Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2014-2015
Tiết 3: Đạo Đức
ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. HS biết được :
- Trẻ em có quyyền tự do được kết giao bạn bè,được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng.
-Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
2. HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
3. HS có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác.
* GDKNS: KN Suy nghĩ và ứng sử đối với thiếu nhi quốc tế.
* GDBVMT: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế trong các hoạt động bảo vệ môi trường, làm cho MT xanh, sạch, đẹp. ( liên hệ )
II. Tài liệu phương tiện :
- VBT đạo đức
III. Các hoạt động dạy học:
* Khởi động: - GV cho HS hát bài hát nói về thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi Quốc Tế.
1. KTBC:
- Nhận xét kết quả học trong HKI
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1 : Phân tích thông tin.
* Mục tiêu :
- HS biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế .
- HS hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.
* Tiến hành :
iải: + Lành lặn, nao núng, lanh lảnh - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài 3a : - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - Cả lớp làm vào VBT - HS nhận xét Lời giải: l : lạ, lao động, liên lạc, lênh đênh ,... n : nón, nông thôn, nôi, nong tằm ,... - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố dặn dò : Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Tiết 3: Mĩ thuật Tiết 4: Tập đọc Báo cáo kết quả tháng thi đua "Noi gương chú bộ đội " I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc đúng một số từ ngữ : noi gương, làm bài, lao động, liên hoan ... - Đọc trôi chảy rõ ràng, rành mạch từng nộidung, đúng giọng đọc một bản báo cáo. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Rèn cho HS thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp. * Giáo dục kĩ năng sống: thu thập và sử lí thông tin. Thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy học: - Ghi bảng đoạn văn cần HD đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : ghi đầu bài 2. Luyện đọc : a. GV đọc mẫu toàn bài - HS đọc bài: Hai Bà Trưng + trả lời câu hỏi ND đoạn đọc. - GV HD cách đọc b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc câu - Đọc từ khó - Đọc từng đoạn trước lớp - Đọc nối tiếp đoạn + GV hướng dẫn đọc một số câu dài. - HS đọc câu khó - Đọc nối tiếp đoạn + giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 3. - HS thi đọc - Lớp nhận xét 3. Tìm hiểu bài. - Cả lớp đọc thầm. - Theo em báo cáo trên là của ai? - Của bạn lớp trưởng. - Bạn đó báo cáo với những ai? - Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua "Noi gương chú bộ đội" - Báo cáo gồm những ND nào? - Nêu nhận xét về các mặt HĐ của lớp: học tập, LĐ, các HĐ khác... cuối cùng là đề nghị khen thưởng. - Báo cáo kết quả thi đua trong nhóm để làm gì? - Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào? - Để biểu dương những tập thể cá nhân, hưởng ứng tích cực phong trào thi đua... - HS nêu những bạn tích cực trong lớp : 4. Luyện đọc lại: - GV đọc + hướng dẫn - HS thi đọc - HS nhận xét, bình chọn - GV nhận xét 5. Củng cố dặn dò. - Nêu ND bài? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 14 thỏng 1 năm 2015 Tiết 1: Toỏn Các số có bốn chữ số (tiếp) I. Mục tiêu: * Giúp HS. - Nhận biết các số có 4 chữ số (trường hợp các số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0). - Đọc viết số có 4 chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số. - Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong 1 nhóm các số có 4 chữ số. II. Đồ dùng dạy học: - Kẻ bảng bài mới và BT1. III. Các Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - GV viết bảng: 4375; 7821; 9652 HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1: Giới thiệu số có 4 chữ số , các trường hợp có chữ số 0. - GV yêu cầu HS quan sát bảng trong bài học. - GV hướng dẫn HS cách viết số ,đọc số: 2000, 2700; 2750; 2020; 2402; 2005 - HS đọc - HS quan sát nhận xét, nêu cách viết số, đọc số - GV gọi HS đọc. - Vài HS đọc: Hai nghìn, .... 