Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2015-2016 (Bản đẹp)

CÂU GHÉP

I. Mục tiêu:

 - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND Ghi nhớ).

 - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).

 - Biết dùng từ đặt câu đúng.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở mục I.

- Bút dạ và phiếu khổ lớn làm bài tập 1 phần luyện tập

- Bảng phụ chép nội dung BT3 phần luyện tập.

III.Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định

2. Bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra định kì

3. Bài mới: Giới thiệu bài

 

doc43 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 532 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2015-2016 (Bản đẹp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h
Hương bay qua hồ rộng
 Lá đội đầu mướt xanh. 
 ( Là cây sen )
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Làm bài cá nhân.
- Chữa bài, nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài, xác định yêu cầu.
- Làm tương tự bài 2.
- Chữa bài.
4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về viết lại lỗi sai chính ta. Chuẩn bị bài sau.
Toán (Tiết 92)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết tính diện tích hình thang.
Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
Tính toán cẩn thận, trình bày sạch.
Làm BT 1, 3a.
II. Chuẩn bị: - GV: 2 bảng phụ.
 - HS: Xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định
2. Bài cũ: - HS làm lại bài tập 2, 3 tiết trước. Nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: (Làm vở)
GV yc HS đọc đề bài, nêu cách thực hiện.
 Giải
a) Diện tích hình thang
( 14+ 6) x 7: 2 = 70 ( cm2)
Đáp số: 70 cm2
b) Diện tích hình thang
( + ) x : 2 = ( m2)
Đáp số: m2
(?) Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào?
Bài 2: HS khá, giỏi
- Cho 1 HS đọc đề, tóm tắt đề, giải, lớp làm bài vào vở. 
a = 120m; b = 120: 3 x 2; h = ngắn hơn chiều cao 5 m; 
TB 100 m2 thu 64,5 kg thóc. Tính số kg thóc thu được trên thửa ruộng đó? 
Giải
 Đáy bé thửa ruộng hình thang là:
120: 3 x 2 = 80 (m)
 Chiều cao thửa ruộng hình thang là:
80 – 5 = 75 (m)
 Diện tích thửa ruộng hình thang là:
 ( 120 + 80 ) x 75: 2 = 7500 ( m2)
 Số lúa 1m2 thu được:
 64,5: 100 = 0, 645 ( kg)
 Tổng số lúa thu được trên đám ruộng là:
 0,645 x 7500 = 4837,5 (kg)
 Đáp số: 4837,5 kg
Bài 3: (Làm việc cả lớp)
- Tổ chức cho học sinh tự đọc đề, tự quan sát hình vẽ, sử dụng cách tính, tính ngoài nháp rồi điền đúng (Đ) sai (S) vào ô trống. 
- Sửa bài chung cho cả lớp, nhận xét.
- HS đọc đề, xác định đề, 1 học sinh lên bảng giải, lớp làm bài vào vở sau đó nhận xét, sửa bài.
- 1 em nêu trước lớp.
- HS đọc đề, xác định đề, 1 HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở sau đó nhận xét, sửa bài.
- Đổi vở chấm theo đáp án.
- Cá nhân tự làm theo yêu cầu của giáo viên sau đó đổi vở kiểm tra bài bạn.
4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài, chuẩn bị bài:”Luyện tập chung”.
Luyện từ và câu (Tiết 37)
CÂU GHÉP
I. Mục tiêu:
	- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND Ghi nhớ).
	- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). 
	- Biết dùng từ đặt câu đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở mục I.
- Bút dạ và phiếu khổ lớn làm bài tập 1 phần luyện tập
- Bảng phụ chép nội dung BT3 phần luyện tập.
III.Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định
2. Bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra định kì
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài=> ghi nhớ
- GV gọi2 HS đọc to toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi SGK.
*/ Xác định C-V của đoạn văn:
Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ / cũng nhảy phóc lên 
 C V
ngồi trên lưng con chó to.
Hễ con chó / đi chậm, con khỉ / cấu hai tai chó giật giật.
 C V C V
 Con chó / chạy sải thì khỉ / gò lưng như người phi ngựa.
 C V C V
 Chó / chạy thong thả, khỉ / buông thõng hai tay, ngồi ngúc 
 C V C V
nga ngúc ngắc.
*/ Xếp các câu trên thành hai nhóm câu đơn và câu ghép:
- Câu đơn: Câu 1 (do 1 cụm C – V tạo thành):
