Giáo án Lớp 5 Tuần 16 - Trường tiểu học số 2 Ân Đức

BÀI: TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)

I- Mục tiêu: - HS viết được 1 bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả q.sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy .

- Rèn kĩ năng làm văn cho HS.

- HS cẩn thận trong làm bài.

II-Đồ dùng dạy học:

1 số tranh , ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra : những em bé ở tuổi tập đi, tập nói ; ông, bà , cha, mẹ .

 

doc21 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1375 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 16 - Trường tiểu học số 2 Ân Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5% + 38% = 65,5%
30% - 16% = 14%
14,2% x 4 = 56,8%
216% : 8 = 27%
- HS đọc đề toán.
- HS làm theo nhóm vào bảng học nhóm.
- đại diện báo cáo kết quả. Cả lớp nhận xét, sửa bài.
HS tự giải vào vở:
a) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là:
52 500 : 42 000 = 1,25
1,25 = 125%
b) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là 125%- nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó số phần trăm tiền lãi là:
125% - 100% = 25%
Đáp số: a) 125% ; b) 25%.
- HS nhắc lại cách tìm tỉ số % của 2 số.
- HS nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm.
Môn: Toán Ngày soạn: 8/12/2014
Tiết 77 Ngày dạy: 9/12/2014 
BÀI: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo).
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết cách tính một số phần trăm của một số.
- Vận dụng giải bài toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số.
-Chuẩn kiến thức và kĩ năng: HS cả lớp làm được bài: 1, 2
- HS cẩn thận, chủ động, tự giác trong học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, phiếu BT.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
4’
1’
16’
5’
5’
7’
2’
1.KT bài cũ: Gọi 2 HS làm BT3 của tiết 76.
GV nx, sửa bài,
2.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
HĐ2: HD HS giải toán về tỉ số phần trăm.
a) Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800.
- GV đọc ví dụ, ghi tóm tắt lên bảng
Số HS toàn trường: 800 HS
Số HS nữ chiếm: 52,5%
Số HS nữ : ... HS?
Từ đó GV đi đến cách tinh: 800 : 100 x 52,5 = 420.
 Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420.
- GV lưu ý HS: Trong 2 cách tính trên, có thể viết:
 800 x 52,5
 100
b) GT một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- GV đọc đề bài, gi. thích và hướng dẫn HS hiểu về lãi suất tiết kiệm một tháng.
HĐ 2: Thực hành:
Bài 1: GV hướng dẫn:
- Tìm 75% của 32 HS (số HS 10 tuổi).
- Tìm số HS 11 tuổi.
Bài 2: GV hd:
- Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng.
- Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi
Cho HS làm theo nhóm vào bảng phụ.
GV nhận xét, sửa bài.
Bài 3: GV h.dẫn:
- Tìm số vải may quần.
- Tìm số vải may áo.
GV chấm và chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi, nx và sửa bài.
HS nhắc tựa bài, ghi vào vở.
- HS ghi tóm tắt các bước thực hiện:
100% số HS toàn trường là 800 HS.
1% số HS toàn trường là: ...HS?
52,5% số HS toàn trường là: ...HS?
- Vài HS phát biểu quy tắc tính 52.5% của số 800.
- HS đọc và trình bày lại bài giải như ở SGK.
- HS tự giải rồi sửa bài:
Số HS 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 (HS)
Số HS 11 tuổi là:
32 – 24 = 8 (HS)
Đáp số: 8 HS.
- HS làm theo nhóm rồi trình bày k.quả:
Số tiền gởi tiết kiệm sau 1 tháng là:
5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng là
5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)
Đáp số: 5 025 000 đồng.
HS tự làm vào vở:
Số vải may quần là:
345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là:
345 – 138 = 207 (m)
Đáp số: 207 m
HS nhắc lại cách tính một số % của một số.
Rút kinh nghiệm.
Môn:Tập đọc Ngày soạn: 9/12/2014
Tiết 32 Ngày dạy: 10/12/2014 
BÀI: THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN.
