Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 21 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Tố Uyên

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

I.Ổn định:

II.Kiểm tra :

-Kiểm tra 2HS nêu kết quả bài tập 2&3 ở tiết trước .

-GV nhận xét.

III.Bài mới :

1.Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học

2. Hướng dẫn HS làm bài tập :

Bài 1 :

GV Hướng dẫn HS Làm Bt 1.

-Phát phiếu tên giấy khổ to cho HS viết lên

-GV nhận xét ,chốt lời giải đúng :

Bài 2 :

-GV Hướng dẫn HS làm BT2 .

-Theo dõi và giúp HS thi .

-GV nhận xét , chốt lời giải đúng .

Bài 3 :

-GV Hướng dẫn HS làm BT3 .

-GV nhận xét .

-Chọn đoạn hay nhất .

IV. Củng cố , dặn dò :

-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài , ghi bảng

-GV nhận xét tiết học.

-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục mở rộng vốn từ và tập sử dụng đúng .

-Chuẩn bị tiết sau :Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ .

 

doc34 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 389 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 21 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Tố Uyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TIÊU: 
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được bài tập 2a, 3a. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2- Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Đoạn văn kể điều gì?
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: sứ thần, thảm bại, ám hại, linh cữu, thiên cổ,
+ Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2a:
- GV dán 3 tờ giấy to đã chuẩn lên bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận HS thắng cuộc.
* Bài tập 3:
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- 2 HS làm lại bài 2 trong tiết chính tả trước.
- HS theo dõi SGK.
+ Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu 
- HS đọc thầm lại bài.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- 3 HS lên bảng thi làm bài.
 *Lời giải:
- dành dụm, để dành.
- rành, rành rẽ.
- cái giành.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm vào vở bài tập.
- Một số Hs trình bày.
*Lời giải:
Các từ cần điền lần lượt là: 
a) rầm rì, dạo, dịu, rào, giờ, dáng.
- 1- 2 HS đọc lại bài thơ và câu truyện.
- HS nêu nội dung bài thơ.
Toán
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- Làm được bài tập 1; HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ và bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình thang, hình tam giác.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Kiến thức:
- GV vẽ hình lên bảng.
+ Muốn tính được diện tích của mảnh đất trên ta cần làm như thế nào?
+ Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào?
- GV đưa ra bảng số liệu. Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành?
- Yêu cầu HS tính diện tích mảnh đất.
2.3- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: HS khá, giỏi làm thêm.
- Cho HS làm vào vở.
- Cho HS đổi vở, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 Hs thực hiện yêu cầu.
+ Chia mảnh đất thành các hình cơ bản đã học.
+ Thành hình chữ nhật ABCD và hình tam giác ADE.
+ HS xác định các kích thước theo bảng số liệu. 
- HS tính.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu cách làm. 
- HS làm vào vở, hai HS lên bảng.
 *Bài giải:
Chia mảnh đất thành 1 HCN và 2 hình tam giác, sau đó tính:
 Diện tích hình chữ nhật AEGD là:
 84 63 = 5292 (m2)
 Diện tích hình tam giác BAE là:
 84 28 : 2 = 1176 (m2)
 Diện tích hình tam giác BGC là:
 (28 + 63) 30 : 2 = 1365 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2)
 Đáp số: 7833 m2.
- 1 HS nêu yêu cầu.
 *Bài giải:
Diện tích hình tam giác vuông AMB là:
 24,5 20,8 : 2 = 254,8 (m2)
Diện tích hình thang vuông MBCN là:
 (20,8 + 38) 37,4 : 2 = 1099,56 (m2)
 Diện tích hình tam giác vuông CND là:
 38 25,3 : 2 = 480,7 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
254,8 + 1099,56 + 475 = 1835,06 (m2)
 Đáp số : 1835,06 m2
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I. MỤC TIÊU:
-Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3
-Làm được BT1,2
- Giáo dục HS ý về nghĩa vụ , quyền lợi , ý thức công dân .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GV:	-Bút dạ + 4 tờ giấy khổ to viết theo cột dọc các từ trong BT 1 + băng dính .
	-Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 .
 HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I.Ổn định:
II.Kiểm tra :
-Kiểm tra 2HS nêu kết quả bài tập 2&3 ở tiết trước .
-GV nhận xét.
III.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1 :
GV Hướng dẫn HS Làm Bt 1.
