Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Liên

Hoạt động của giáo viên

1.Bài cũ: Gọi HS đọc bài “Thư gửi các học sinh”Trả lời câu hỏi 2,3 sgk tr5.

-Gọi HS đọc thuộc lòng Đoạn “Sau 80 năm .công học tập của các em”

 NX,đánh giá,ghi điểm.

2.Bài mới:

2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ.

 2.2.Luyện đọc:

-Gọi HS khá đọc bài.NX.

-Chia bài thành 3đoạn.Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).

 -GV đọc mẫu toàn bài giọng đọc chậm, dàn trải,nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng

 2.3.Tìm hiểu bài:

 Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi trong sgk tr11.

 Khai thác câu 3 lồng ghép GDMT: Thời tiết của ngày mùa được miêu tả trong bài rất đẹp,con người mải miết say mê với công việc làm cho bức tranh quê thêm sinh động.Em có thể làm gì để giữ cho môi trường quê em luôn tươi đẹp như vậy?

-GV chốt ý rút nội dung bài.(YC1)

 2.4.Luyện đọc diễn cảm:-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép đoạn “Màu lúa chín .phủ màu rơm vàng mới” hướng dẫn đọc.

-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trên trong nhóm,thi đọc diễn cảm trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá.

 3.Củng cố-Dặn dò: -Liên hệ GD: Em cảm nhận được điều gì khi đọc bài văn?

 -Nhận xét tiết học.

 -Dặn HS luyện đọc ở nhà,trả lời câu hỏi trong sgk

 