I-Mục tiêu : 
 - Đọc lưu loát, trôi chảy , với giọng kể chậm rãi, linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuyện .
 - Hiểu nội dung câu chuyện : Phê phán những cách nghĩ , cách làm lạc hậu , mê tín dị đoan ; giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi mọi bệnh tật cho con người , chỉ có khoa học và bệnh viện mới có khả năng làm được điều đó . 
II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ baì đọc trong SGK
 - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1’
4’
1’
10’
12’
10’
2’
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
 1- Khởi động : Hát 
 2-Kiểm tra bài cũ: Thầy thuốc như mẹ hiền 
 - Gọi 2 em lên kiểm tra 
 - Nhận xét, .
 3- Bài mới : 
 Giới thiệu bài : Thầy cúng đi bệnh viện 
 Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài 
 a/ Luyện đọc: 
 - Giải thích thêm những từ trong bài mà HS chưa hiểu 
 b/ Tìm hiểu bài :
 -Cho HS đọc thành tiếng , thầm, lướt bài đọc
 -Tiến hành trao đổi theo nhóm trả lời câu hỏi SGK:
 + Cụ Ún làm nghề gì? Cụ là thầy cúng có tiếng như thế nào?
 + Khi mắc bệnh , cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?
 + Vì sao bị sõi thận mà cụ Ún không chịu mổ , trốn bệnh viện về nhà ?
 + Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào ?
c/ Đọc diễn cảm:
 - Hướng dẫn HS xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm từng đoạn , cả bài 
 - GV đọc diễn cảm đoạn 2 của bài 
Tổ chức thi đọc
- Hướng dẫn HS tìm nội dung chính
 - Cùng cả lớp nhận xét, chốt ý.
 Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò 
 - Nhận xét tiết học 
 - Dặn dò về nhà 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
 2 em lần lượt đọc lại câu chuyện Thầy thuốc như mẹ hiền và trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc
 - 1 em khá, giỏi đọc toàn bài .
 - Nhiều em nối tiếp nhau đọc từng đoạn câu chuyện 
 + Đoạn 1: 3 câu đầu 
 + Đoạn 2: 3 câu tiếp 
 + Đoạn 3: từ “ thấy cha ngày càng đau nặng . không lui “
 + Đoạn 4: còn lại 
 - Nêu từ khó chưa hiểu 
- 1 em đọc lại bài văn 
 - Lần lượt 1 số em 
 - Các nhóm thảo luận , trả lời câu hỏi SGK
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
 - Theo dõi 
3 hs đọc tiếp nối
HS nêu từ cần nhấn giọng
Đọc theo cặp 
- HS thi đọc diễn cảm bài văn : đọc từng đoạn, cả bài
- Thảo luận thống nhất nội dung chính: Câu chuyện phê phấn cách suy nghĩ mê tín dị đoan; giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó.
 - Về nhà đọc lại bài văn 
 - Chuẩn bị: Ngu Công xã Trịnh Tường.
Rút kinh nghiệm.
Môn: Toán Ngày soạn: 9/12/2014
Tiết 78 Ngày dạy: 10/12/2014 
BÀI: LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng tính một số % của một số.
- Rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ số %.
-Chuẩn kiến thức và kĩ năng: HS cả lớp làm được bài:1a,b ; 2,3
- HS cẩn thận, chính xác trong học toán.
II.Đồ dùng dạy học: bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động day học chủ yếu:
TG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
4’
8’
8’
8’
10’
2
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, chữa bài,
2.Luyện tập:
Bài 1: GV nêu yêu cầu bài tập.
Bài 2: GV nêu bài toán.
Bài 3: - GV nêu đề toán và hướng dẫn: 
+Tính d.tích mảnh đất.
+Tính 20% của d.tích đó.
- GV chấm và chữa bài.
Bài 4: Gvnêu yc BT rồi hd:
Tính 1% của 1200 cây rồi tính nhẩm 5% của 1200 cây.
