏ TQK ham học ntn ?
- Học cả khi đi đốn củi lúc kéo vó tôm, nhà không có đèn...
- Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao ?
- 1HS nêu 
- Viết từ khó: vỏ trứng
 ánh sáng
 đọc sách
- HS phân tích
- HS đọc
- HS luyện viết vào bảng con
- GV sửa sai cho HS 
b. Hướng dẫn trình bày
c. GV đọc bài chính tả 
- HS nghe viết vào vở 
d. Chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài nhận xột
3. HD làm bài tập 
 Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân 
- GV gọi HS đọc bài làm 
- HS đọc bài làm:
+ Chăm chỉ - trở thành - trong triều đình - trước thử thách - xử trí - làm cho - kính trọng - nhanh trí - truyền lại - cho nhân dân
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
4. Củng cố - dặn dò:
- NX bài viết của HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Mĩ thuật
Tiết 4: Tập đọc
BÀN TAY Cễ GIÁO
I. Mục tiêu:
-Biết nghỉ hơi đỳng chỗ sau mỗi dũng thơ và sau cỏc khổ thơ.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi bàn tay kỳ diệu của cô giáo. (trả lời được cỏc CH trong SGK học thuộc 2-3 khổ thơ.)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài:
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài thơ 
- Kể chuyện Ông tổ nghề thêu + trả lời ND. 
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. HD học sinh luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng dòng thơ 
- 1HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ 
- Đọc từ khó
- Đọc từng khổ thơ trước lớp 
- Đọc nối tiếp khổ thơ 
- Đọc khổ thơ khó
+ GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ 
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Học sinh đọc theo nhóm
- Thi đọc trước lớp
- GV nhận xét
3. Tìm hiểu bài:
- Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm những gì ?
- Từ 1 tờ giấy trắng cô gấp thành 1 chiếc thuyền cong cong.
- Từ 1 tờ giấy đỏ cô làm ra 1 mặt trời....
- Từ một tờ giấy xanh cô cắt tạo thành mặt nước dập dềnh....
- Em hãy tưởng tượng và tả bức tranh gấp, cắt giấy của cô giáo?
- HS nêu 
VD: Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh biển lúc bình minh.
- Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào?
- Cô giáo rất khéo tay....
- GV chốt lại: Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, như có phép màu nhiệm
- Nội dung bài?
- HS nghe
- HS nêu
4. Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ
- GV đọc lại bài thơ
- HS nghe
- 1 HS đọc lại bài thơ 
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài thơ 
- HS luyện HTL
- HS thi đọc TL
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND của bài ?
- 2HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
Thứ tư ngày 28 thỏng 1 năm 2015
Tiết 1: Toỏn 
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số.
- Biết trừ các số đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
Bài 1. HD học sinh thực hiện trừ nhẩm các số tròn nghìn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
HS đặt tính - tính: 2340 - 924 = 1416
- HS nêu 
- GV viết lên bảng phép trừ 
 8000 - 5000 = ?
- HS quan sát và tính nhẩm 
- GV gọi HS nêu cách trừ nhẩm 
- HS nêu cách trừ nhẩm 
8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn 
Vậy 8000 - 5000 = 3000
- Nhiều HS nhắc lại cách tính 
- HS làm tiếp các phần còn lại - nêu kết quả.
7000 - 2000 = 5000 9000 - 1000 = 8000
- GV nhận xét, sửa sai .
6000 - 4000 = 2000 10000 - 8000 = 2000
 Bài 2: HS nắm được cách trừ nhẩm các số tròn trăm.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS yêu cầu bài tập 
- GV viết bảng 5700 - 200 = 
- HS quan sát nêu cách trừ nhẩm 
 8400 - 3000 =
 7 trăm - 2 trăm = 5 trăm 
Vậy 5700 - 200 = 5500
 8400 - 3000 = 5400
- Nhiều HS nhắc lại cách tính.