- Câu ghép: Câu 2, 3, 4. (do nhiều cụm C – V bình đẳng với nhau tạo thành)
- Cho 2 - 3 HS đọc to nội dung ghi nhớ SGK.
- 2 HS đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm lại nội dung đoạn văn của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện từng yêu cầu theo hướng dẫn của GV.
- 2 - 3 HS đọc phần ghi nhớ, cả lớp theo dõi SGK.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1: 
- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV giao việc: + Tìm câu ghép trong đoạn văn
 + Xác định các vế câu của từng câu ghép
- Cho HS làm bài cá nhân. Phát bút dạ và phiếu đã kẻ bảng cho 4 HS.
- Cho HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:
STT
Vế 1
Vế 2
Câu 1
Trời / xanh thẳm,
 C V
biển / cũng thẳm xanh, như 
 C V
dâng cao lên, chắc nịch.
Câu 2
Trời / rải mây trắng nhạt,
 C V
biển / mơ màng dịu hơi sương.
 C V
Câu 3
Trời / âm u mây mưa,
 C V
biển / xám xịt nặng nề.
 C V
Câu 4
Trời / ầm ầm dông gió,
 C 
 V
biển / đục ngầu giận dữ 
 C V
Câu 5
Biển / nhiều khi rất đẹp,
 C V
ai / cũng thấy như thế.
C V
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS tự làm bài. GV phát phiếu khổ to cho 4 HS.
- Cho HS phát biểu ý kiến, nhận xét, chốt lời giải đúng:
VD:+ Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
+ Mặt trời mọc, sương tan dần.
+ Trong truyện cổ tích Cây khế, người em chăm chỉ, hiền lành, còn người anh thì tham lam, lười biếng.
+ Vì trời mưa to nên đường ngập nước.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm theo.
- Lắng nghe
- Làm bài cá nhân vào nháp, 4 HS làm trên bảng phụ.
- Trình bày kết quả, nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Làm bài cá nhân vào vở, 4 HS làm bài trên phiếu khổ to.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố – dặn dò: Tóm tắt nội dung bài. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Khoa học (Tiết 37)
DUNG DỊCH
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS:
- Nêu được một số ví dụ về dung dịch.
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bắng cách chưng cất.
- Biết giữ vệ sinh lớp học.
II. Chuẩn bị: - GV: Hình trang 76, 77 SGK.
 - HS: 1 ít đường ( hoặc muối), nước sôi để nguội, 1 cốc thủy tinh, thìa nhỏ có cán dài.
III. Các hoạt động dạy - học :
 	1. Ổn định
2. Bài cũ: (?) Hỗn hợp là gì ? 
 (?) Nêu các cách để tách các chất ra khỏi hỗn hợp ?
 	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Thảo luận nhóm 4
- Tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm 4 với SGK, làm thí nghiệm, tạo ra dung dịch đường (dung dịch muối), quan sát, ghi kết quả vào bảng:
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch
Tên dung dịch, đặc điểm của dung dịch
- Nước sôi để nguội, đường (muối)
- Dung dịch nước đường có vị ngọt.
- Dung dịch nước muối có vị mặn.
(?) Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
(?) Dung dịch là gì? 
(?) Kể tên một số dung dịch mà em biết?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt ý.
Kết luận:
- Muốn tạo ra dung dịch ít nhất phải có từ hai chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hòa tan được vào trong chất lỏng đó.
- Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất được hòa tan vào nhau được gọi là dung dịch.
+ Từng tổ để đường, muối, ly, muỗng, nước lên bàn, làm thí nghiệm.
+ Tiến hành cho đường (muối) vào nước, khuấy đều, quan sát. Các thành viên trong nhóm thử, nhóm khác nhận xét, so sánh độ mặn, ngọt của các nhóm tạo ra, ghi vào bảng. 
+ Từng nhóm thảo luận, báo cáo, lớp nhận xét, bổ sung.
- Vài HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình 2, 3 trang 77, thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK và làm thí nghiệm: Úp đĩa lên một cốc nước muối nóng khoảng một phút rồi nhấc đĩa ra.
- Lần lượt từng cá nhân nếm thử những giọt nước đọng trên đĩa rồi rút ra nhận xét, so sánh với kết quả ban đầu.
- Những giọt nước đọng trên đĩa không có vị mặn như nước muối trong cốc. Vì chỉ có hơi nước bốc lên, khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành nước. Muối vẫn còn lại trong cốc.
(?) Qua thí nghiệm trên, ta có thể làm thế nào để tách các chất lỏng trong dung dịch? 