-Phát phiếu tên giấy khổ to cho HS viết lên 
-GV nhận xét ,chốt lời giải đúng :
Bài 2 :
-GV Hướng dẫn HS làm BT2 .
-Theo dõi và giúp HS thi .
-GV nhận xét , chốt lời giải đúng .
Bài 3 :
-GV Hướng dẫn HS làm BT3 .
-GV nhận xét .
-Chọn đoạn hay nhất .
IV. Củng cố , dặn dò :
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài , ghi bảng 
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục mở rộng vốn từ và tập sử dụng đúng .
-Chuẩn bị tiết sau :Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ .
-HS làm miệng BT 2 ,3 .của tiết trước 
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-HS đọc lướt &đọc câu hỏi .
-HS làm bài theo cặp .
-Dán phiếu đã làm lên bảng + nêu kết quả .
-Nhận xét , chốt ý .
 nghĩa vụ công dân .
 quyền công dân .
 ý thức công dân .
 bổn phận công dân .
 trách nhiệm công dân .
 công dân gương mẫu .
 công dân danh dự .
 danh dự công dân .
-HS đọc yêu cầu Bt2 . Lớp đọc thầm .
-Làm theo nhóm .
-Nhóm lên bảng thi làm đúng , nhanh bài 
-Lớp nhận xét bổ sung .
 1A – 2B
 2A – 3B
 3A – 1B
-HS đọc yêu cầu bài3 . Lớp đọc thầm .
-Làm theo nhóm , viết vào vở bài tập .
-Nối tiếp nhau đọc trước lớp .
-Lớp nhận xét .
VD về một đoạn văn:
 Dân tộc ta có truyền thống yêu nớc nồng nàn. Với tinh thần yêu nớc ấy, chúng ta đã chiến thắng mọi kẻ thù xâm lợc. Để xứng đáng là con cháu của các Vua Hùng, mỗi ngời dân phải có ý thức, có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Câu nói của Bác không chỉ là lời dạy bảo các chú bộ đội, mà là lời dạy bảo toàn dân, trong đó có chúng em – những công dân nhỏ tuổi. Chúng em sẽ tiếp bớc cha ông giữ gìn và xây dựng Tổ quốc Việt Nam tơi đẹp hơn.
-HS nêu .
-HS lắng nghe .
Lịch sử
NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT. BẾN TRE ĐỒNG KHỞI(TIẾT 3)
( Dạy theo mô hình VNEN)
Kĩ thuật
VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Biết cách chăm sóc gà. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài học theo nội dung SGK. 
- Phiếu học tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ
+ Nêu mục đích của việc nuôi dưỡng gà?
- Gv nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Các hoạt động
* Hoạt động 1: Tìm hiểu MĐ, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
+ Kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà?
+ Thế nào là vệ sinh phòng bệnh cho gà?
+ Tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho gà?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
a) Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống
+ Kể tên các dụng cụ cho gà ăn uống và cách vệ sinh?
b) Vệ sinh chuồng nuôi 
+ Chuồng nuôi có tác dụng gì trong việc nuôi gà?
+ Ý nghĩa của việc vệ sinh chuồng nuôi gà?
+ Nếu như không thường xuyên làm vệ sinh chuồng nuôi thì không khí trong chuồng nuôi sẽ ntn?
c) Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà
+ Dịch bệnh là gì?
+ Tác dụng của việc tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà?
3, Củng cố dặn dò: 
- Liên hệ giáo dục ý thức bảo vệ, chăm sóc vật nuôi
- 2 HS trả lời.
- HS đọc mục 1 SGK
+ Làm sạch và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi, tiêm nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà. 
+ Những công việc được thực hiện nhằm giữ cho dụng cụ ăn uống, nơi ở, thân thể của vật nuôi luôn sạch sẽ và giúp cho vật nuôi có sức chống bệnh tốt. 
+ Nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho không khí chuồng nuôi trong sạch và giúp cơ thể gà tăng sức chống bệnh. Nhờ đó, gà khoẻ mạnh, ít bị các bệnh đường ruột, hô hấp và các dịch bệnh cúm gà, niu- cát - xơn, tụ huyết trùng...
+ Gồm máng ăn, máng uống.
+ Thức ăn, nước uống của gà được cho vào máng để đảm bảo vệ sinh và tránh rơi vãi. 
+ Cọ rửa thường xuyên để làm sạch vi trùng và các chất bẩn.
+ Bảo vệ gà không bị cáo, chồn, chuột cắn và che nắng, che mưa chắn gió cho gà.
+ Giữ cho không khí chuồng nuôi luôn trong sạch và tiêu diệt các vi trùng gây bệnh có trong không khí.
+ Trong phân gà có nhiều khí độc ... sẽ làm cho không khí trong chuồng bị ô nhiễm. Gà hít phải dễ bị mắc bệnh về hô hấp. 
+ Những bệnh do vi sinh vật gây ra và có khả nănh lây lan rất nhanh. Gà bị dịch thường bị chết nhiều.
+ Giúp gà không bị bệnh dịch.
Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2016
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU: 
- HS kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử- văn hoá, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS kể lại một đoạn (một câu chuyện) đã nghe đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
- Nhận xét.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