3600 - 600 = 3000 6200 - 4000 = 2200
7800 - 500 = 7300 4100 - 1000 = 3100
9500 - 100 = 9400 5800 - 5000 = 800
 Bài 3: Củng cố về đặt tính và trừ số có 4 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
-
-
-
-
 7284 9061 6473 4492
- GV sửa sai cho HS 
 3528 4503 5645 833
 3756 4558 828 3659
 Bài 4 HS hoàn thành tốt làm 2 cỏch
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu HS làm vào vở.
Bài giải
Tóm tắt 
C1: Số muối còn lại sau khi chuyển lần 1 là:
Có : 4720 kg
4720 - 2000 = 2720 (Kg)
Chuyển lần 1: 2000 kg 
Số muối còn lại sau khi chuyển lần 2 là:
Chuyển lần 2: 1700 kg
2720 - 1700 = 1020 (kg)
Còn :........kg 
 Đáp số: 1020 kg muối
C2: Hai lần chuyển được số muối là:
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
2000 +1700 = 3700 (kg)
- GV thu vở nhận xét 
Số muối còn lại trong kho là:
4720 - 3700 = 1020 (kg)
 Đáp số: 1020 kg muối
C. Củng cố dặn dò 
- Nêu ND bài
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau 
Tiết 2: LTVC
NHÂN HểA ễN CÁCH ĐẶT CÂU TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU ?
I. Mục tiêu:
- Nắm được ba cách nhân hoá.
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ơ đâu?, trả lời đúng các câu hỏi về thời gian, địa điểm, trong bài tập đọc đó học
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết bảng ND bài tập1,2, 3
III. Các HĐ dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 	
- Nêu từ cùng nghĩa với Tổ quốc? 
- GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Bài tập 1:
- GV đọc diễn cảm bài thơ: Ông trời bật lửa
- Giang sơn; non sông; đất nước;...
- HS nghe 
- 2 +3 HS đọc lại 
- Cả lớp đọc thầm 
2. Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS đọc thầm lại bài thơ để tìm những sự vật được nhân hóa.
+ Em hãy nêu những sự vật được nhân hoá trong bài ?
- Mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm 
- Các sự vật được nhân hoá bằng cách nào?
Tên các sự vật được nhân hoá
 Cách nhân hoá
a. các sự vật được gọi bằng
b. Các sự vật được tả bằng những từ ngữ 
c. Tác giả nói với mưa thân mật như thế nào?
Mặt trời
ông
bật lửa 
Mây
chị
kéo đến 
Trăng sao
trốn 
Đất
nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước 
Mưa
xuống 
nói thân mật như 1 người bạn...
Sấm
ông
vỗ tay cười 
- Qua bài tập 2 các em thấy có mấy cách nhân hoá sự vật ?
- 3 cách nhân hoá: gọi sự vật bằng những TN gọi người, tả sự vật bằng những TN tả người, nói với sự vật như nói với người 
3. Bài tập 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS gạch dưới bộ phận TL cho câu hỏi
Ơ đâu
- 1HS lên bảng 
Lời giải :
- GV nhận xét 
a. Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
b. Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc 
c. Để tưởng nhớ ông....lập đền thờ ông ở quê hương ông. 
4. Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập + 1 HS đọc bài ở lại với chiến khu.
- GV yêu cầu HS làm vào vở - nêu kết quả 
- HS làm bài vào vở 
- GV nhận xét 
- Vài HS đọc bài 
Lời giải :
a. Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kỳ kháng chiến chống TD Pháp ở chiến khu.
b. Trên chiến khu các chiến sĩ nhỏ tuổi sống ở trong lán.
c.Trung đoàn trưởng khuyên họ trở về sống với gia đình.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại các cách nhân hoá ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Đạo Đức
ễN TẬP 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Ôn tập tám bài học rèn luyện nếp sống:
+ Học tập và sinh hoạt đúng giờ giấc.
+ Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
+ Gọn gàng, ngăn nắp.
+ Chăm làm việc nhà.
