Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Tấn Phú

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

1. Khởi động:

2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.

- Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại các bài tập 2, 3.

 Giáo viên nhận xét bài cũ.

3. Giới thiệu bài mới:

Mở rộng vốn từ Công dân

4. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1, 2

 Bài 1

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Cho học sinh trao đổi theo cặp.

- Giáo viên phát giấy khổ to cho 4 học sinh làm bài trên giấy.

- Giáo viên nhân xét kết luân.

 Bài 2

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và làm bài cá nhân.

- Giai cấp dán 4 tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 gọi 4 học sinh lên bảng, thi đua làm nhanh và đúng bài tập.

- Giáo viên nhận xét, chốt lại.

 Hoạt động 2:

 Bài 3

- HS thảo luận nhóm đôi.

 + Trường em, em quý em yêu

Giữ cho sạch đẹp, sớm chiều không quên.

 + Những di tích, những công trình

Ông cha xây dựng, chúng mình giữ chung.

 Giáo viên nhận xét + chốt.

 Bài 4

- Giáo viên giới thiệu: câu văn trên là câu Bác Hồ nói với các chú bộ đội nhân dịp Bác và các chiến sĩ thăm đền Hùng.

- Hoạt động nhóm bàn viết đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.

4. Củng cố:

- Công dân là gì?

- Em đã làm gì để thực hiện nghĩa vụ công dân nhở tuổi?

 Giáo viên nhận xét.

5. Dặn dò:

- Chuẩn bị: “Nối các vế câu bằng quan hệ từ”.

- Nhận xét tiết học.

 

