Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Minh Trung

 Kể chuyện

Lý Tự Trọng

I/. MỤC TIÊU

 a) Kiến thức

 - Hiểu được nội dung cốt truyện.

 - Tiểu sử của nhìn vật Lý Tự Trọng.

- Năm ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.

 b) Kĩ năng

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa kể được câu chuyện.

- Rèn kỹ năng: Thể hiện sự tự tin. ( HĐ 2).

c) Thái độ

 - Biết yêu quê hương đất nước.

 - Đoàn kết với bạn b trong lớp.

II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Tranh ảnh minh họa ( bộ 6 tranh sách giáo khoa).

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 1. ỔN ĐỊNH LỚP Hát vui.

2.TIẾN TRÌNH DẠY

 

doc51 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Minh Trung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhân cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một số khác 0 ?
Dựa vào bài tập c, d em có nhận xét gì nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một số
GV nhận xét và rút ra tính chất :
Gọi 2 – 3 HS lập lại
Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.
GV làm rõ hơn về Rút gọn phân số và quy đồng mẫu số.
GV hướng dẫn HS thực hiện bài toán quy đồng
Ví dụ 2: Quy đồng mẫu số của 
 và 	
GV hỏi :
Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của 2 phân số trên ?
Mẫu số chung của 2 phân số là bao nhiêu?
GV hướng dẫn HS quy đồng
Gv nhận xét
HS lắng nghe.
HS thực hiện
HS rút ra kết luận và HS khác bổ sung
=>Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một số khác 0 thì được một phân số mới bằng phân số đã cho.
=>Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một số khác 0 thì được phân số mới bằng phân số đã cho
2 – 3 HS lập lại.
- HS lắng nghe. 
Tử số và mẫu số của hai phân sô khác nhau.
 MSC : 35
HS thực hiện.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
GV yêu cầu: 
Đọc đề bài tập 
Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
Yêu cầu HS thực hiện vào vở 
GV nhận xét
Bài tập 2: 
GV yêu cầu:
Đọc đề bài tập 2
Đề bài yêu câu ta làm gì ?
GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở
GV nhận xét.
Bài tập 3:
 GV yêu cầu:
Đọc yêu cầu đề toán.
Đề bài yêu cầu chúng ta điều gì?
Yêu cầu đứng tại chỗ trả lời.
GV nhận xét.
HS thực hiện.
HS đọc đề bài tập.
Đề bài yêu cầu rút gọn
Hs thực hiện vào vở
Hs thực hiện.
Đọc yêu cầu bài tập.
Quy đồng mẫu các phân số.
3 HS lên bảng thực hiện bài tập.
MSC : 24
MSC : 12
MSC : 24
HS thực hiện.
Đọc đề toán.
Đề bài yêu cầu tìm các phân số bằng nhau:
Củng cố –dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn về học bài, chuẩn bị bài tiết sau.
Làm bài tập VBT
HS lắng nghe.
Tuần 
 1
	Kể chuyện
Lý Tự Trọng
I/. MỤC TIÊU
	a) Kiến thức
	- Hiểu được nội dung cốt truyện.
	- Tiểu sử của nhân vật Lý Tự Trọng.
	Năm ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
	b) Kĩ năng
Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa kể được câu chuyện.
Rèn kỹ năng: Thể hiện sự tự tin. ( HĐ 2).
c) Thái độ
	- Biết yêu quê hương đất nước.
	- Đồn kết với bạn bè trong lớp.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Tranh ảnh minh họa ( bộ 6 tranh sách giáo khoa).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
	 1. ỔN ĐỊNH LỚP 	Hát vui.
2.TIẾN TRÌNH DẠY 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh kể chuyện.
- Yêu cầu quan sát tranh.
+ GV kể lần 1.
+ GV kể lần 2: Kết hợp chỉ tranh minh hoạ, giảng nghĩa từ khó.
Sáng dạ: rất thông minh.
Mít tinh: cuộc hội họp của đông đảo quần chúng có nội dung chính trị,
Luật sư: người bào chữa.
Tuổi thành niên: Từ 18 tuổi trở lên.
Quốc tế ca: Bài hát của giai cấp công nhân.
- Học sinh lắng nghe.
- Quan sát, nghe.
Hoạt động 2: Bài tập 2 
Tìm hiểu nội dung tranh
Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp về nội dung từng tranh.
- Gọi học sinh trình bày.
- Kết luận dán lời minh hoạ dưới từng tranh.
- 1 học sinh đọc.
- Hoạt động theo cặp, trình bày, bổ sung.