+ Chăm chỉ học tập.
+ Giữ gìn trờng lớp sạch đẹp.
+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Hình thành kỹ năng làm việc khoa học và kỹ năng sống văn minh.
- Rèn luyện, tập thành thói quen làm việc khoa học và văn minh trong cuộc sống.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Thực hành:
- Kể tên các bài đạo đức đã học – giáo viên ghi lên bảng đầu bài.
- Kể các việc làm chứng tỏ em đã thực hiện nếp sống văn minh rất tốt và đã biết làm việc khoa học -giáo viên ghi tóm tắt lên bảng các nội dung học sinh trình bày.
- GV cho học sinh đọc lại bài.- Hỏi: Học xong phần này, em đã biết mình cần điều chỉnh hành vi nào để mình trở thành ngời biết làm việc khoa học và sống văn minh?
- Kể tên bạn và việc tốt mà bạn trong lớp mình đã làm.
- Em có góp ý cho bạn nào, về điều gì?
Tiết 4: TNXH
Bài 41: THÂN CÂY
I. Mục tiêu:
- Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân (thân gỗ, thân thảo).
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK 78, 79
- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các bộ phận của cây ?
 - HS + GV nhận xét.
2.Bài mới:
a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm.
* Mục tiêu: Nhận dạng và kể được một số thân cây mọc đứng, thân leo, thân bò, thân thảo, thân gỗ.
* Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp:
- Có rễ, thân, lá, hoa và quả
+ GV nêu yêu cầu 
- H 1,2....chụp cây gì?
- Cây này có thân mọc đứng ,thân leo hay thân bò?
- Thân to ,khoẻ, cứng chắc hay nhỏ mềm ,yếu?
- 2HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các H 78, 79 (SGK) và trả lời câu hỏi 
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
+ GV gọi HS trình bày kết quả
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả nói về đặc điểm, cách mọc và cấu tạo của thân 1 số cây.
- Thân cây có mấy cách mọc? Đó là những cách nào? Cho VD về mỗi loại?
- Nhóm khác nhận xét 
H1: Cây nhãn, thân mọc đứng,to khoẻ ,cứng chắc
H2: Cây bí đỏ, thân bò nhỏ mềm yếu
H3: Cây dưa chuột, thân leo...
H4: Cây rau muống, thân bò...
H5: Cây lúa ,thân đứng...
H6: Cây su hào, thân đứng mềm...
H7: Cây gỗ , thân mọc đứng...
- Thân cây mọc đứng,mọc leo, mọc bò.
+ Cây xu hào có đặc điểm gì đặc biệt ? 
- Thân phình to thành củ
* Kết luận:
- Các cây thường có thân mọc đứng; 1 số cây có thân leo, thân bò 
- Có loại cây thân gỗ(thân cứng), có loại cây thân thảo (thân mềm).
- Cây xu hào có thân phình to thành củ.
b. Hoạt động 2: Chơi trò chơi 
* Mục tiêu: Phân loại 1 số cây theo cách mọc của thân (đứng,leo, bò và theo cấu tạo của thân (gỗ, thảo).
* Tiến hành:
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn cách chơi 
+ GV chia lớp làm 2 nhóm.
+ GV gắn lên bảng 2 bảng theo mẫu sau.
 Cấu tạo
Cách mọc 
Thân gỗ 
Thân thảo
Đứng 
Bò 
Leo
+ GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu dời mỗi phiếu viết 1 cây
- Nhóm trưởng phát cho mỗi nhóm 3 phiếu 
- Các nhóm xếp hàng dọc trước bảng câm của nhóm mình.
+ GV hô bắt đầu 
- Lần lượt từng HS lên gắn tấm phiếu ghi tên cây phiếu thích hợp theo kiểu tiếp sức 
- Nhóm nào gắn xong trước và đúng thì nhóm đó thắng.
- Bước 2: Chơi trò chơi:
+ GV cho HS chơi 
- HS chơi trò chơi 
+ GV làm trọng tài, nhận xét.