Chẳng hạn:1% của 1200 cây là:
1200 : 100 x 1 = 12 (cây)
5% của 1200 cây là: 12 x 5 = 60 (cây).
3.Củng cố, dặn dò:
Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
2 HS lên bảng làm BT 3 của tiết 77.
HS làm rồi sửa bài:
320 x 15 : 10 = 48 (kg).
235 x 24 : 100 = 56,4 (m2)
350 x 0,4 : 100 = 1,4 
HS làm vào vở: 
Số gạo nếp bán được là:
120 x 35 : 100 = 42 (kg)
Đáp số: 42kg
HS tự làm vào vở.
Diện tích mảnh đất là:
18 x 15 = 270 (m2)
Diện tích để làm nhà là:
270 x 20 : 100 = 54 (m2)
 Đáp số: 54 m2 
HS áp dụng tính nhẩm theo cặp rồi nêu ngay kết quả. Cả lớp nhận xét, chữa bài. Chẳng hạn: 
10% của 1200 cây là: 60 x 2 = 120 (cây)
20% của 1200 cây là: 60 x 4 = 240 (cây).
25% của 1200 cây là: 60 x 5 = 300 (cây).
HS nhắc lại cách tìm một số % của một số.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm.
Môn: LTVC Ngày soạn: 9/12/2014
Tiết 31 Ngày dạy: 10/12/2014 
BÀI: TỔNG KẾT VỐN TỪ.
I-Mục tiêu : - Tổng kết được các từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách : nhân hậu, trung thực , dũng cảm , cần cù . Biết nêu ví dụ về những hành động thể hiện những tính cách trên hoặc trái ngược với những tính cách trên .
 - Biết thực hành tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong 1 đoạn văn tả người .
- GD HS thêm yêu quý sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
II- Đồ dùng dạy học:
 GV: - Những tờ phiếu khổ to cho HS chia nhóm làm BT 1, 3 
 -Kẻ sẳn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa đối với BT1.
 HS: Từ điển Tiếng Việt 
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1’
4’
1’
16’
16’
2’
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
 1- Khởi động : Hát 
 2- Kiểm tra bài cũ: Tiết 15 
 - Gọi 3 em lên kiểm tra 
 - Nhận xét, 
 3- Bài mới:
 Giới thiệu bài : Tổng kết vốn từ 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT
 Bài tập 1: 
 - Phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm 
 - Cùng cả lớp nhận xét , loại bỏ những từ không thích hợp 
 - Kết quả: 
Từ 
 Đồng nghĩa 
 Trái nghĩa 
Nhân hậu 
Nhân ái, nhân nghĩa, nhân từ , phúc hậu.
Bất nhân, bất nghĩa, độc ác, bạo tàn..
Trung thực
Thành thực , thành thật, thật thà ,..
Dối trá, gian dối, lừa đảo, lừa lọc,.
Dũng cảm 
Anh dũng, bạo dạn, gan dạ ,.
Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, nhu nhược.
Cần cù
Chăm chỉ, chuyên cần, siêng năng, tần tảo , ..
Lười biếng, biếng nhác , .
 Bài tập 2: 
 - Nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT:
 Yêu cầu 1: Nêu tính cách của cô Chấm 
 Yêu cầu 2: Nêu được những chi tiết và từ ngữ minh hoạ cho nhận xét của em về tính cách của cô Chấm 
 - Cho HS làm việc theo nhóm 
 - Cùng cả lớp nhận xét , kết luận :
 + Tính cách của cô Chấm : 
 Trung thực, thẳng thắn – Chăm chỉ, hay làm – Tình cảm , dễ xúc động .