Hoạt động 2:Bài tập 2: 
GV yêu cầu.
- Chia nhóm 3, yêu cầu học sinh kể từng đoạn, câu chuyện trong nhóm.
-Tổ chức cho học sinh kể chuyện trước lớp.
- NX, khen.
- Học sinh kể trong nhóm, mỗi bạn kể một đoạn.
- 3 HS kể và chỉ tranh ( một học sinh kể một đoạn)
- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện và chỉ tranh
- NX, bình chọn người kể hay nhất.
Hoạt động 3: Bài tập 3: 
- Yc học sinh thảo luận về ý nghĩa câu chuyện.
? Vì sao những người coi ngục gọi anh Trọng là “ông nhỏ”?
? Câu chuyện giúp bạn hiểu được gì?
G ghi ý chính.
2. Củng cố dặn dò:
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về con người Việt Nam?
- NX tiết học, dặn dò về nhà.
- Thảo luận, trình bày, nhận xét bổ sung.
- Mọi người khâm phục anh vì tuổi nhỏ nhưng trí lớn, dũng cảm thông minh.
* Ca ngợi anh Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
- Người Việt Nam rất yêu nước, sẵng sáng hi sinh bản thân vì nước,
- Kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu những truyện kể về anh hùng, danh nhân của nước ta.
Tuần 
 1
Thứ tư , ngày 13 tháng 08 năm 2014
Tập đọc
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
I/ MỤC TIÊU
	a) Kiến thức
	- Đọc đúng từ ngữ, câu trong đoạn văn.
Hiểu nội dung bài: Bức tranh vào ngày mùa rất đẹp.
	b) Kỹ năng 
Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả màu vàng của cảnh vật.
Rèn kĩ năng: Lắng nghe tích cực.
c) Thái độ
- Thể hiện tình yêu quê hương, đất nước.
II/ CHUẨN BỊ
Tranh minh họa trang 10.
Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.ỔN ĐỊNH LỚP : Hát vui
2.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn “ Sau 80 năm.của các em”. 
- Gọi HS trả lời các câu hỏi:
H: Vì sao ngày khai trường tháng 9- 1945
 được coi là ngày khai trưòng đặc biệt?
 H: Sau CM tháng 8 nhiệm vụ của toàn dân là gì?
 H: Qua bài nay muốn nhắc nhở chúng ta điều gì ?
- GV nhận xét cho điểm
- 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
+ Là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
+ Xây dựng lại đất nước.
+ Chăm học. 
Hoạt động 2: Giới thiệu bài
Treo tranh minh hoạ bài tập đọc.
GV hỏi:
H: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ? Vào thời gian nào?
H: Em có nhận xét gì về bức tranh?
H: Màu vàng trong tranh thể hiện điều gì?
-GV giới thiệu bài
- HS quan sát
Bức tranh vẽ cảnh làng quê vào ngày mùa.
 Bao trùm lên bức tranh là một màu vàng.
Thể hiện sự đầm ấm, sự trù phú, ấm no
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc
GV đọc mẫu
(?) Bài văn được chia làm mấy đoạn ?
4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn ( đọc 2 lượt)
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
- GV HD HS tìm và dọc từ khó.
- HD HS giải nghĩa từ: hợp tác xã
- GV yêu cầu
Luyện đọc theo cặp.
1 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- GV yêu cầu đọc lướt và trả lời câu hỏi.
(?1): Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó.
- GV yêu cầu HS thảo luận với bạn và trả lời câu hỏi.
(?2): Mỗi từ chỉ màu vàng gợi cho em cảm giác gì?
(?3): Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê đẹp và sinh động ?
(?4): Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động
GV nhận xét.
GV hỏi:
+ Bài văn miêu tả cảnh gì ?
+ Cảnh đó được miêu tả như thế nào ?
+ Qua đó tác giả muốn thể hiện tình cảm gì?
- Gọi HS nêu nội dung bài:
HS lắng nghe
4 đoạn.
HS1: Mùa đông.... rất khác nhau
HS2: Có lẽ bắt đầu.....bồ đề treo lơ lửng
HS3: Từng chiếc lá....quả ớt đỏ chói
HS4: Tất cả... là ra đồng ngay.
- HS lắng nghe.
- HS tìm từ khó: Sương sa, vàng xuộm, vàng lịm, chuỗi tràng hạt, xõa xuống, 
- Hợp tác xã: Là các cơ sở sản xuất, kinh doanh tập thể.
- 2 HS luyên đọc theo cặp ( 2 lượt)
- 1 HS đọc toàn bài
- HS theo dõi
- HS đọc thầm dùng bút chì gạch chân những từ ngữ trả lời câu hỏi.
Lúa: vàng xuộm 
Nắng: vàng hoe
Quả xoan: Vàng lịm 
Lá mít: vàng ối
Tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng tươi