doc23 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 410 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Tấn Phú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
’
7’
8’
8’
8’
2’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại các bài tập 2, 3.
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: 
Mở rộng vốn từ Công dân
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1, 2
	Bài 1
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Cho học sinh trao đổi theo cặp.
Giáo viên phát giấy khổ to cho 4 học sinh làm bài trên giấy.
Giáo viên nhân xét kết luân.
	Bài 2
Yêu cầu cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và làm bài cá nhân.
Giai cấp dán 4 tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 gọi 4 học sinh lên bảng, thi đua làm nhanh và đúng bài tập.
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
v Hoạt động 2: 
	Bài 3
HS thảo luận nhóm đôi.
	+ Trường em, em quý em yêu
Giữ cho sạch đẹp, sớm chiều không quên.
	+ Những di tích, những công trình
Ông cha xây dựng, chúng mình giữ chung.
® Giáo viên nhận xét + chốt.
	Bài 4
Giáo viên giới thiệu: câu văn trên là câu Bác Hồ nói với các chú bộ đội nhân dịp Bác và các chiến sĩ thăm đền Hùng.
Hoạt động nhóm bàn viết đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.
4. Củng cố:
Công dân là gì?
Em đã làm gì để thực hiện nghĩa vụ công dân nhở tuổi?
® Giáo viên nhận xét.
5. Dặn dò: 
Chuẩn bị: “Nối các vế câu bằng quan hệ từ”.
- Nhận xét tiết học.
Hát 
3 HS lên bảng làm bài
Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi theo cặp để thực hiện yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài vào vở, 4 học sinh được phát giấy làm bài xong dán bài trên bảng lớp rồi trình bày kết quả.
Ví dụ: Nghĩa vụ công dân
	Quyền công dân
	Ý thức công dân
	Bổn phận công dân
	Trách nhiệm công dân
	Công dân gương mẫu.
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm bài cá nhân, các em đánh dấu + bằng bút chì vào ô trống tương ứng với nghĩa của từng cụm từ đã cho.
4 học sinh lên bảng thi đua làm bài tập, em nào làm xong tự trình bày kết quả.
Ví dụ: Cụm từ “Điều mà pháp luật  được đòi hỏi” ® quyền công dân. “Sự hiểu biết  đối với đất nước” ® ý thức công dân. “Việc mà pháp luật  đối với người khác” ® nghĩa vụ công dân.
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
® Hoạt động nhóm đôi. Tìm hiểu nghĩa vụ và quyền lợi qua thơ.
® Học sinh phát biểu ® nhận xét.
1 học sinh đọc đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Các nhóm thi đua, 4 nhóm nhanh nhất được đính bảng.
® Chọn bài hay nhất.
- Học sinh trả lời.
Học sinh nêu.
Rút kinh nghiệm:
MÔN: TĐ Ngày soạn :12-1-2016 
 Tiết 40 Ngày dạy :13-1-2016 
 	Bài: NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG.
I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, đọc đúng các từ ngữ khó.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc thể hiện sự thán phục, kính trong ông Đỗ Đình Thiện.
- Nắm được nội dung chính của bài văn biểu dương một công văn yêu nước, một công sản đã trợ giúp cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kỳ cách mạng gặp khó khăn về tài chính.
II. Đồ dùng dạy học: - Anh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc cho học sinh.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
10’
12’
9’
2’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Thái sư Trần Thủ Độ.
Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung bài:
Giáo viên nhận xét .
3. Giới thiệu bài mới: 
Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho học sinh.
Đoạn 1: “Từ đầu  hoà bình”
Đoạn 2: “Với lòng  24 đồng”.
Đoạn 3: “Kho CM  phụ trách quỹ”.
Đoạn 4: “Trong thời kỳ  nhà nước”.
Đoạn 5: Đoạn còn lại
Hướng dẫn học sinh luyện đọc cho những từ ngữ h HS phát âm chưa chính xác: từ ngữ có âm tr, r, s, thanh hỏi, thanh ngã.
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải 
Giáo viên cần đọc diễn cảm toàn bài ( giọng 
 cảm hứng, ca ngợi thể hiện sự trân trọng đề cao)
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài, trả lời câu
 hỏi: Vì sao nhà tư sản Đỗ Đình Thiện được gọi là nhà tài trợ của cách mạng?