 + Những chi tiết và từ ngữ nói về tính cách của cô Chấm :
 * Trung thực, thẳng thắn: nhìn ai thì dám nhìn thẳng ; dám nhận hơn người khác bốn năm điểm ; bụng Chấm không có gì độc địa 
 * Chăm chỉ , hay làm : lao động để sống , hay làm , đó là 1 nhu cầu của sự sống , không làm chân tay nó bứt rứt 
 * Tình cảm , dễ xúc động: hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương ; khóc gần suốt buổi ; đêm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt 
 Củng cố, dặn dò:
- Dặn: Về nhà hoàn chỉnh lại BT2 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
 3 em lên làm lại các BT 3, 5 của tiết Luyện từ câu tuần trước 
 - 1 em đọc yêu cầu BT1
 - Các nhóm nhận phiếu , trao đổi 
 - Đại diện các nhóm lên dán bài trên bảng lớp rồi trình bày kết quả 
 - Sửa kết quả đúng vào vở 
 - 1 em đọc yêu cầu BT2. Cả lớp đọc thầm 
 - Các nhóm trao đổi, ghi câu trả lời vào phiếu 
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình 
- HS đọc lại kết quả BT1.
- Nhận xét tiết học. 
Rút kinh nghiệm.
Môn: *Toán Ngày soạn: 9/12/2014
Tiết 31 Ngày dạy: 10/12/2014 
Bài: Luyện tập
I. Yêu cầu: 
- Giúp HS rèn kĩ năng thực hành giải toán phần trăm, chuyển đổi các đơn vị đo. Giải toán có quan hệ tỉ lệ.
- Giáo dục tính kiên trì, chịu khó,sạch sẽ.
 II. Lên lớp:
Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của 2 số:
a) 5: 25 = 0, 20 = 20 % b) 30 : 40 = 0, 75 = 75 %
c) 75 : 40 = 1, 875 = 187, 5 % d) 210 : 300 = 0, 70 = 70%
Bài 2: Lớp 5A có 35 học sinh, trong đó có 14 học sinh giỏi môn toán và 21 học sinh giỏi môn Tiếng Việt. Hỏi lớp có bao nhiêu phần trăm giỏi toán, gioỉ Tiếng việt?
 Giải;
 Số phần trăm giỏi toán 14 : 35 = 0, 40 = 40%
 Số phần trăm giỏi Tiếng Việt 100% - 40% = 60%
Bài 3: Cửa hàng nhập 2500000 đồng tiền hàng hóa. Sauk hi bán hét số hàng thu được 2625000 đồng. Hỏi:
a) Tiền bán bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?
b) Cửa hàng lãi bao nhiêu phần trăm?
 Giải:
 Số phần trăm tiền bán so với tiền vốn
 2625000 : 2500000 = 1, 05 = 105 %
 Số phần trăm cửa hàng đó lãi
 105% -100% = 5%
 Môn: TLV Ngày soạn: 9/12/2014
Tiết 31 Ngày dạy: 10/12/2014 
BÀI: TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)
I- Mục tiêu: - HS viết được 1 bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả q.sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy .
- Rèn kĩ năng làm văn cho HS.
- HS cẩn thận trong làm bài.
II-Đồ dùng dạy học: 
1 số tranh , ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra : những em bé ở tuổi tập đi, tập nói ; ông, bà , cha, mẹ .
 III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
TG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1’
2’
1’
2’
2’
30’
2’
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
 1- Khởi động : Hát 
 2- Kiểm tra bài cũ: Luyện tập tả người ( tả hoạt động)
 KT sự chuẩn bị của HS. 
 3- Bài mới: 
 Giới thiệu bài : Kiểm tra viết ( Tả người )
 Hoạt động 1: Tập viết hoàn chỉnh cả bài văn tả người 
 - Yêu cầu HS kể lại tên những bài văn tả người đã học :
 + Cấu tạo của 1 bài văn tả người 
 + Luyện tập tả người ( Quan sát và chọn lọc chi tiết).
 + Luyện tập tả người ( tả ngoại hình).