- GV yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý cho đề các em đã chọn
- GV kiểm tra và khen ngợi những HS có dàn ý tốt.
2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+ Nội dung câu chuyện có hay không?
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ. 
+ Cách dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp và GV bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
+ Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.
3- Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
- 2 Hs thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đọc đề bài.
1) Kể một việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng các di tích lịch sử – văn hoá.
2) Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật giao thông đường bộ.
3) Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
- HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
- HS lập dàn ý câu chuyện định kể. 
- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
- Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 HS biết:
- Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học.
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
- Làm được bài tập 1, 3; HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS : SGK
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thoi, tính chu vi hình tròn.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1 
+ Nêu cách tìm độ dài đáy của hình tam giác khi biết diện tích và chiều cao?
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 
- GV hướng dẫn HS tìm lời giải.
- Cho HS làm vào nháp.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 - 3 Hs thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
+ Độ dài đáy của tam giác bằng diện tích nhân 2 rồi chia cho chiều cao.
- HS làm bài.
- Đáp án:
 *Bài giải:
 Độ dài đáy của hình tam giác là:
 Đáp số: m.
- 1 HS nêu yêu cầu.
+ Độ dài sợi dây chính bằng chu vi của bánh xe cộng với 2 lần khoảng cách giữa hai trục bánh xe.
- HS làm bài.
- Đáp án: *Bài giải:
Chu vi của hình tròn có đường kính 0,35 m là:
 0,35 3,14 = 1,099 (m)
Độ dài sợi dây là:
 1,099 + 3,1 2 = 7,299 (m)
 Đáp số: 7,299 m. 
Tập đọc
TIÊNG RAO ĐÊM
I. MỤC TIÊU:
- HS biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được tất cả các câu hỏi cuối bài). II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
	- Tranh minh họa trong SGK. 
	- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1- Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Gv đọc mẫu.
b)Tìm hiểu bài:
+ Tác giả nghe thấy tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc nào?
+ Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác ntn?
+ Đám cháy xảy ra lúc nào? Được tả ntn?
+) Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì?
+ Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? 
+ Con người và hành động của anh có gì đặc biệt?
+ Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc?
+ Câu chuyện trên em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống?
+) Đoạn 3 và 4 cho em biết điều gì?
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: "Rồi từ trong nhà đến chân gỗ!"
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi của bài Trí dũng song toàn.
- 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
+ Đ 1: Từ đầu đến nghe buồn não ruột.
+ Đ2: Tiếp cho đến khói bụi mịt mù
+ Đ3: Tiếp cho đến thì ra là một cái chân gỗ!
+ Đ4: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 lượt). 
- HS đọc đoạn trong nhóm đôi.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1, 2:
+ Vào các đêm khuya tĩnh mịch.
+ Buồn não ruột.
+ Vào nửa đêm. Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù.
+) Đám cháy nhà xảy ra vào nửa đêm.
- HS đọc đoạn còn lại:
+ Người bán bánh giò.
+ Là một thương binh nặng, chỉ còn 1 chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò. Là người bán bánh giò bình thường, nhưng anh có hành động cao đẹp, dũng cảm: anh không chỉ báo cháy mà còn xả thân, lao vào đám cháy cứu người.
+ Người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh có một cái chân gỗ. Kiểm tra giấy tờ thì biết anh là một thương binh. Để ý đến chiếc xe đạp nằm lăn lóc ở góc tường và những chiếc bánh giò tung toé, mới biết anh là người bán bánh giò.
+ Mỗi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi người, cứu người khi gặp nạn./ Nếu ai cũng có ý thức vì người khác, giúp đỡ người khác khi hoạn nạn, cuộc sống sẽ tốt đẹp hơn...
+) Hành động dũng cảm của anh thương binh.
+ Truyện ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.
- HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn: "Rồi từ trong nhà đến chân gỗ!" trong nhóm 2.
- HS thi đọc.
Mĩ thuật