- Bước 3: Đánh giá 
+ Sau khi chơi, giáo viên yêu cầu cả lớp cùng chữa bài theo đáp án đúng 
- HS chữa bài 
C. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Tập Viết
ễN CHỮ HOA O, Ô, Ơ
I. Mục tiêu:
- Viết đỳng và tương đối nhanh chữ hoa ễ ( 1 dũng) ,L,Q (1 dũng) ; viết đỳng tờn giờng LÃN ễNG (1dũng) và cõu ứng dụng 1 lần bàng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa O, Ô, Ơ.
- Các chữ Lãn Ông và câu ca dao viết trong dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét
B. Bài mới
- HS viết: Ng, Nguyễn Văn Trỗi
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài .
2. HD học sinh viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa
- GV yêu cầu HS mở vở quan sát 
- HS quan sát 
+ Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- Ô, L, Q
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết 
- HS quan sát 
- HS viết Ô, L, Q, trên bảng con 
- GV quan sát sửa sai 
b. Luyện viết từ ứng dụng 
- GV gọi HS nhắc lại từ ứng dụng 
- HS đọc 
- GV giới thiệu Lãn Ông :(1720 - 1792 )
Là 1 lương y nổi tiếng sống vào cuối đời nhà Lê....
- HS nghe 
- GV viết, hướng dẫn: Lãn Ông 
- HS viết trên bảng con Lãn Ông 
- GV quan sát sửa sai
c. Luyện viết câu ứng dụng 
- GV gọi HS đọc 
- HS đọc câu ứng dụng 
- ND: Ca ngợi những sản vật quý nổi tiếng ở Hà Nội,... 
- Chúng ta phải làm gì cho quê hương luôn giàu và đẹp?
- HS nghe 
- GV viết, hướng dẫn: ổi , Quảng, Hàng 
- HS viết bảng con 
- GV sửa sai 
3. HD học sinh viết vở TV
- GV nêu yêu cầu 
- HS viết bài vào vở 
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
4. Chữa bài 
- Nhận xét bài viết 
5. Củng cố dặn dò:
- Về nhà viết hoàn thiện bài 
- Chuẩn bị bài sau 
- Về nhà viết BT ở nhà .
Tiết 2: HĐGGLL
TèM HIỂU VỀ NHỮNG LÀN ĐIỆU DÂN CA QUấ HƯƠNG
I. Mục tiêu:
- HS biết sưu tầm những bài dân ca quen thuộc ở quê hương mình.
- HS hát đúng tiết tấu, giai điệu của bài dân ca.
- Yêu thích và có thái độ trân trọng, giữ gìn những sản phẩm tinh thần của cha ông.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Các bài dân ca quen thuộc của quê hương.
- Chuẩn bị 1 số câu hỏi thảo luận.
III. Các bước tiến hành:
Bước 1: Chuẩn bị
* Đối với GV:
* Đối với HS:
- Hướng dẫ HS tìm hiểu, sưu tầm các bài hát, làn điệu dân ca của địa phương
- Sưu tầm các bài hát, làn điệu dân ca của địa phương
- GV định hướng nội, dung hình thức hoạt động:
- Trang trí lớp học, kê bàn ghế
+ Nội dung hoạt động: Tìm hiểu các làn điệu dân ca của quê hương.
+ Hình thức hoạt động:Thi hát về các làn điệu dân ca theo tổ
- Chương trình:
1.Các tổ giới thiệu về đội mình và hát 1 bài dân ca.
1. Thi kiến thức và hát dân ca
Bước 2. Tiến hành thi.
- HS hát 1 bài dân ca
- Nêu lí do, mục đích của buổi thi tìm hiểu về các bài hát, làn điệu dân ca 
- Các đội giới thiệu về đội của mình và hát 1 bài dân ca
* Người dẫn chương trình đưa ra câu hỏi dưới dạng ô chữ. Trả lời đúng mỗi câu được 10 điểm.