 + Luyện tập tả người ( tả hoạt động)
 - Nhấn mạnh yêu cầu tiết này : viết cả bài chứ không viết 1 đoạn như các tiết trước 
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra 
 - Gọi 1 em đoc 4 đề kiểm tra trong SGK
 - Giảng giải: Trong các tiết làm văn trước , các em đã học quan sát ngoại hình hoặc hoạt động của các nhân vật ; sau đó chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết ; chuyển 1 phần dàn ý thành đoạn văn . Tiết kiểm tra này yêu cầu các em viết hoàn chỉnh cả bài 
 - Giải đáp thắc mắc của HS
 Hoạt động 3: HS làm bài kiểm tra 
 - Tạo điều kiện cho HS viết bài 
 - Thu , chấm bài 
 Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò 
 - Nhận xét tiết học 
 - Dặn dò về nhà 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
 1 em kể 
- 1 em đọc .
- Lắng nghe .
- Nêu thắc mắc ( nếu có)
 - Làm bài vào vở kiểm tra 
 - Nộp bài . 
 Về nhà đọc trước Đề bài, Gợi ý và Bài tham khảo của tiết Tập làm văn tuần sau “ Làm biên bản 1 vụ việc “ 
Môn: Toán Ngày soạn:10/12/2014
Tiết 79 Ngày dạy: 11/12/2014 
Bài: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo)
I.Mục tiêu: -HS biết cách tính một số % của một số.
- Vận dụng giải bài toán đơn giản về tính một số % của một số.
-Chuẩn kiến thức và kĩ năng: HS cả lớp làm được bài:1, 2
- HS cẩn thận, chính xác, ham thích học toán.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng học nhóm.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
4’
17’
5’
5’
7’
2’
1.KT bài cũ: - Gọi HS làm BT4 tiết 78.
-GV nhận xét, chữa bài 
2.Bài mới: 
HĐ1:HD HS giải toán về tỉ số phần trăm.
a) Giới thiệu cách tính một số biết 52,5% của nó là 420.
-GV đọc ví dụ và ghi tóm tắt lên bảng.
52,5% số HS toàn trường là 420 HS.
100% số HS toàn trường là:...HS ?
GI.thiệu bài toán liên quan đến tỉ số %.
-GV đọc bài toán ở SGK.
HĐ2:Thực hành.
Bài 1: GV nêu đè toán, HD HS làm rồi chữa bài.
Bài 2: GV chấm, chữa bài:
Tổng số sản phẩm là:
732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
Đáp số: 800 (sản phẩm)
Bài 3:GV nêu đề toán, hd HS làm theo nhóm.
GV nhận xét, sửa bài.
3.Củng cố, dặn dò: 
Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng làm BT4; cả lớp nhận xét.
-HS thực hiện cách tính.
420 : 52,5 x 100 = 800 (HS)
 Hoặc: 420 x 100 : 52,5 = 800 (HS)
-Vài HS phát biểu quy tắc.
-HS trao đổi theo cặp, trình bày bài giải lên bảng.
-HS làm rồi chữa bài:
Số HS trường Vạn Thịnh là:
552 x 100 : 92 = 600 (HS)
Đáp số: 600 HS.
HS đọc đề toán và làm vào vở.
Các nhóm làm bài vào phiếu rồi lên bảng sửa bài:
10% = ; 25% = 
Nhẩm: a) 5 x 10 = 50 (tấn)
 b) 5 x 4 = 20 (tấn).
HS nhắc lại cách tìm một số khi biết một số % của nó.
Rút kinh nghiệm.
Môn: *Tiếng Việt Ngày soạn: 9/12/2014
Tiết 31 Ngày dạy: 10/12/2014 
Bài: Luyện tập
I. yêu cầu:
- Rèn kĩ năng thực hành tìm từ loại. Tìm các bộ phận trong câu. Viết đoạn văn tả người. 
- Giáo dục tính kiên trì, chịu khó,sạch sẽ.
II. Lên lớp:
Bài 1: Gạch dưới danh từ ghi chức vụ ngữ pháp:
a) Bác thợ nề ra về còn huơ huơ cái bay. 
b) Thảo quả trên rừng Đản Khao đã chín nục.