Giáo viên chốt: ông Đỗ Đình Thiện đươc mệnh danh là nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng vì ông đã có nhiều đóng góp tiền bạc, tài sản cho cách mạng trong nhiều giai đoạn cách mạng gặp khó khăn về tài chính ở nhiều giai đoạn khác nhau.
Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài chú ý các con số về tài sản tiền bạc mà ông Đỗ Đình Thiện đã trợ giúp cho cách mạng.
Em hãy kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Đỗ Đình Thiện qua các thời kỳ cách mạng.
Giáo viên chốt: Đóng góp của ông Thiện cho cách mạng là rất to lớn và liên tục chứng tỏ là một nhà yêu nước, có tấm lòng vĩ đại, khẳng khái, sẵn sàng hiến tặng số tiền lớn của mình vì cách mạng.
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh các nhóm thảo luận trao đổi.
Việc làm của ông Thiện thể hiện phẩm chất gì ở ông?
* GV chốt: Ông Đỗ Đình Thiện đã tỏ rõ tinh thần khảng khái và đại nghĩa sẵn sàng hiến tặng tài sản cho cách mạng vì ông.. Hiểu rõ trách nhiệm người dân đối với đất nước. 
v	Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng ca ngợi, giọng đọc thể hiện sự trân trọng, đề cao?
4. Củng cố.
Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để tìm nội dung
 chính của bài.
Giáo viên nhận xét, chốt ý. 
GD Kĩ năng sộng: xác định giá trị
+ Em hiểu ông Đỗ Đình Thiện là người như thế nào?
5. Dặn dò: 
Luyện đọc bài.
Chuẩn bị: “Trí dũng song toàn”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi.
1 học sinh khá giỏi đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng 
đoạn của bài văn.
HS đọc từ ngữ chú giải, cả lớp đọc thầm.
Dự đoán: Vì ông Đỗ Đình Thiện đã trợ g giúp nhiều tiền bạc cho cách mạng.
Vì ông Đỗ Đình Thiện đã giúp tài sản 
 cho cách mạng trong lúc cách mạng khó 
 khăn.
Học sinh tự do nêu ý kiến.
Dự kiến: Năm 1943: ủng hộ quỹ Đảng 3
 vạn đồng Đông Dương.
Năm 1945: tuần lễ vàng: ủng hộ chính
 phủ 64 lạng vàng, quỹ độc lập Trung ương:
 10 vạn đồng Động Dương.
Trong kháng chiến chống Pháp: ủng hộ
 cán bộ khu 2 hàng trăm tấn thóc.
Sau hoà bình hiến toàn bộ đồn điền cho
 nhà nước.
Cả lớp nhận xét
Các nhóm trao đổi trình bày trả lời.
Dự kiến: Ông là một công dân yêu nước có tinh thần dân tộc rất cao.
Ông là một người có tấm lòng vĩ đại, sẵn sàng hiến số tài sản của mình cho cách
 mạng vì mong biến vào sự nghiệp chung.
Ông đã hiểu rõ trách nhiệm nghĩa vụ của một người dân đối với đất nước. Ông xứng đáng được mọi người nể phục và kính trọng.
Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.
Học sinh nêu.
VD: Biểu tượng một công dân đất nước, một nhà tư sản đã trợ giúp cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kỳ cách mạng gặp khó khăn.
-HS nêu
Rút kinh nghiệm:
MÔN: Toán Ngày soạn :12-1-2016 Tiết 98 Ngày dạy :13-1-2016 
LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu: -Củng cố kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn.
-HS tính toán cẩn thận, chính xác.
-HS yếu làm được ít nhất là các bài 1; 2.
-HS ham thích học toán.
II.Đồ dùng dạy học: bảng phụ,...
III.Các hoạt động dạy họcchủ yếu: 
TL
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
4’’
11’
11’
12’
 2’
 1'
1.KT bài cũ: 
GV nhận xét, 
2,Bài mới:
Bài 1: GV nêu yêu cầu của BT.
Bài 2: Cho HS nhắc lại cách tính bán kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn.
GV chấm và chữa bài.
Bài 3: GV h.dẫn rồi cho HS làm theo nhóm vào bảng phụ.
Sau khi HS làm xong, GV nhận xét sửa bài.
3.Củng cố,
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
-Dặn HS về nhà ôn lại bài, chuẩn bị cho bài sau.
3 HS nêu cách tính diện tích hình tròn.
HS tự làm theo công thức rồi chữa bài:
a) S = 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
b) S = 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (dm2)
2 HS nhắc cách tính bán kính hình tròn khi biết chu vi.
HS tự làm bài vào vở:
Bán kính của hình tròn đó là:
6,28 : 3,14 : 2 = 1 (cm)
Diện tích của hình tròn đó là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)
Đáp số: 3,14 cm2 
-HS đọc đề toán.
-Vài HS nêu hướng giải BT.
-Các nhóm thảo luận làm bài vào phiếu.