TẬP NẶN TẠO DÁNG: ĐỀ TÀI TỰ CHỌN
 ( GV chuyên dạy) 
Thứ năm, ngày 28 tháng 1 năm 2016
Tập làm văn
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. MỤC TIÊU: 
 - HS lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK (hoặc một hoạt động đúng theo chủ điểm đang học, phù hợp với địa phương).
- Hợp tác làm việc nhóm, Thể hiện sự tự tin,tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của một CTHĐ và tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ.
- Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động:
a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất mở. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập CTHĐ cho 1 hoạt động khác mà trường mình định tổ chức.
- GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. 
b) HS lập CTHĐ:
- GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 3 nhóm HS lập CTHĐ khác nhau làm vào bảng nhóm.
- GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính, khi trình bày miệng mới nói thành câu.
- GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét từng CTHĐ. 
- GV giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. HS tự sửa lại CTHĐ của mình.
- Cả lớp và GV bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học; khen những HS tích cực học tập. 
- Dặn HS về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình.
- HS nêu tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của một chương trình hoạt động.
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp theo dõi SGK.
- HS đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ lựa chọn hoạt động để lập chương trình.
- Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập CTHĐ.
- HS đọc lại
- HS các nhóm lập CTHĐ vào giấy A4. 
- Một số nhóm HS trình bày, sau đó những nhóm HS làm bài trên phiếu trình bày.
- HS sửa lại chương trình hoạt động của mình. 1 số Hs đọc lại bài đã chỉnh sửa.
Toán
HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- HS có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Làm được bài tập 1, 3; HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ. Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1- Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét.
2- Bài mới 
2.1- Giới thiệu bài
2.2- Hình thành kiến thức
a) Hình hộp chữ nhật
- GV giới thiệu các mô hình trực quan về HHCN.
+ HHCN có mấy mặt? Các mặt đều là hình gì? Có những mặt nào bằng nhau?
+ HHCN có mấy đỉnh? Mấy cạnh?
- Cho HS tự nêu các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật.
b) Hình lập phương
(Các bước thực hiện tương tự như phần a)
2.3- Luyện tập:
*Bài tập 1 
- Yêu cầu HS làm vào vở nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 
- Gọi một số HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- 2 Hs nhắc lại cách tích diện tích hình tròn, hình thoi.
- Hs quan sát.
- Có 6 mặt, các mặt đều là HCN, các mặt đối diện thì bằng nhau.
+ Có 8 đỉnh, 12 cạnh.
+ Bao diêm, viên gạch, hộp phấn,
- 1 HS nêu yêu cầu.
 *Bài giải:
Hình
Số mặt
Số cạnh
Số đỉnh
Hình hộp chữ nhật
6
12
8
Hình lập phương
6
12
8
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS treo bảng nhóm.
 *Bài giải:
a) AB = DC = QP = MN ; 
 AD = BC = NP = MQ ; 
 AM = BN = CP = DQ
b) Diện tích mặt đáy MNPQ: 6 3 = 18 (cm2)
Diện tích của mặt bên ABNM: 
 6 4 = 24 (cm2)
Diện tích của mặt bên BCPN: 4 3 = 12 (cm2)
- 1 HS nêu yêu cầu.
 *Lời giải:
- Hình hộp chữ nhật là hình A.
- Hình lập phương là hình C.
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU: 
- HS nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân- kết quả (Nội dung ghi nhớ).
- Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu (BT1, mục III); thay đổi vị trí các vế câu để tạo ra một câu ghép mới (BT2); chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3); biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân- kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4).
- HS khá, giỏi giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở bài tập 3, làm được toàn bộ BT4. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS làm lại BT 3 tiết trước.
- Nhận xét.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2. Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
- GV hướng dẫn HS:
+ Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi câu ghép.
+ Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 câu ghép có gì khác nhau.
+ Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong 2 câu ghép có gì khác nhau.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2: 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt 

File đính kèm:

  • docGIAO AN .L5- TUAN21 2015-2016 -.doc