docx29 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 690 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Liên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tra sách vở 
Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2:Tổ chức hướng dẫn HS làm các bài tập phần Nhận xét (tr 7 sgk)
Bài 1:Yêu cầu HS đọc yêu cầu,nội dung bài 1.GV ghi từ in đậm trong sgk lên bảng.Gọi HS trả lời.chốt lời giả đúng:
Nghĩa của các từ này giống nhau.
KL:Những từ có nghĩa giống nhau như vậy gọi là từ đồng nghĩa.
Bài 2:Tổ chức cho HS thảo luận,trao đổi,phát biểu ý kiến.GV nhận xét,chốt lời giải đúng:
-Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế cho nhau được vì nghĩa của các từ đó giống nhau hoàn toàn.
-vàng xuộm-vàng lịm-vàng hoe không thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn.
GV chốt ý ,rút ghi nhớ trong sgk.Khuyến khích HS khá giỏi lấy ví dụ về từ đồng nghĩa.
Hoạt động: Luyện tập:
Bài1:Tổ chức cho HS đọc yêu cầu,suy nghĩ ,phát biểu trước lớp.GV nhận xét,chốt lời giải đúng:
-nước nhà-non sông;hoàn cầu-năm châu.
Bài 2:Chia 3 tổ,mỗi tổ 2 nhóm làm 1 từ,thi tìm từ theo nhóm.GV nhận xét đánh giá tuyên dương tổ,nhóm tìm được nhiều từ nhất.
-Bài 3:Tổ chức cho HS làm vào vở.Gọi một số HS đọc cặp câu mình đặt trước lớp.GV nhận xét.
Hỗ trợ:Khuyến khích HS khá giỏi đặt câu với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được ở BT3.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài
Dăn HS học thuộc ghi nhớ,làm lại bài tập 2 vào vở.
Nhận xét tiết học.
-HS chuẩn bị.
HS theo dõi.
-HS đọc yêu cầu bài 1,thảo luận cả lớp,phát biểu,thống nhất ý kiến.
-HS trao đổi nhóm đôi,phát biểu,thống nhất ý kiến.
-HS đọc ghi nhớ trong sgk.lấy ví dụ về từ đồng nghĩa.
-HS đọc yêu cầu trong sgk.làm vào vở bài tập,đọc kết quả trước lớp,nhắc lại kết quả đúng.
-HS làm vào bảng nhóm.Nhận xét ,bổ sung trên bảng nhóm.
-Mỗi HS đặt 2 câu với 1 cặp từ đồng nghĩa,đọc câu đặt được trước lớp,nhận xét câu của bạn
-HS nhắc lại ghi nhớ trong sgk.
 KHOA HỌC
Bài 1(1): SỰ SINH SẢN
I.Mục tiêu:
- HS nhận biết được mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố,mẹ của mình.
- Bước đầu hiểu được ý nghĩa của sự sinh sản.
 .GDKNS:Kỹ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố,mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau.
-Giáo dục bước đầu có được tình cảm gắn bó trong gia đình,quan hệ với những người có cùng huyết thống.
II. Đồ dùng: -Bộ phiếu dùng cho trò chơi: “Bé là con ai”
 	 -Hình trang 4,5 sgk..
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :Kiểm tra sách vở ,đồ dùng học tập môn Khoa học của HS.
2Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu chương trình môn Khoa học lớp 5.
-Giới thiệu chủ đề “Con người và sức khoẻ”;Giới thiệu bài.
Hoạt động2: Thực hiện yêu cầu 1(ý 1) bằng hình thức tổ chức trò chơi “Bé là con ai”theo nhóm đôi.
-GV phổ biến cách chơi,phát phiếu dùng cho trò chơi.
-Tổ chức cho HS chơi theo hướng dẫn.
-Nhận xét,tuyên dương nhóm thắng cuộc.Đặt câu hỏi thảo luận:
 +Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho các em bé?
 +Qua trò chơi,các emm rút ra được điều gì?
Kết Luận:Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố,mẹ của mình.
Hoạt động3: Thực hiện yêu cầu 1(ý 2) bằng hình thức thảo luận nhóm đôi với các hình tr 4,5 sgk:
-Yêu cầu HS QS hình,đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình.
-Thảo luận ,trình bày kết quả thảo luận.
Kết Luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình,giòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài 
Dăn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk;chuẩn bị cho bài: “Nam hay nữ”.
Nhận xét tiết học.
-HS chuẩn bị.
HS theo dõi.
-HS tham gia trò chơi theo hướng dẫn.
-HS thảo luận ,phát biểu ý kiến.
-HS nhắc lại kết luận cho HĐ trên.
-HS quan sát hình,đọc lời thoại,thảo luận nhóm đôi;trình bày KQ thảo luận.
-HS liên hệ ,giới thiệu về gia đình mình.
-Nhắc lại KL cho HĐ trên.
-Đọc mục Bạn cần biết tr5 sgk.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2015