Bài 2: Gạch dưới động từ ghi chức vụ ngữ pháp:
 Nó săm soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thảng nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng líu ríu. 
Bài 3: Chấm câu đoạn văn sau, gạch dưới chủ ngữ 1 gạch:
 “ Dạo ấy, nắng hạn rồi mưa lũ kéo dài. Dịch bệnh lan tràn. Nhiều người ốm đau, người chết bệnh trong các làng không kể xiết. Nhiều hôm, Lãng Ông phải đi chữa bệnh liên miên từ mờ sáng đến tói mịt mới về. 
 Một người phụ nữ ở làng nọ bị bệnh đã được cụ chữa khỏi. Nhưng rồi chị kiêng khen kém, bệnh lại tái phát. “
Bài 3: Viết đoạn văn tả một chị bán hàng đang làm việc lúc đông khách.( 5 câu )
Môn: Toán Ngày soạn:11/12/2014
Tiết 80 Ngày dạy: 12/12/2014 
BÀI: LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu : +Ôn lại 3 dang bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm :
 - Tính tỉ số phần trăm của 2 số 
 -Tính 1 số phần trăm của 1 số .
 - Tính 1 số biết 1 số phần trăm của nó .
-Chuẩn kiến thức và kĩ năng: HS cả lớp làm được bài:1b,2b,3a
+HS làm bài cẩn thận chính xác.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng học nhóm.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1’
4’
1’
10’
10’
12’
2’
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 1- Khởi động : Hát 
 2- Kiểm tra bài cũ : Giải toán về tỉ số phần trăm ( t t)
 - Gọi 2 em lên kiểm tra 
 - Nhận xét, 
 3- Bài mới : 
 Giới thiệu bài : Luyện tập 
 Hoạt động 1: Giải các bài tập trong SGK
 Bài 1: -Yêu cầu HS làm việc theo cặp 
 - Nhận xét, sửa chữa 
 * Kết quả: 
 a/ Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là:
 37 : 42 = 0,8809... = 88,0 9%
 b/ Tỉ số phần trăm của số sản phẩm anh Ba làm được và số sản phẩm của cả tổ làm :
 126 :120 = 0,105 = 10,5%
 Đáp số : 88,09%
 10,5%
 Bài 2: - Tiếp tục làm việc theo cặp
 - Nhận xét kết quả của các cặp 
 * Kết quả:
 a/ 30% của 97 là:
 97 : 100 x 30 = 29,1.
 b/ Tiền lãi cửa hàng là: 
 6 000 000 : 100 x 15 = 900 000(đồng)
 Đáp số: a/ 29,1
 b/ 900 000 đồng 
 Bài 3: 
 - Cho HS làm viêc theo nhóm 
 - Gọi đại diện 4 nhóm lên sửa trên bảng lớp 
 * Kết quả : 
 a/ Số cần tìm là:
 72:30 x100 = 240
 b/ Cửa hàng đó có số tấn gạo trước khi bán là :
 420:10,5 x100 = 4000( kg)
 = 4 tấn.
 Đáp số: a/ 240
 b/ 4 tấn 
 Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò 
 - Nhận xét tiết học .
 - Dặn dò về nhà: ôn bài, chuẩn bị bài Luyện tập chung.
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
 2 em lên sửa bài tập số 2 tiết 79.
 - Các cặp trao đổi tìm cách giải bài 1 .
 - Đại diện vài cặp lên trình bày cách giải của mình 
 - Sửa kết quả đúng vào vở 
 Các cặp trao đổi làm bài 2
 Đại diện vài cặp lên sửa 
 - Sửa kết quả đúng vào vở 
 - Các nhóm trao đổi tìm cách giải bài 3
 -Đại diện 4 nhóm lên sửa 
 Sửa kết quả đúng vào vở 
 Về nhà làm bài tập 4 trang 84 
RÚT KINH NGHIỆM
Môn: TLV ( thay bằng tiết *Tiếng Việt) Ngày soạn:11/12/2014 
Tiết 32 Ngày dạy: 12/12/2014 
 Bài: Luyện tập 
I. yêu cầu:
- Rèn kĩ năng thực hành tìm từ láy từ ghép . Tìm các bộ phận trong câu. Viết đoạn văn tả người. 