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
-Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
Vài HS nhắc lại cách tính chu vi, diện tích của hình tròn.
Rút kinh nghiệm:
MÔN: TLV Ngày soạn :12-1-2016 Tiết 39 Ngày dạy :13-1-2016 
Bài:TẢ NGƯỜI. (KIỂM TRA VIẾT)
I.Mục tiêu: - Nắm cách trình bày một bài văn tả người.
 - Dựa trên kết quả của những tiết tập làm văn tả người đã học, học sinh viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng, dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh cảm xúc.
- Giáo dục học sinh lòng yêu quý mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học: + GV: Một số tranh ảnh về nội dung bài văn.
+ HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
2’
1’
3’
30’
2’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập dựng đoạn kết bài trong đoạn văn tả người.
Giáo viên nhắc lại một số nội dung chính để dựng đoạn kết bài và nhắc nhở điểm lưu ý khi viết đoạn kết bài.
3. Giới thiệu bài mới: Tả người.(KT viết)
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Giáo viên mời học sinh đọc 4 đề bài trong SGK.
Giáo viên gợi ý: Em cần suy nghĩ để chọn được trong bốn đề văn đã cho một đề hợp nhất với mình
Sau khi chọn đề bài em suy nghĩ, tự tìm ý, sắp xếp thành dàn ý, rồi dựa vào dàn ý đã xây dựng được em viết hoàn chỉnh bài văn tả người.
v	Hoạt động 2: Học sinh làm bài
Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài văn.
Giáo viên thu bài cuối giờ.
4. Củng cố.
Giáo viên nhận xét tiết làm bài của học sinh.
5. Dặn dò: 
Chuẩn bị: Lập chương trình hoạt động.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
1 học sinh đọc.
Học sinh theo dõi lắng nghe.
Học sinh viết bài văn.
Đọc bài văn tiêu biểu.
Phân tích ý hay.
Rút kinh nghiệm:
MÔN: KH Ngày soạn :12-1-2016 Tiết 40 Ngày dạy :13-1-2016 
NĂNG LƯỢNG.
I.Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về các vật có biến đổi vị tri. Hình dạng. Nhiệt độ nhờ được cung cấp năng lượng.
- Nêu được ví dụ về hoạt động của con người, của tác động vật khác, của các phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
- Biết làm thí nghiệm đơn giản.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Đồ dùng dạy học: - Nến, diêm, Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi, SGK. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
12’
 14’
 2’
 1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sự biến đổi hoá học.
® Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Nămg lượng,
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thí nghiệm
Giáo viên chốt.
Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do là cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao.
Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt.
Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra cung cấp năng lượng.
v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
Tìm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng?
4. Củng cố:
Nêu lại nội dung bài học.
Liên hệ GDTNMTBĐ: Biển cung cấp nguồn năng lượng quý gi no?
Liên hệ GDUPBĐKH: Chng ta cần tiết kiệm năng lượng để làm gì?
Nhận xt, chốt ý
5. Dặn dò: 
Dặn: Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Năng lượng mặt trời”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.
Học sinh thí nghiệm theo nhóm và thảo luận.
Hiện tượng quan sát được?
Vật bị biến đổi như thế nào?
Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
Đại diện các nhóm báo cáo.
Học sinh tự đọc mục Bạn có biết trang 75 SGK.
Quan sát hình vẽ nêu thêm các ví dụ hoạt động của con người, của các động vật khác, của các phương tiện, máy móc chỉ ra nguồng năng lượng cho các hoạt động đó.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Người nông dân cày, cấyThức ăn
Các bạn học sinh đá bóng, học bàiThức ăn
Chim săn mồiThức ăn
Máy bơm nướcĐiện
HS nhắc lại 1 số nguồn năng lượng.
HS nu: Năng lượng dầu khí, gió, thủy triều
HS nu: Tiết kiệm năng lượng để giảm thiểu biến đổi khí hậu
MÔN: LTVC Ngày soạn :14-1-2016 Tiết 40 Ngày dạy :15-1-2016 
Bài: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ.