TẬP ĐỌC
Bài 2(2): QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
 - Hiểu nội dung bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
 - Giáo dục: Thể hiện được tình cảm của mình với quê hương đất nước.
GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT.
II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Gọi HS đọc bài “Thư gửi các học sinh”Trả lời câu hỏi 2,3 sgk tr5.
-Gọi HS đọc thuộc lòng Đoạn “Sau 80 năm.công học tập của các em”
 NX,đánh giá,ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ.
 2.2.Luyện đọc:
-Gọi HS khá đọc bài.NX.
-Chia bài thành 3đoạn.Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).
 -GV đọc mẫu toàn bài giọng đọc chậm, dàn trải,nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng
 2.3.Tìm hiểu bài:
 Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi trong sgk tr11.
Khai thác câu 3 lồng ghép GDMT: Thời tiết của ngày mùa được miêu tả trong bài rất đẹp,con người mải miết say mê với công việc làm cho bức tranh quê thêm sinh động.Em có thể làm gì để giữ cho môi trường quê em luôn tươi đẹp như vậy?
-GV chốt ý rút nội dung bài.(YC1)
 2.4.Luyện đọc diễn cảm:-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép đoạn “Màu lúa chín.phủ màu rơm vàng mới” hướng dẫn đọc.
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trên trong nhóm,thi đọc diễn cảm trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá.
 3.Củng cố-Dặn dò: -Liên hệ GD: Em cảm nhận được điều gì khi đọc bài văn?
 -Nhận xét tiết học.
 -Dặn HS luyện đọc ở nhà,trả lời câu hỏi trong sgk
3 HS lên bảng,đọc,trả lời câu hỏi.
-Lớp NX,bổ sung.
-HS quan sát tranh,NX.
-1HS khá đọc toàn bài.
-HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
Luyện phát âm l/n;?/~
Đọc chú giải trong sgk.
-HS nghe,cảm nhận.
-HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk,NX bổ sung,thống nhất ý đúng.
-HS liên hệ phát biểu .
-Nhắc lại nội dung bài.
-Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đoc diễn cảm trước lớp.Nhận xét bạn đọc.
HS liên hệ phát biểu theo ý hiểu.
TOÁN
Bài 3(3) ÔN TẬP:SO SÁNH 2 PHÂN SỐ
I.Mục tiêu
–HS biết so sánh các phân số có cùng mẫu số,khác mẫu số.
-HS biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
- Rèn kĩ năng làm các bài tập về so sánh phân số.
II.Đồ dùng: -Bảng nhóm ;bảng con
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1..Bài cũ :
+HS 1:Rút gọn phân số:=..
+HS 2: quy đồng phân số: và 
+HS 3 nhắc lại tính chất cơ bản của phân số.
-GV nhận xét,ghi điểm.
2.Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2. Hệ thống cách so sánh cùng mẫu và khác mẫu qua các ví dụ trong sgk (tr 6)
-Nhắc lại cách so sánh,yêu cầu HS lấy ví dụ.
Hỗ trợ HS nắm được phương pháp chung so sánh phân số là làm cho chúng có cùng mẫu số rồi so sánh tử số.
Hoạt động3:Luyện tập
 Lần lượt tổ chức cho HS làm các bài tập trong sgk tr7:
Bài 1: Hướng dẫn HS làm.Yêu cầu HS dùng bút chì điền dấu >; <; = vào các phép tính trong sgk, sau đó lần lượt ghi kết quả lên bảng con.GV NX, gọi 1 số HS giải thích cách làm.
Đáp án:
; <
Bài 2:Chia lớp thành 2 nhóm lớn.yêu cầu mỗi nhóm làm 1 ý vào vở.2 HS đại diện 2 nhóm làm bài vào bảng nhóm dán bảng lớp. NX,chữa bài. 
Đáp án: a);; b); ; 
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm các bài tập trong vở bài tập
Nhận xét tiết học.
- 3HS lên bảng.làm bài,trả lời .Lớp làm nháp.nhận xét bài trên bảng.
-HS theo dõi các ví dụ.
-Nhắc lại cách so sánh cùng mẫu và khác mẫu.
-HS lấy ví dụ
HS làm bài tập 1 vào sgk,trình bày bài trên bảng con,giải thích cách làm ,chữa bài đúng vào vở.
-HS làm bài vào vở.NX bài trên bảng nhóm.Chữa bài thống nhất kết quả.
-HS nhắc lại cách so sánh phân số cùng mẫu và khác mẫu.
TẬP LÀM VĂN
Bài 1(1): CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 1. -Nắm được cấu tạo 3 phần(mở bài,thân bài,kết bài) của một bài văn tả cảnh..
 - Chỉ rõ được cấu tạo của bài Nắng trưa.
 2. Rèn kĩ năng nhận biết 3 phần của 1 bài văn tả.
 3. LGDGMT:Cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên hiên.