- Giáo dục tính kiên trì, chịu khó,sạch sẽ.
II. Lên lớp:
Bài 1: Tìm từ đơn, từ ghép, từ láy:
Cỏ xanh mơn mởn, hương lúa ngọt ngào. Sông cứ chảy, cứ trôi, mát mẻ thanh bình. Ngắm dòng sông trôi mà lòng em lâng lâng kì lạ. 
Bài 2: Tìm chủ ngữ vị ngữ:
a) Đoi mắt em tròn xoe như hai hạt nhãn đen láy.
b) Cái miệng chum chím của em mỗi khi cười thì lộ ra mấy chiếc răng sữa trắng muốt trông thật đáng yêu.
Bài 3: Chấm câu đoạn văn sau, gạch dưới chủ ngữ 1 gạch:
 “ Chiều nào đi học về, em cũng gặp bà Khôi đi từ chợ về. Lưng còng, mái tóc bạc phơ. Bà đi chầm chậm, thỉnh thoảng bà đứng lại nhìn như nghe ngóng chuyện gì. Nhìn dáng đi liêu xiêu của bà trong bóng chiều trên đường làng, lòng em cảm thấy thương bà vô hạn. “
Môn: LTVC Ngày soạn:11/12/2014
Tiết 32 Ngày dạy: 12/12/2014 
BÀI: TỔNG KẾT VỐN TỪ.
I- Mục tiêu : - HS tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm đồng nghĩa đã cho .
- Tự kiểm tra được khả năng dùng từ của mình .
- HS ham thích học TV. 
II- Đồ dùng dạy học 7 tờ giấy phiếu photo phóng to nội dung bài tập 1a, b ( có khoảng trống )
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1
10’
10’
12’
2’
 1- Khởi động: Hát
 2- Kiểm tra bài cũ: Tiết 31 
 - Gọi 2 em lên kiểm tra 
 - Nhận xét, 
 3- Bài mới : 
 Giới thiệu bài : Tổng kết vốn từ 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT
 Bài 1: 
 - Cho 2 em tiếp nối nhau đọc yêu cầu BT
 - Phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm 
 - Cùng cả lớp nhận xét
 - Kết quả:
 a/ đỏ- điều – son 
 trắng- bạch 
 xanh – biếc- lục 
 hồng – đào 
 b/ .bảng đen 
 mắt huyền .
 ngựa ô. 
 mèo mun.
 chó mực. 
 quần thâm. 
 Bài 2: 
Bài 3: -GV nêu yêu cầu bài tập.
-GV chấm và chữa bài. Chẳng hạn:
a) Dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng.
b) Đôi mắt bé tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi.
 Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò 
- Dặn HSvề nhà ôn bài, ghi nhớ các từ ở BT 1a.
- Nhận xét tiết học. 
 2 em lên làm lại 1, 2 ý ( a hoặc b , c, d) trong các BT 1 và 2 (Tiết Luyện từ và câu trước )
 - 1 em đọc ý a, 1em đọc ý b. Cả lớp đọc thầm 
 - Các nhóm thảo luận 
 - Đại diện nhóm dán nhanh kết quả lên bảng lớp 
 - Ghi nhận kết quả đúng vào vở .
- 1 HS giỏi đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm -HS tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1.
- HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hoá trong đoạn 2. 
 - HS tự làm vào vở.
- HS tự sửa bài theo gợi ý của GV.
+ Đọc lại kết quả BT 1.
Môn: KC Ngày soạn:11/12/2014
Tiết 16 Ngày dạy: 12/12/20

File đính kèm:

  • docGA_T16.doc