I. Mục tiêu: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Nhận biết được các quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép, bước đầu biết cách dùng quan hệ từ trong câu ghép.
- Có ý thức sử dùng đúng câu ghép.
II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to viết 3 câu ghép ở bài tập 1. Giấy khổ to phô tô phóng to nội dung bài tập 3 – 4.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
12’
2’
17’
2’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: MRVT: Công dân.
Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh làm lại các bài tập 1, 3, 4 trong tiết học trước.
3. Giới thiệu bài mới: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ”
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Phần nhận xét.
 Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và thực hiện yêu cầu tìm câu ghép.
Giáo viên dán lên bảng 3 tờ giấy đã viết 3 câu ghép tìm được chốt lại ý kiến đúng.
 Bài 2:
Giáo viên nêu yêu cầu đề bài: xác định các vế câu trong từng câu ghép.
Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng xác định các vế câu trong câu ghép.
Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng.
 Bài 3:
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên gợi ý:
+ Các vế câu trong từng câu ghép trên được nối với nhau bằng cách nào?
+ Cho học sinh trao đổi theo cặp.
-GV nhận xét, chốt ý đúng.
v	Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
v	Hoạt động 3: Phần luyện tập.
	Bài 1:
Yêu cầu em đọc đề bài.
-Giáo viên lưu ý HS nắm và làm đầy đủ các yêu cầu của BT 
Giáo viên nhận xét: chốt lại lời giải đúng.
 Bài 2:
Giáo viên hỏi: Hai câu ghép bị lược bớt QHT trong đoạn văn là 2 câu nào?
-GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT
-GV treo bảng phụ lên.
-GV chốt lại lời giải đúng.
 Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên chấm bài, chốt lại lời giải đúng.
a) còn ; b) nhưng ; c) hay.
 4. Củng cố.
Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
5. Dặn dò: 
Ôn bài, học thuộc Ghi nhớ.
Chuẩn bị: MRVT: Công dân. 
Nhận xét tiết học. 
 Hát .
-1 HS nêu nghĩa của từ “công dân”, 2 HS tìm từ đồng nghĩa với “công dân”.
1 học sinh đọc đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân, các em gạch chân các câu ghép tìm được trong đoạn văn.
Học sinh phát biểu ý kiến.
VD:
Câu 1: “Anh công nhân
Câu 2: “Tuy đồng chí 
Câu 3: “Lênin cũng không  cắt tóc.
Học sinh làm việc cá nhân, dùng bút chì gạch chéo, phân tích các vế câu ghép, khoanh tròn từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
3 học sinh lên bảng làm.
1 học sinh đọc đề bài.
Học sinh trao đổi, phát biểu ý kiến.
Vài học sinh đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh xung phong nhắc lại nội dung ghi nhớ (không nhìn sách).
-HS đọc nội dung BT.
Học sinh đọc đoạn văn, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Cả lớp cùng nhận xét.
-1 HS đọc nội dung BT. Cả lớp theo dõi ở SGK.
-HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
-1 HS lên bảng khôi phục lại từ bị lược
-HS đọc yêu cầu đề bài, tự làm bài vào vở.
-HS đọc lại các câu đã thêm hoàn chỉnh.
Vài học sinh nhắc lại.
Rút kinh nghiệm:
MÔN: KC Ngày soạn :14-1-2016 Tiết 20 Ngày dạy :15-1-2016 
Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I.Mục tiêu: - Biết kể bằng lời của mình câu chuyện về một tấm gương sống làm việc theo pháp luật, theo nếp sông văn minh.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- Có ý thức sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sông văn minh.
II. Đồ dùng dạy học: Một số sách báo viết về các tấm gương sống, làm việc theo pháp luật (được gợi ý ở SGK).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
8’
22’
3’
1’
1. Khởi động: Ổn định.
2. Bài cũ: Chiếc đồng hồ.
Giáo viên mời 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện và trả lời câu hỏi về ý nghĩa chuyện.
Qua câu chuyện, em có suy nghĩ gì?
Câu chuyện muốn nói điều gì với em?
3. Giới thiệu bài mới: “Kể chuyện đã nghe đã đọc”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài.
Các em hãy gạch dưới những từ ngữ cần chú ý.
Yêu cầu học sinh đọc toàn bộ phần đề bài vào gợi ý 1.