2: Thực hành Bài 1: Củng cố cách đọc số - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc mẫu - lớp đọc nhẩm. - GV gọi HS đọc - 1 vài HS đọc + Ba nghìn sáu trăm chín mươi + Sáu nghìn năm trăm linh bốn + Bốn nghìn không trăm tám mươi mốt + Năm nghìn không trăm linh năm - GV nhận xét Bài 2 : * Củng cố về viết số . - GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2 - HS nêu yêu cầu BT - HS nêu cách làm bài - GV gọi HS đọc bài - HS làm vào Sgk , 1 số HS đọc bài a. 5616 ; 5617 ; 5618 ; 5619 ; 5620 b. 8009 ; 8010 ;8011 ; 8012 ; 8013 c. 6000 ; 6001 ; 6002 ; 6003 ; 6004 - GV nhận xét Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - HS nêu yêu cầu BT - HS nêu đặc điểm từng dãy số - GV yêu cầu HS làm vào vở - HS làm - đọc bài - GV gọi HS đọc bài - nhận xét a. 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000 b. 9000, 9100, 9200, 9300, 9400, 9500 c. 4420, 4430, 4440, 4450, 4460, 4470 - GV nhận xét c. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài - 1 HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Tiết 2: LTVC Nhân hoá. ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào? I. Mục tiêu: 1. Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá. 2. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào? II. Đồ dùng dạy học: - Viết bảng BT 1, 2, 3, 4: III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD làm bài tập. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. Lời giải: - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài Con Đom Đóm được gọi bằng anh. Tính nết của đom đóm chuyên cần. Hoạt động của đom đóm. nên đèn đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ. Con Đom Đóm trong bài thơ được gọi bằng "Anh" là từ dùng để chỉ người, tính nết và hành động của Đom Đóm được tả bằng những từ ngữ và HĐ của con người. Như vậy con Đom Đóm đã được nhân hoá. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc bài thơ "Anh Đom Đóm" + Trong bài thơ anh Đom Đóm còn những nhân vật nào nữa được gọi và tả như người? (nhân hoá) ? - HS làm vào VBT. - HS phát biểu. - HS nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Tên các con vật Các con vật được gọi bằng Các con vật được tả như người Cò Bợ chị ru con: ru hỡi, ru hời! Hỡi bé tôi ơi ngủ cho ngon giấc. Vạc thím lặng lẽ mò tôm Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT 3. - HS làm vào VBT. - HS lên bảng làm bài tập. - HS lên bảng gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi khi nào. -HS nhận xét. Lời giải: a) Anh đom đóm nên đèn đi gác khi trời đã tối. b) Tối mai, Anh đom đóm lại đi gác. c) Chúng em học ... trong HK I. Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. Lời giải đúng: a)Lớp em bắt đầu học kì II từ ngày 14/1 hoặc giữa tháng 1. b) Ngày 31/5 hoặc cuối T5 học kì II kết thúc. c) Đầu tháng 6,chúng em được nghỉ hè. 3. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại ND bài Tiết 3: Đạo Đức Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế ( Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. HS biết được : - Trẻ em có quyyền tự do được kết giao bạn bè,được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng. -Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. 2. HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. 3. HS có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác. * GDKNS: KN Suy nghĩ và ứng sử đối với thiếu nhi quốc tế. * GDBVMT: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế trong các hoạt động bảo vệ môi trường, làm cho MT xanh, sạch, đẹp. ( liên hệ ) II. Tài liệu phương tiện : - VBT đạo đức III. Các hoạt động dạy học: * Khởi động: - GV cho HS hát bài hát nói về thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi Quốc Tế. 1. KTBC: - Nhận xét kết quả học trong HKI 2. Bài mới: a. Hoạt động 1 : Phân tích thông tin. * Mục tiêu : - HS biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế . - HS hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè. * Tiến hành : - GV chia nhóm - HS hoạt động nhóm, mỗi nhóm QS 1 hình - Trong ảnh các bạn nhỏ VN đang giao lưu với ai? - Với các bạn nhỏ nước ngoài - Em thấy không khí buổi giao lưu ntn? - Rất vui vẻ, đoàn kết, ai cũng tươi cười - Trẻ em ở VN và trẻ em các nước trên thế giới có được kết bạn, giao lưu không? - Có quyền được giao lưu, kết bạn không kể màu da, dân tộc - Các nhóm báo cáo - Nhận xét * GV kết luận : Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về mùa da, ngôn ngữ, điều kiện sống, .... Nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước của mình. b. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm * Mục tiêu : HS biết được những việc cần làm để tỏ lòng đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. * Tiến hành : - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế ? - GV kết luận: Để thể hiện tình hữu nghị đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách, các em có thể tham gia các hoạt động - HS nhận nhiệm vụ - HS các nhóm thảo luận. + Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế. + Tham gia các cuộc giao lưu. + Viết thư ,gửi ảnh, gửi quà - Đóng góp tiền ủng hộ các bạn nhỏ ở những nước gặp thiên tai, có chiến tranh - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhóm khác nhận xét bổ sung c. Hoạt động 3:Trò chơi sắm vai - 5 HS đóng vai từ các nước khác nhau tham gia liên hoan thiếu nhi thế giới -1HS - TN Nhật -1HS - TN Việt Nam -1 HS - TN Lào -1HS - TN T. Quốc -1HS - TN Pháp - TN Việt Nam: Chào các bạn ,rất vui được đón các bạn đến thăm đất nước chúng tôi... - TN Nhật:Chúng tôi đến từ Nhật Bản...đến đây để học hỏi... - HS hát bài Thiếu nhi thế giới liên hoan 3. Củng cố dặn dò: - Thiếu nhi thế giới cần phải làm gì để BVMT ? - Sưu tầm tranh ảnh... - Chuẩn bị bài sau Tiết 4: TNXH Bài 37: Vệ sinh môi trường (tiếp) I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết. - Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ của con người. - Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh. * Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: HS biết phân loại và xử lí rác hợp vệ sinh:1 số rác sử dụng làm phân bón, 1 số rác có thể tái chế thành các sản phẩm khácgóp phần tiết kiệm năng lượng và SDNLTK&HQ ( bộ phận ) * Giáo dục bảo vệ môi trường: biết rác thải là nơi chứa các mầm bệnh có hại cho sức khỏe con người và động vật. Rác thải không được xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. ( toàn phần ) * Giáo dục kĩ năng sống: KN quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin để biết được tác hại của rác đối với sức khỏe con người. * Phòng tránh tai nạn thương tích.(Liên hệ) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? - HS + GV nhận xét B. Bài mới: a. Hoạt động 1 : Quan sát tranh * Mục tiêu : Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng ếu bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người. * Tiến hành : - Bước 1: Quan sát cá nhân - Quan sát tranh em thấy những gì? - Theo em những việc làm đó sẽ gây ra điều gì? - Vứt rác đúng nơi quy định - HS quan sát các hình T 70, 71 - Nguời và gia súc phóng uế bừa bãi không đúng nơi quy định - Làm mất vệ sinh, làm xấu quang cảnh chung, làm ô nhiễm môi trường, lây truyền dịch bệnh... - Bước 2: GV nêu yêu cầu một số em nói nhận xét - HS nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình - Bước 3: Thảo luận nhóm + Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi ...? - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi + Cần làm gì để tránh những hiện tượng trên ? - Đối với phân vật nuôi phải xử lí như thế nào để không làm ô nhiễm môi trường ? - Các nhóm trình bày - nhóm khác nhận xét và bổ xung * Kết luận : Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và nhiều mầm bệnh ... B. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm * Mục tiêu : Biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh * Cách tiến hành : + Bước 1 : - GV chia nhóm và nêu yêu cầu - HS quan sát H 3, 4 trang 71 và trả lời - Nói tên từng loại nhà tiêu trong hình ? - Nhà tiêu 2 ngăn - Nhà tiêu có hố xí bệt,... + Bước 2 : Các nhóm thảo luận -Ơ địa phương bạn thường sử dụng nhà tiêu nào ? - HS nêu - Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ nhà tiêu sạch sẽ ? - HS nêu - Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước . 3. Dặn dò: - Các em phải làm gì để giữ vệ sinh môi trường ? - Các em phải chú ý điều gì để tránh tai nạn thương tích ? - HS nêu BUỔI CHIỀU Tiết 1: Tập Viết Bài 19 I. Mục tiêu: - Ôn tập cách viết các chữ hoa qua các bài tập ứng dụng . - Viết tên riêng, câu ứng dụng. bằng chữ cỡ nhỏ . II. Đồ dùng dạy học : - Vở luyện viết III. Các hoạt động dạy học : 1. giới thiệu bài : ghi đầu bài 2. Hướng dẫn HS luyện viết trên bảng con : a. Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài - HS nêu : Nh, L, T, H, C - GV viết mẫu + hướng dẫn - HS viết bảng con - GV quan sát, sửa sai cho HS a. Luyện viết từ ứng dụng: + GV gọi HS đọc - HS đọc tên riêng + GV Viết mẫu tên riêng + hướng dẫn - HS viết bảng con + GV sửa sai cho HS c. Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc. - HS đọc câu ứng dụng + GV viết, hướng dẫn - HS viết bảng con 3. Hướng dẫn viết vở + GV nêu yêu cầu - HS nghe - HS viết vào vở luyện viết chữ đẹp. 4. Chấm, chữa bài + Giáo viên thu vở nhận xét - HS nghe + Nhận xét bài viết 5. Củng cố, dặn dò - Về nhà viết BT ở nhà . Tiết 2: HĐGGLL Kể chuyện món quà ngày tết quê em I. Mục tiêu: - HS biết 1 số món ăn truyền thống trong ngày Tết cổ truyền dân tộc, giới thiệu món ăn ngày tết ở địa phương mình. - Tự hào về các món ăn truyền thống ngày Tết của quê hương,của dân tộc. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh về các món ăn cổ truyền ngày Tết - Bánh, kẹo. III. Các bước tiến hành: Bước 1: Chuẩn bị - GV nhắc HS chuẩn bị - HS chuẩn bị: mang quà tết đến lớp góp vui liên hoan. - Chuẩn bị tiết mục văn nghệ. Bước 2: Họp mặt đầu xuân. - HS kê lại bàn ghế - Tập trung toàn bộ quà và chia đều số quà ra các bàn trong lớp. - Tuyên bố lí do - Văn nghệ chúc mừng năm mới. - GV chúc mừng năm mới. - HS chúc tết GV và các bạn trong lớp. - Liên hoan. + Kể chuyện về món ăn ngày tết: HS giới thiệu về các món mình được ăn trong ngày tết: - Bánh chưng, thịt gà, xôi, giò, thịt đông, dưa hành, - GV giới thiệu thêm 1 số món ăn ở địa phương. GV kết luận: Ngày nay khi đời sống kinh tế mỗi gia đình ngày càng khá lên,không chỉ ngày tết mới có món ăn ngon mà hàng ngày những người nội trợ cũng học được nhiều cách nấu ăn ngon.Nhieeuf món ăn của ta dã được khách nước ngoài yêu thích, ca ngợi. Tiết 3: Thể dục Thứ năm ngày 15 thỏng 1 năm 2015 Tiết 1: Toỏn Các số có bốn chữ số (Tiếp) I. Mục tiêu: - Giúp HS: Nhận biết cấu tạo thập phân của các số có bốn chữ số. - Biết viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét. B. Bài mới: 1: GV- HDHS viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. - HS đọc các số sau: 2915; 4516 - GV gọi HS lên bảng viết số: 5247 - 1 HS lên bảng viết số 5247 - Vài HS đọc. - Số 5247 gồm có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị. - GV HD HS viết số 5247 thành tổng. 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 - HS quan sát. - GV gọi một số HS lên bảng viết số khác. - HS lên bảng viết các số thành tổng. 9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 3095 = 3000 + 0 + 90 + 5 7070 = 7000 + 0 + 70 + 0 2005 = 2000 + 0 + 0 + 5 - HS nhận xét. - GV nhận xét chung. 2: Thực hành. a) Bài 1 + 2: Củng cố cách viết các số thành tổng. Bài 1: - GV Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT + 1HS đọc mẫu - Yêu cầu HS làm vào vở - HS lên bảng làm + lớp làm vào vở - GV gọi HS đọc bài, nhận xét a. 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5 5757 = 5000 + 700 + 50 +7 9999 = 9000 + 900 + 90 + 9 b. 2002 = 2000 + 2 8010 = 8000 + 10 4700 = 4000 + 700 7508 = 7000 + 500 + 8 - GV nhận xét Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêuc ầu ( Giảm 2 hàng cuối của ý a, b: TB, Y ) a. 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612 7000 + 900 + 90 + 9 = 7999 8000 + 100 + 50 + 9 = 8159 5000 + 500 + 50 + 5 = 5555 b. 9000 + 10 + 5 = 9015 4000 + 400 + 4 = 4404 2000 + 20 = 2020 5000 + 9 = 5009 Bài 3 + 4 : - Củng có về viết số có 4 chữ số. Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - HS viết số: 8555 ; 8550 ; 8500 - GV nhận xét, sửa sai cho HS Bài 4 : ( HS: K, G ) - HS nêu yêu cầu BT - Gọi HS đọc bài, nhận xét - HS làm vào vở 1111 ; 2222 ; 3333 ; 4444 ; 5555 ; 6666 ; 7777 ; 8888 ; 9999 - GV nhận xét 4. Củng cố dặn dò : - Nêu ND bài ? - 1 HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Tiết 2: Chớnh tả Bài viết: Trần Bình Trọng I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả. 1. Nghe - viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Trình bày bài rõ ràng, sạch đẹp. 2. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống ( phân biệt n / l ) II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết ND bài tập III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc : liên hoan, nên người - HS + GV nhận xét B. Bài mới : 1. 1. Giới thiệu bài : ghi đầu bài 2. HD HS nghe - viết. a. HD chuẩn bị - HS viết bảng con - GV đọc bài chính tả - HS nghe - HS đọc lại - 1 HS đọc chú giải + Khi giặc dụ dỗ hứa phong chức tước cho Trần Bình Trọng , Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ? - Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc + Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ? - Trần Bình Trọng yêu nước .... + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao? - Viết từ khó : sa vào dụ dỗ khảng khái - HS phân tích - HS đọc - HS luyện viết vào bảng con - GV quan sát sửa sai cho HS - Bài viết thuộc thể loại gì? Cách trình bày ? - HS nêu b. GV đọc bài : - HS nghe viết bàivào vở c. Chữa bài : - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở nhận xét - GV nhận xét bài viết 3. HD làm bài bài tập : Bài 2 a : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào Sgk - HS nhận xét - GV nhận xét Lời giải: a. nay là - liên lạc - nhiều lần - luồn - sâu nắm tình hình - có lần - ném lựu đạn. - HS đọc lại 4. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Tiết 3: Âm nhạc Tiết 4: Thủ cụng Tiết 5: TNXH Bài 38 : Vệ sinh môi trường ( Tiếp ) I. Mục tiêu: - Sau bài học HS biết : + Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ. + Cần có ý thức và hành vi đúng, phóng chánh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khỏe cho bản thân và cộng đồng. + Giải thích được tại sao cần phải sử lý nước thải. * Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: HS biết phân loại và xử lí rác hợp vệ sinh:1 số rác sử dụng làm phân bón, 1 số rác có thể tái chế thành các sản phẩm khácgóp phần tiết kiệm năng lượng và SDNLTK&HQ ( bộ phận ) * Giáo dục bảo vệ môi trường: biết rác thải là nơi chứa các mầm bệnh có hại cho sức khỏe con người và động vật. Rác thải không được xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. ( toàn phần ) * Giáo dục kĩ năng sống: KN quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin để biết được tác hại của rác đối với sức khỏe con người. * Phòng chống tai nạn thương tích: Liên hệ II. Đồ dùng dạy học: - Các hình vẽ trang 72, 73 Sgk III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng ếu bừa bãi ? - HS + GV nhận xét 2. Bài mới : a. Hoạt động 1 : Quan sát tranh * Mục tiêu : biết được hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống. * Tiến hành : - Hãy nói và nhận xét những gì bạn thấy ở trong hình? - Trong nước thải có gì gây hại cho sinh vật và sức khoẻ con người? - Ơ gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu ? - Gây mất vệ sinh môi trường - HS quan sát H1, 2 theo nhóm - Nước thải của gia đình, nước thải của nhà máy đổ ra sông...ô nhiễm nguồn nước. - Có chứa nhiều chất bẩn độc hại và các vi khuẩn gây bệnh cho con người - Theo em cách sử lý như vậy đã hợp lý chưa ? - HS trả lời - Nên xử lý như thế nào thì hợp vệ sinh - HS trả lời , không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ? b.Hoạt động 2. Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh - Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao ? - Các nhóm quan sát H3 , 4 ( 73 ) và thảo luận nhóm - Hệ thống cống rãnh của H3 hợp vệ sinh vì có tấm đậy... - Theo bạn, nước thải có cần xử lý không ? - Nhận xét hệ thống nước thải của nhà máy? - Các nhóm trình bày - HS quan sát H 5 - Hợp vệ sinh * kết luận : Việc xử lý các nước thải nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết . 3. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài - Về nhà chuẩn bị bài sau Thứ sỏu ngày 16 thỏng 1 năm 2015
File đính kèm:
- t19.doc