- Tên của bài dân ca ?
- Xuất xứ của làn điệu dân ca đó ?
- Các tổ trả lời
- Tỗ đạt được nhiều điểm hơn tổ đó sẽ thắng
Bước 3. Nhận xét - đánh giá
- GV nhận xét ý thức thái độ của HS
Tiết 3: Thể dục
Thứ năm ngày 29 thỏng 1 năm 2015
Tiết 1: Toỏn
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
* Giúp HS;
- Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10 000
- Giải bài toán bằng 2 phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 	
B. Bài mới:
 Bài 1: Cộng trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn.
- HS đặt tính, tính: 7284 - 3528 = 3756	
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách nhẩm 
- HS làm SGK nêu kết quả 
a.5200 + 400 = 5600 6300 + 500 = 6800 
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
 5600 - 400 = 5200 6800 - 500 = 6300
 8600 + 200 = 8800 
 8800 - 200 = 8600 
- GV nhận xét 
b.4000 + 3000 = 7000 6000 + 4000 = 10 000
 7000 - 4000 = 3000 10 000 - 6000 = 4000 
 7000 - 3000 = 4000 10 000 - 4000 = 6000
 9000 + 1000 = 10 000
 10 000 - 9000 = 1000
 10 000 - 1000 = 9000
 Bài 2: Củng cố về đặt tính và tính cộng, trừ số có 4 chữ số .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
-
-
+
+
 6924 5718 8493 4380
 1536 636 3667 729
 8460 6354 4826 3651 
 Bài 3: Củng cố về giải toán bằng hai phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- HS phân tích bài toán - giải vào vở.
Bài giải
- GV gọi HS đọc bài nhận xét 
 Số cây trồng thêm được:
- GV nhận xét
948 : 3 = 316 (cây)
Số cây trồng được tất cả là:
 948 + 316 = 1264 (cây)
Đáp số: 1246 cây
 Bài 4 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách tìm tình thành phần chưa biết ?
- 1HS nêu 
- GV yêu cầu HS làm vở 
- HS làm bài vào vở
x + 1909 = 2050 8462 - x =762
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
 x = 2050 - 1909 x = 8462 - 702
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
 x = 141 x =7760
 x - 586 = 3705
 x = 3705 + 586
 x = 4291
 Bài 5: * Củng cố về xếp hình.
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- HS dùng hình (8hình) xếp như hình mẫu 
- GV gọi 1HS lên bảng xếp 
- 1HS xếp 1 bảng 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét chung 
C.Củng cố - dặn dò:
 - Nêu lại ND bài ? 
Tiết 2: Chớnh tả
Bài viế: Bàn tay cô giáo
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng cỏc khổ thơ, dũng thơ 4 chữ
2. Làm đúng BT 2 a/b
II. Chuẩn bị 
 Viết bảng BT 2a
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết: lên nương, xinh đẹp
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
1. Hướng dẫn chính tả
a. HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc bài viết
- HS nghe 
- Mỗi tờ giấy cô đã làm ra những gì?
- HS đọc lại - cả lớp mở SGK theo dõi và ghi nhớ.
+ Bài thơ có mấy khổ ?
- Giữa các khổ trình bày ntn ?
- 5 khổ thơ 
- Cách nhau 1 dòng
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Có 4 chữ 
+ Chữ đầu dòng thơ phải viết như thế nào? cách trình bày ?
- Chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 3 ô
b. Viết từ khó: giấy trắng
 chiếc thuyền
 sóng lượn 
- HS đọc
- HS phân tích
- HS nghe luyện viết vào bảng con 
c. HS nhớ viết, tự viết lại bài thơ
- HS đọc lại bài
d. Soát lỗi
- GV đọc, hướng dẫn
đ. Chữa bài
- GV nhận xét 1 số bài.
- HS nhớ viết bài thơ vào vở.