II.Đồ dùng –Bảng phụ,vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu chương trình môn Tập làm văn lớp 5.Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm Bài tập nhận xét.
Bài 1:HS đọc thầm bài “Hoàng hôn trên sông Hương”xác định các phần,phát biểu ý kiến.GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:Bài văn có3 phần:
 -Mở bài:từ đầu đến “rất yên tĩnh này”
 -Thân bài từ “Mùa thu.. cũng chấm dứt”
 -Kết bài:câu cuối.
LGGDMT:Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của dòng sông Hương.
Bài 2:HS đọc lươt 2bài văn,trao đổi nhóm.Gọi đại diện nhóm trình bày.GV nhận xét,chốt lời giải đúng:
-Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”tả từng bộ phận của cảnh.
-Bài “Hoàng hôn trên sôngHương”tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
Hoạt động3:Chốt ý rút ghi nhớ trong sgk tr12.YCHS nhắc lại ghi nhớ.
 Hoạt động4: Tổ chức cho HS làm bài luyện tập:
-Yêu cầu HS đọc thầm bài Nắng trưa,làm bài vào vở BT,phát biểu ý kiến.GV nhận xét,treo bảng phụ ghi lời giải đúng:
-Mở bài(câu văn đầu):Nhận xét chung về nắng trưa.
-Thân bài gồm 4 đoạn:
+Đoạn 1:từ “Buổi trư...bốc lên mãi”:
+Đoạn2 ;từ “Tiếng gìhai mí mắt khép lại”:
+Đoạn 3:từ “Con gà nào.bóng duối cũng lặng im”:
+Đoạn 4:từ: “Ấy thế mà.cấy nốt thửa ruộng chưa xong”
-Kết bài(câu cuối):Cảm nghĩ về mẹ.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài.Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ trong sgk.
Nhận xét tiết học.
HS đọc yêu cầu bài tập 1. Đọc thầm giải nghĩa từ khó trong bài. Màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác.
- Cả lớp đọc thầm bài văn, xác định phần mở bài, thân bài, kết bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS nêu lại 3 phần.
- HS nêu lại: 
Cả lớp đọc lướt bài nói và trao đổi theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
-
 2 g3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ sgk.
- 1 vài em minh hoạ nội dung ghi nhớ bảng nói.
+ HS đọc yêu cầu của bài tập và bài văn Nắng trưa.
+ HS đọc thầm và trao đổi nhóm. 
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2015
TOÁN
Bài 4(4): ÔN TẬP: SO SÁCH 2 PHÂN SỐ(TT)
I.Mục tiêu:
1 . HS biết so sánh phân số với đơn vị;so sánh phân số cùng tử số.
 2.Rèn kĩ năng làm các bài tập về so sách phân số.
 3.GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng: -Bảng nhóm ;bảng con
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
+HS làm bảng con: Điền dấu thích hợp:; . 
+ Gọi 1 số HS nêu cánh so sánh phân số cùng mẫu số, khác mẫu số?
-GV nhận xét.
2.Bài mới:.
1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
2. Tổ chức cho HS làm các bài tập trang 7 SGK.
Bài 1: Tổ chức cho HS bài vào bảng con.GV nhận xét,Nhăc lại đặc điểm của phân số bé hơn 1,lớn hơn1,bằng 1:
<1 , vì phân số có tử số bé hơn mẫu số(3<5).
>1, vì phân số có tử số lớn hơn mẫu số(9>5).
=1,vì phân số có tử só bằng mẫu số(2=2)
Bài 2:Tổ chức cho HS làm vào vở.Đọc kết quả trước lớp,nêu nhận xét.GV nhận xét, chốt ý:
 -Trong 2 phân số có tử số bằng nhau,phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn.
 Bài 3: Chia mỗi tổ làm 1 ý vào vở. Đại diện tổ lên bảng làm
Khuyến khích HS giỏi so sánh bằng nhiều cách.
Bài 4: Hướng dẫn HS làm, yêu cầu HS làm vào vở,một học sinh giỏi làm vào bảng nhóm.GV nhận xét ,chữa bài.
Không yêu cầu HS yếu phải hoàn thành bài này.
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm các bài tập trong vở bài tập.
Nhận xét tiết học.
- HS làm bảng con.
-HS trả lời.
-HS theo dõi.
-HS làm bài tập 1 vào bảng con.
-Nhắc lại đặc điểm của phân số lớn hơn 1,bé hơn 1,bằng 1.
-HS làm vào vở.
-HS nắhc lại cách so sánh phân số có tử số bằng nhau.
-HS làm vào vở,chữa bài trên bảng lớp.
-HS làm bài vào vở.NX bài trên bảng nhóm.chữa bài đúng vào vở.
-HS nhắc lại cách so sánh phân số với 1,so sánh phân số có cùng tử số.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài2(2): LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Mục tiêu:
 1. HS tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc,đặt câu với 1 từ vừa tìm được.Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh đoạn văn.
 2. Rèn kĩ năng làm các bài tập tìm từ đồng nghĩa,đặt câu với từ đồng nghĩa 
 3. GD tính cẩn thận,hợp tác nhóm trong học tập.
II. Đồ dùng: -Từ điển TV,bảng phụ
 -Bảng nhóm,vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ :-HS1:đọc thuộc phần ghi nhớ tiết trước,lấy 2 ví dụ về từ đồng nghĩa?
 -HS2:Tìm đồng nghĩa với từ học tập?
 -GV nhận xét ghi điểm.
Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2: Hướng dẫn,tổ chức cho họcHS làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS dọc yêu cầu.Tổ chức cho HS làm theo nhóm.Mỗi tổ 2 nhóm, tìm từ đồng nghĩa với 2 màu,mỗi nhóm tìm với 1 màu vào bảng nhóm:
- Tổ1: ý a và c
- Tổ2: ý b và d 
- Tổ3: ý c và b
Hỗ trợ: Phát một vài trang từ điiển cho các nhóm làm bài.
-Gv nhận xét tuyên dương nhóm tìm được đúng, nhanh, nhiều từ.
Bài 2:Yêu cầu mỗi HS đặt câu với 1 từ vừa tìm ở bài tập 1 vào vở BT.Gọi HS lần lượt đọc câu của mình trước lớp.
-GV nhận xét ,tuyên dương những HS đặt câu đúng và hay.
Bài3: Tổ chức cho HS làm vào vở BT.Gọi một HS lên bảng làm bài trên bảng phụ.
G V nhận xét chữa bài:Những từ đúng là:điên cuuồng,nhô lên,sáng rực,gầm vang,hối hả..
Hỗ trợ: Cho HS đọc toàn bài đã hoàn chỉnh.
 -Giải thích cho HS vì sao chọn các từ này mà không chọn từ khác.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài
Dặn HS VN làm lại bài tập 1 vào vở.
Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng
- Nêu một số từ ngữ thuộc chủ đề “Tổ quốc”. 
- Học sinh nghe 
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS theo dõi.
-HS đọc yêu cầu bài 1.
-HS tra từ điển làm nhóm..
-Các nhóm dán kết quả lên bảng.
-Nhận xét,bổ sung bài trên bảng nhóm.
-HS đặt câu vào vở.Đọc câu trước lớp.
-HS làm vào vở.Chữa bài trên bảng phụ.
-Đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh.
HS nhắc lại ghi nhớ về từ đồng nghĩa.
KHOA HỌC
Bài 2(2) NAM HAY NỮ(T1)
I.Mục tiêu:
Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.
Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam nữ.
GDKNS:Kỹ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.
 II.Đồ dùng:
 -Phiếu có nội dung như trang 6 sgk.
 -Hình trang 6,7sgk..
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
 -HS 1:Hãy nói ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình.dòng họ?
-HS2:Điều gì xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
GV nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học..
Hoạt động2: Thực hiện yêu cầu 1 bằng hình thức thảo luận nhóm theo các câu hỏi 1,2,3 tr6 sgk.
-Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
-Gv nhận xét.
Kết Luận:Mục Bạn cần biết trang7 sgk.
Hoạt động3: Thực hiện yêu cầu 2 bằng hình thức tổ chức trò chơi như yêu cầu trang 8 sgk:
-Phát các tấm phiếu có nội dung như tr8 sgk,yêu cầu HS sắp xếp theo nhóm vào bảng nhóm kẻ bảng như tr8 sgk.
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả ,giải thích cách sắp xếp của nhóm mình.
-GV nhân xét,đánh giá,tuyên dương nhóm sắp xếp nhanh và đúng.
Hoạt động cuối:	
Nêu câu hỏi chuẩn bị cho tiết sau:
-Em biết gì vê quan niệm xã hội hiện nay về nam và nữ?
-Em đã gặp những trường hợp phân biệt đối xử giữa nam và nữ chưa?
-Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
Dăn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk.
Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng trả lời.lớp nhận xét bổ sung.
-HS theodõi.
-HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi tr6 sgk.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Lớp nhận xét,bổ sung.
-HS đọc mục Bạn cần biết tr7sgk.
-HS nhận phiếu,thực hiện sắp xếp vào bảng nhóm.
-đại diện nhóm trình bày,giả thích cách sắp xếp của nhóm mình.
-lớp nhận xét,bổ sung,thống nhất ý kiến.
HS nhắc lại mục Bạn cần biết trong sgk.
ĐỊA LÝ
Bài 1(1): VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I.Mục tiêu: Giúp HS:
Mô tả sơ lược về vị trí địa lý và giới hạn nước Việt Nam.
Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam,chỉ phần đất liền VN trên bản đồ,lược đồ.
GD ý thức trách nhiệm giữ gìn,bảo vệ lãnh thổ VN.
GDTNMTBVHĐ: - Biệt đặc điểm về vị trí địa lí nước ta; có biển bao bọc; vùng biển nước ta thông với đại dương, thuận lợi cho việc giao lưu...
- Biết tên một số quần đảo, đảo của nước ta; biết biển có diện tích rộng hơn phần đất liền của nước ta.
- Giáo dục ý thức về chủ quyền lãnh hải
II.Đồ dùng -Bản đồ địa lý Việt Nam. Quả địa cầu.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :Kiểm tra sách vở ,đồ dùng học tập môn Địa lý của HS.
2Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu chương trình môn Địa lý lớp 5.Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tìm hiểu vị trí và giới hạn địa lý VN bằng hình thức thảo luận nhóm đôi.
-Gọi một số HS lên bảng chỉ bản đồ trình bày kết quả trước lớp.
Kết luận:VN nằm trên bán đảo Đông Dương,thuộc khu vực ĐNA,là một bộ phận của châu Á,có vùng biển thông với đại dương nên thuận lợi trong việc giao lưu với các nước khác bằng đường bộ và đường biển,đường hàng không.
Hoạt động3: Tìm hiểu về hình dạng và diện tích bằng thảo luận nhóm theo các câu hỏi:
- Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì?
- Diện tích nước ta khoảng bao nhiêu km2?
- So sánh diện tích nước ta với DT một số nước trong bảng số liệu?
-Gọi đại diện nhóm báo cáo,nhận xét.GV nhận xét.
Kết Luận:-Phần đất liền nước ta có hình chữ BS.Chiều dài 1650km,nơi hẹp nhất 50 km.DT khoảng 330.000 km2
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài.GD bước đầu có ý thức giữ gìn bảo vệ lãnh thổ VN 
Dặn HS học thuộc KL trong SGK
Nhận xét tiết học.
-HS chuẩn bị.
HS theo dõi.
-HS đọc SGK,quan sát bản đồ
Chỉ vị trí,giới hạn của VN trên BĐ.
-Chỉ một số Đảo và Quần đảo trên BĐ.
-Nhắc lại KL.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận,Nhận xét bổ sung.
-HS nhắc lại KL
-HS đọc KL trong sgk tr56
KĨ THUẬT
Bài 1(1):	ĐÍNH KHUY HAI LỖ.
I/ Mục tiêu
	1. Biết cách đính khuy hai lỗ.
	2.Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. khuy đính tương đối chắc chắn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đính khuy hai lỗ
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III/ .Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ :Kiểm tra đồ dùng 
Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2: Quan sát và nhận xét mẫu
-GV đặt câu hỏi định hướng quan sát mẫu.
-Giới thiệu mẫu đính khuy – hướng dẫn.
- Tổ chức cho học sinh quan sát khuy đính trên sản phẩm
- GV tóm tắt nội dung chính.
Hoạt động3 : Hướng dẫn thao tác kỹ thuật
- Hướng dẫn mục II (sgk )- đặt câu hỏi
- GV hướng dẫn từng thao tác
- Nx và hướng dẫn thực hiện thao tác quấn chỉ quang chân khuy
- HD nhanh lần thứ 2 các bước
- Tổ chức cho hs thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm.
Hoạt động cuối :
- Hệ thống lại bài
- Về nhà tập lại để chuẩn bị cho tiết sau thực hành.
-HS chuẩn bị.
HS theo dõi.
-Quan sát hình 1b(sgk)
Nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy
- Quan sát, nêu nhận xét về khoảng cách giữa các khuy
- Đọc, nêu các bước trong quy trình- cách vạch dấu- chuẩn bị
- 1,2 học sinh lên bảng thực hiện thao tác.
- Quan sát khuy được đính trên sản phẩm và trả lời câu hỏi trong sgk.
- 1,2 hs nhắc lại và thực hiện các thao tác
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2015
TOÁN
Bài 5(5): PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu:
1 . HS biết đọc,viết phân số thập phân.Biết có thể chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
 2.Rèn kĩ năng làm các bài tập về đọc viết phân số.
 3.GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng: -Bảng nhóm ;bảng con
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ +HS làm bảng con: Điền dấu thích hợp: 1.. ; 
+ Gọi 1 số HS nêu cánh so sánh phân số cùng tử số,So sánh phân số với 1?
-GV nhận xét,ghi điểm.
2.Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu 
Hoạt động2. Giới thiệu phân số thập phân:
-Giới thiệu đặc điểm của phân số thập 

File đính kèm:

  • docxtuần 1.docx