Giáo viên chốt lại cả 3 ý a, b, c ở SGK gợi ý chính là những biểu hiện cụ thể của tinh thần sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý 2.
Giáo viên khuyến khích học sinh nói tên cuốn sách tờ báo nói về những tấm gương sống và làm việc theo pháp luật (nhất là các sách của nhà xuất bản Kim Đồng).
v Hoạt động 2: Học sinh kể chuyện.
Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý 3 (cách kể chuyện).
Cho học sinh làm việc theo nhóm kể câu chuyện của mình sau đó cả nhóm trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
Tổ chức cho học sinh thi đua kể chuyện.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố.
Bình chọn bạn kể chuyện hay
Tuyên dương.
5. Dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà tập kể chuyện.
Chuẩn bị: “Kể câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
-2 HS kể chuyện.
Học sinh nêu.
Nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh gạch dưới từ ngữ cần chú ý rồi “Kể lại một câu chuyện” đã được nghe hoặc được đọc về những tấm gương sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
1 học sinh đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh đọc.
-1 học sinh đọc.
-Cả lớp đọc thầm.
-Từng học sinh trong nhóm kể câu chuyện của mình và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện mà mình kể.
-Cả lớp nhận xét và bình chọn người kể chuyện hay nhất.
-Học sinh tự chọn.
-Nêu những điểm hay cần học tập ở bạn.
Rút kinh nghiệm:
MÔN: Toán Ngày soạn :13-1-2016 Tiết 99 Ngày dạy :14-1-2016 
 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu: -Củng cố kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn.
-HS làm bài cẩn thận, chính xác.
-HS yếu làm được ít nhất là BT1 và 2.
-HS ham thích học toán.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng học nhóm.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
4’
7’
7’
9’
11
2’
 1'
1.KT bài cũ: 
GV nhận xét,
2.Bài mới: Luyện tập.
Bài 1: GV đưa hình vẽ như SGK lên bảng và h.dẫn HS làm.
GV nhận xét, kết luận.
Bài 2: -GV đưa hình vẽ (SGK) lên bảng.
-H.dẫn HS làm bài theo nhóm vào bảng học nhóm.
-GV nhận xét, sửa bài.
Bài 3: GV đưa hình vẽ ở SGK lên bảng, h.dẫn HS tự làm.
GV chấm và chữa bài.
Bài 4: GV treo bảng phụ có nd bài tập lên bảng.
GV nhận xét, kết luận: Khoanh vào A.
4.Củng cố:
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
-Dặn HS ôn tập các kiến thức đã học, chuẩn bị: “Giới thiệu biểu đồ hình quạt”
-
2 HS làm lại BT2 tiết 98.
HS tự làm vào vở rồi lên bảng sửa bài:
Độ dài của sợi dây thép là:
7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76(cm)
Đáp số: 106,76 cm
-HS đọc nội dung bài toán.
-Các nhóm thảo luận làm bài vào phiếu.
-Đai diện từng nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS tự làm vào vở:
Chiều dài hình chữ nhật là: 
7 x 2 = 14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
14 x 10 = 140 (cm2)
Diện tích 2 nửa hình tròn là:
7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm2)
Diện tích hình đã cho là:
140 + 153,86 = 293,86 (cm2)
Đáp số: 293,86 cm2 
HS thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập rồi trả lời trước lớp. Cả lớp cùng nhận xét.
HS nêu lại k.quả đúng.
HS nhắc lại cách tính chu vi, diện tích hình tròn. 
Rút kinh nghiệm:
MÔN: CT Ngày soạn :13 - 1-2016 
 Tiết 20 Ngày dạy : 14- 1 - 2016 
Bài:NGHE-VIẾT: CÁNH CAM LẠC MẸ.
I.Mục tiêu: - Viết đúng chính tả bài thơ Cánh cam lạc mẹ.
- Luyện viết đúng các trường hợp chính tả dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: âm đầu r/d/gi, âm chính o/ô.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ và giấy khổ to phô tô phóng to nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL
	HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
22’
9’
2’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên gọi 2,3 học sinh làm lại bài tập 2.
Nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
 Tiết học hôm nay các con sẽ nghe viết đúng chính tả bài “Cánh cam lạc mẹ” và làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu r/d/gi âm chính o, ô.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, 

File đính kèm:

  • docGA_L5_T_20.doc