- HS soát lỗi
3. HD làm bài tập 2a.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài tập 
- Vài HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh 
Lời giải
a. Trí thức - chuyên - chữa bệnh - chế tạo - chân tay - trí thức - trí thức - trí thức - trí tuệ.
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? 1HS
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Âm nhạc
Tiết 4: Thủ cụng
Tiết 5: TNXH 
Bài 42:	THÂN CÂY (Tiếp)
I. Mục tiêu: 
* Sau bài học, HS biết;
- Nêu được chức năng của thân đối với đời sống của thực vật, lợi ớch của thõn đối với con người
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
 - Thân cây có mấy cách mọc ? Đó là những cách nào?
B. Bài mới
a. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây 
* Tiến hành
- GV nêu yêu cầu 
- 3 cách: Leo, bò, đứng
- HS quan sát các hình 1, 2, 3 (50) và trả lời câu hỏi của GV
+ Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ?
- Lấy dao rạch vào vỏ cây
+ Để biết tác dụng của thân cây và nhựa cây, các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì ? 
- Trong thân cây có chứa chất gì?
- HS trả lời 
- Thân cây có chứa nhựa
- Thân cây có chức năng gì?
Thân cây có chức năng vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và đi khắp các bộ phận để nuôi cây.
- Vận chuyển nhựa
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: Kể ra được một số ích lợi của 1 số thân cây đối với đời sống của người và động vật.
* Tiến hành:
- Bước 1: Hoạt động nhóm
- Trông mỗi hình thân cây được dùng để làm gì?
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4,5,6,7,8 trong SGK - 81
- Nói về thân cây và lợi ích của chúng đối với đời sống của con người và động vật.
- Bước 2: Làm việc cả lớp. 
+ GV gọi các nhóm trình bày 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Nhóm khác bổ sung.
H1: Thân cây cho nhựa
H4,5: Thân cây để làm đồ gỗ, đồ gia dụng
H6,7: Thân cây dùng làm thức ăn cho người
H8: Thân cây làm thức ăn cho động vật 
* Kết luận:
Thân cây được dùng làm thức ăn cho con người và động vật hoặc để làm nhà đóng đồ dùng, làm thuốc, thân cây cho nhựa :cây cao su - làm cao su sản xuất...
- Nêu những cây có ở địa phương? Cây đó dùng để làm gì?
- Để bảo vệ thân cây ta phải làm gì?
- HS nêu
- Chăm sóc ,bắt sâu, bảo vệ ,trồng cây...
3. Dặn dò
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
Thứ sỏu ngày 30 thỏng 1 năm 2015
Tiết 1: Toỏn
THÁNG - NĂM
I. Mục tiêu:
- Biết các đơn vị đo thời gian; tháng, năm, biết được một năm có 12 tháng.Biết tên gọi các tháng trong 1 năm Biết số ngày trong từng tháng. Biết xem lịch 
II. Đồ dùng:
- Tờ lịch năm 2015
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 tuần lễ có bao nhiêu ngày? 
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng.
* HS nắm được các tháng (12 tháng) và số ngày trong từng tháng.
a. GT tên gọi các tháng trong năm:
- GV treo tờ lịch năm 2015 và giới thiệu đây là tờ lịch năm 2015.
- 7 ngày
- HS nghe quan sát 
- Lịch ghi các tháng năm 2015. Ghi các ngày trong tháng.
+ Một năm có bao nhiêu tháng?
- 12 tháng
+ Nêu tên các tháng?
- Tháng: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12
b. Giới thiệu số ngày trong từng tháng
- HS quan sát phần lịch T1
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
- Có 31 ngày 
- GV ghi bảng
- Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?
- Có 28 ngày 
- Tháng 2 có 28 ngày nhưng năm nhuận có 29, vì vậy T2 có 28 hay 29 ngày 
- HS tiếp tục quan sát và nêu từ T3 - T12
- HS đọc lại
2. Thực hành 
a

File đính kèm:

  • doct21.doc