=>Ta có thể tách các chất lỏng trong dung dịch bằng cách chưng, cất. 
+ Học sinh quan sát trong sách.
+ Học sinh trả lời, nhận xét.
+ Quan sát: thảo luận, đưa ra dự đoán kết quảthí nghiệm và làm thí nghiệm.
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. 
+ HS lần lượt nêu mục bạn cần biết SGK trang 77.
Hoạt động 3: Trò chơi
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Đố bạn” theo nội dung: 
(?) Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế, người ta sử dụng phương pháp? 
(?) Để sản xuất ra muối từ nước biển người talàm thế nào?
- Từng tổ thảo luận, viết vào giấy khổ lớn rồi dán lên bảng. Tổ nào viết nhanh, đúng dán trước lên bảng là thắng.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
+ Từng nhóm thực hiện, nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Dung dịch là gì? Nêu những điều kiện để tạo ra dung dịch?
- Giáo viên nhận xét tiết học. HS học bài, chuẩn bị 1 ít đường, đèn cày, 1 thìa có cán dài, giấy nháp
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
Thứ tư, ngày 30 tháng 12 năm 2015
Tập đọc (Tiết 38)
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT 
(Tiếp theo) 
I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 (không yêu cầu giải thích lí do).
- Yêu mến kính trọng Bác Hồ.
II. Chuẩn bị ĐDDH:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn đaọn kịch luyện đọc cho học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định 
2. Bài cũ: “Người công dân số Một” 
	- Gọi 3 học sinh kiểm tra đóng phân vai: Người dẫn chuyện, anh Thành, anh Lê đọc trích đoạn kịch (phần 1)
	(?) Tìm câu hỏi thể hiện sự day dứt trăn trở của anh Thành đối với dất nước.
(?) Nội dung phần 1 vở kịch là gì? 
3. Bài mới: Giới thiệu bài: Người công dân số 1 (tt).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc trích đoạn.
- GV tổ chức cho HS lần lượt đọc cá nhân theo đoạn:
Đoạn 1: “Từ đầu  say sóng nữa”.
Đoạn 2: “Có tiếng  hết”.
+ Lần 1: HS đọc đọc đoạn nối tiếp kết hợp luyện đọc từ ngữ khó: La-tút-sơ Tơ-rê-vin, A- lê-hấp
+ Lần 2: cho HS tiếp tục đọc nối tiếp và kết hợp giải nghĩa từ.
+ Lần 3
- Cho HS đọc lại toàn bài 
- GV đọc diễn cảm đoạn kịch.
- 1 HS khá đọc. Cả lớp đọc thầm.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của vở kịch.
- HS đọc nối tiếp, 1 HS đọc từ chú giải.
- HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc bài
- Theo dõi GV đọc
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu HS đọc thầm lại toàn bộ đoạn trích để trả lời câu hỏi nội dung bài.
(?) Anh Lê và anh Thành đều là những người yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau? 
=>Anh Lê và anh Thành đều là những công dân yêu nước, có tinh thần nhiệt tình cách mạng. Tuy nhiên giữa hai người có sự khác nhau về suy nghĩ dẫn đến suy nghĩ và hành động khác nhau.
(?) Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước, cứu dân được thể hiện qua những lời nói cử chỉ nào?
(?) “Người công dân số Một” trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy?
*/ Nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
HS đọc thầm và suy nghĩ để trả lời :
+ Hai người có sự khác nhau về suy nghĩ dẫn đến suy nghĩ và hành động khác nhau.
+ Tôi muốn sang nước họ.cứu dân mình; làm thânngười ta.
+ Người công dân số Một chính là người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành, sau này là chủ tịch Hồ Chí Minh.
+ Có thể gọi Bác Hồ là như vậy vì ý thức là công dân của một nước Việt Nam, độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Nguyễn Tất Thành, với ý thức này, anh Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài tìm con đường cứu nước.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
- GV gọi 3 HS đọc theo vai.
(?) Để đọc diễn cảm trích đoạn kịch, em cần đọc như thế nào?
- Cho HS các nhóm đọc diễn cảm theo các phân vai.
Cho HS các nhóm, cá nhân thi đua phân vai đọc diễn cảm.
- 3 HS đọc, lớp nhận xét.
- Em phân biệt giọng đọc của từng nhân vật, ngắt giọng, nhả giọng ở các câu hỏi.
VD: Lấy tiền đâu mà đi? Tiền ở đây chứ đâu?
HS các nhóm thi đua đọc diễn cảm phân vai theo nhân vật.
- HS thi đua đọc diễn cảm
4. Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: “Thái sư Trần Thủ Độ”
Toán (Tiết 93)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Biết:
- Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang.
- Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
- Tính toán cẩn thận, trình bày vở sạch.
- L àm BT 1, 2.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. Bài cũ:
- Gọi 1 HS lên làm bài tập số 2 ; 1 HS lên tính S hình thang có: 
a=3,6m, b = 1,5m, h = 1,6m 
- GV nhận xét.
3. Bài mới: GTB
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: (Làm nháp)
- GV yc HS đọc đề bài. Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS nhận xét kết quả, sửa bài
- HS đọc đề bài. Tự làm bài
- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS nhận xét kết quả, sửa bài: 
a) S= 6 cm2
b) S= 2cm2
c) S= 1/30m2
Bài 2: (Làm vở)
- GV yc HS đọc bài, tự làm bài.
- GV gợi ý cho HS yếu vận dụng công thức làm bài
- Gọi HS nêu kết quả so sánh nhận xét bài.
Bài 3: HS khá, giỏi
- GV yc HS đọc bài, GV gợi ý sau đó HS tự làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- HS đọc bài, tự làm bài
-1 HS lên bàng làm bài, HS nhận xét bài làm của bạn vàsửa bài.
Giải:
Diện tích hình thang là:
(2,5 + 1,6) x 1,2 :2 = 2,46 ( dm2)
Diện tích hình tam giác là:
1,3 x1,2: 2 = 0,78 ( dm2)
Diện tích hình thang lớn hơn diện tích tam giác là: 2,46 - 0,78 = 1,68 ( dm2)
Đáp số: 1,68 dm2
- HS đọc bài, theo dõi làm bài, 1 HS lên bảng làm, HS khác nêu kết quả nhận xét bài làm của bạn.
Bài giải:
Diện tích mảnh vườn hình thang là:
(50+ 70) X 40 :2 = 2400 (m2)
Diện tích trồng đu đủ là:
2400 :100 x30 = 720 (m2)
Số cây đu đủ trồng là
720: 1,5 = 480 (cây)
Số cây chuối trồng là
2400 : 100 x 25 :1 = 600( cây)
Số cây chuối trồng nhiêu hơn cây đu đủ là:
600 – 420 = 120 (cây)
Đáp số: a) 480 cây; b ) 120 cây
4. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học, HS về hoàn chỉnh các bài tập nếu làm bài chưa xong. Chuẩn bị bài: Hình tròn, đường tròn.
Tập làm văn (Tiết 37)
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Dựng đoạn mở bài)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người (BT1).
- Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2.
- Biết sử dụng câu từ khi viết đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đinh
2. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra định kì
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1
- GV giao việc: Đọc kĩ 2 đoạn a, b. Nêu rõ cách mở bài của 2 đoạn có gì khác nhau.
- GV cho HS làm bài và trình bày kết quả.
- GV nhận xét. (Đoạn a: mở bài cách trực tiếp ; đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp)
Bài 2: Làm việc cá nhân vào vở
- GV cho HS đọc 4 đề a, b, c, d
- GV giao việc: mỗi em chọn 1 trong 4 đề.
- Viết một đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp hoặc kiểu gián tiếp.
- Yêu cầu HS làm bài
- Cho HS trình bày mở bài và nói rõ viết mở bài theo cách nào.
- GV nhận xét, khen HS có mở bài hay
- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài ( 2 HS làm vào giấy sau đó dán lên bảng)
- HS đọc và nhận xét bài của bạn trên bảng.
- 1 số HS đoc bài của mình. Lớp nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn mở bài cho hay.
Kĩ thuật (Tiết 19)
NUÔI DƯỠNG GÀ
I. Mục tiêu
- Biết được mục đích của việc nuôi dưỡng gà.
- Biết cách cho gà ăn, cho gà uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
- Có ý thức nuôi dưỡng và chăm sóc gà.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình ảnh minh hoạ theo nội dung SGK.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định
2. Bài cũ: (?) Trình bày tác dụng của các loại thức ăn nhóm thức ăn cung cấp vi -ta- min thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng và thức ăn tổng hợp nuôi gà?
3. Bài mới: GTB
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi gà.
- Y/C HS đọc thông tin mục I sgk, yc hs thảo luận nhóm nội dung câu hỏi sau:
(?) Nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà?
=> Nuôi dưỡng gà nhằm cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà, gà được nuôi dưởng tốt sẽ lớn nhanh, sinh sản tốt...
- HS đọc thông tin, 
- HS thảo luận nhóm trả lời y/c của GV. Các nhóm nhận xét bổ sung
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn uống.
- GV cho HS đọc thông tin SGK, quan sát tranh trả lời các yc sau:
(?) Vì sao phải cho gà ăn đầy đủ, hợp vệ sinh?
(?) Vì sao phải cho gà uống đầy đủ, hợp vệ sinh?
- GV theo dõi giúp đỡ thêm cho các nhóm
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày nội dung thảo luận. GV chốt ý: + Cho gà ăn: đủsố lượng, chất lượng, hợp vệ sinh, tuỳ theo từng thời kì , mục đích nuôi, giống mà cho ăn cho hợp lí.
 + Cho gà uống: Phải thường xuyên cung cấp đủ nước, nước uống phải sạch...
=> Bài học
- HS đọc thông tin, thảo luận nhóm trả lời yc của GV.Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét bổ sung
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- HS đọc bài học 
4. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học, vận dụng những điều đã học để áp dụng nuôi gà cho gia đình, chuẩn bị cho bài: Chăm sóc gà.
Kể chuyện (Tiết 19)
CHIẾC ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu:
- Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK ; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Qua câu chuyện về chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của CM cũng cần thiết, quan trọng ; do đó cần làm tốt việc phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình, mở rộng ra có thể hiểu: mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy học:
Ổn đinh
Bài cũ: 2 HS kể lại chuyện đã nghe đã đọc tiết trước.
Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện
- GV kể lại câu chuyện lần 1, giọng kể to, rõ, chậm, thân mật
- GV kể lại chuyện lần 2( kết hợp chỉ tranh)
- GV treo tranh 1: tay chỉ tranh, miệng kể: Năm 1954.có chiều phân tán
- Tranh 2 + 3: Bác Hồ đến thăm hội nghị đồng hồ được không?
- Tranh 4: Chỉ trong ít phút hết.
- HS lắng nghe
- Theo dõi, quan sát tranh + nghe kể
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện
- GV yêu cầu HS kể chuyện theo cặp
-Yêu cầu mỗi HS kể ½ câu chuyên. Sau đó mỗi em kể lại toàn bộ câu chuyên, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
- Thi kể chuyện trước lớp:
- GV gọi mỗi lần 4 học sinh lên thi kể, các em kể nối tiếp từ tranh 1 - tranh 4, em kể tranh 4 sau khi kể xong thay mặt nhóm trình bày ý nghĩa của câu chuyện.
- GV tổ chức cho HS thi kể cá nhân và nêu ý nghĩa của câu chuyện
- GV cho cả lớp nhận xét: bình chọn nhóm, cá nhân KC hấp dẫn, hiểu đúng nhất điều câu chuyện muốn nói.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe và tìm ý nghĩa của câu chuyện.
- 4 cặp lên thi kể
- 2 HS lên thi kể cá nhân- HS theo dõi nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tiết học. HS về kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe.
Thứ năm, ngày 31 tháng 12 năm 2015
Luyện từ và câu (Tiết 38)
CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
 I. Mục tiêu:
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2..
- Có ý thức sử dùng đúng câu ghép.
 II. Chuẩn bị ĐDDH: 
- GV: 4 tờ giấy khổ to, mỗi tờ viết 1 câu ghép trong bài tập 1, 4 tờ giấy trắng để học sinh làm bài tập 2.
 III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. Bài cũ: “Câu ghép”.
	Giáo viên kiểm tra 3 học sinh làm miệng bài tập 3 và nhận xét vế câu em vừa thêm vào đã thích hợp chưa.
3. Bài mới: Giới thiệu bài: “Cách nối các vế câu ghép”.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Phần nhận xét => ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập 1 và 2.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- GV cho HS trình bày chốt nội dung đúng.
=> Bài học
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1 và 2. Cả lớp đọc thầm.
- HS dùng bút chì gạch chéo để tách 2 vế câu ghép, gạch dưới những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu (gạch mờ vào SGK).
- HS trao đổi trong nhóm và trình bày kết quả của nhóm.
- 4 HS lên bảng thực hiện rồi trình bày kết quả.
1) Súng kíp của ta mới bắn được một phát / thì súng của họ đã bắn được năm sáu mươi phát.
2) Quân ta lấy súng thần công

File đính kèm:

  • docDien_tich_hinh_thang.doc