Quả chuối: chín vàng 
Bụi mía: vàng xọng 
Rơm thóc: vàng giòn
Con gà con chó: vàng mượt
Mái nhà rơm: vàng mới
-Tất cả: màu vàng trù phú, đầm ấm
- Vàng xuộm: màu vàng đậm.
- Vàng heo: màu vàng nhạt, tươi, ánh lên.
- Vàng lịm: màu vàng của quả chin, gợi nên cảm giác rất ngọt.
- Vàng ối: vàng rất đậm, khắp đều trên mặt lá
- Vàng tươi: màu vàng sáng.
- Vàng xọng: Là màu vàng gợi nên cảm giác như có nước
Vàng giòn: gợi nên cảm giác dễ bị gay ra.
Vàng mới: Vàng và mới.
- Thời tiết ngày mùa rất đẹp, không có cảm giác héo tàn hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa
- Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đũa lại đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay.
- Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình cảm tha thiết của tác giả đối với quê hương.
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm
 - GV đọc mẫu đoạn: Màu lúa dưới đồng.... mái nhà phủ một màu rơm vàng mới.
- GV hướng dẫn học sinh chú nhấn mạnh ở những từ chỉ màu vàng: vàng xuộm, vàng mượt, vàng mới,..
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
- Nhận xét HS đọc hay
- HS lắng nghe
- 2 HS luyện đọc theo cặp.
- 3 HS lần lượt đọc đoạn văn trên
-Lớp theo dõi và bình chọn
Hoạt động 5: Củng cố -dặn dò
?1 Điểm nổi bậc trong bài là gì ?
?2 Gọi học sinh nêu lại nội dung chính của bài ?
- Nhận xét giờ học
- Dặn về nhà học và chuẩn bị bài sau “ Nghìn năm văn hiến”
Cách sử dụng nhiều màu vàng khác nhau của tác giả.
HS nêu lại nội dung chính của bài
Toán
So sánh phân số
Tuần 
 1
I/. MỤC TIÊU
	a) Kiến thức.
	-Biết quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu, khác mẫu.
	b) Kỹ năng.
-Biết thực hiện so sánh hai phân số có cùng mẫu, khác mẫu. 
-Biết cách sắp xếp các phân số theo thứ tự.
c) Thái độ.
- Tích cực trong học tập, tự giác hồn thành các bài tập ở nhà.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
	 1. ỔN ĐỊNH LỚP	Hát vui.
2.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt đông 1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các bài tập sau:
Rút gọn các phân số sau
 ; ; 
Quy đồng các phân số sau:
 và và 
- NX, chấm điểm.
HS lên bảng thực hiện
Rút gọn phân số:
Quy đồng phân số:
MSC: 36
MSC: 15
- HS nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
Hoạt đông 2: Ôn tập cách so sánh hai phân số:
GV ghi bảng hai phân số: và. 
? Hai phân số trên có tử và mẫu như thế nào?
? Khi so sánh 2 phân số cùng mẫu, ta làm như thế nào?
- GV ghi và , y/c học sinh so sánh 2 phân số trên?
? Hai phân số trên có mẫu và tử như thế nào ?
Yêu cầu học sinh thực hiện.
? Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu, ta làm như thế nào?
- Cho một vài học sinh nhắc lại.
* So sánh 2 phân số cùng mẫu
Mẫu số bằng nhau, Tử số khác nhau.
- Ta so sánh tử số của các phân số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn
* So sánh hai phân số khác mẫu, tử khác nhau.
- Thực hiện QĐMS 2 phân số rồi so sánh:
; ;
Vì 21 > 20 nên 
- Ta quy đồng mẫu số các phân số, sau đó so sánh phân số cùng mẫu số.
Hoạt động 3. Luyện tập
- Gọi học sinh đọc bài.
- Y/c học sinh tự làm bài.
- NX, chữa bài, Củng cố so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Y/c học sinh đọc y/c.
? Bài tập yêu cầu các em làm gì?
- HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét chữa.
? Làm thế nào các em sắp xếp đúng thứ tự các phân số từ bé đến lớn?
3. Củng cố dặn dò:
- Tóm nội dung bài.
- Nhận xét tiết học 
– Dặn dò về nhà làm BT VBT
Bài 1 (7 – sgk)
; (? Nêu cách làm)
; (? Nêu cách làm)
Bài 2 (7 – sgk)
a, QĐMC các phân số ta được:
; ; giữ nguyên 
Ta có: Vậy .
b, Làm tương tự:
QĐMS và so sánh sau đó xếp thứ tự.
- Học và chuẩn bị bài sau
Tuần 
 1
Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn tả cảnh
I/. MỤC TIÊU
	a) Kiến thức
- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài
b) Kĩ năng:
	- Chỉ rõ ba phần của bài nắng trưa.
	- Rèn kĩ năng: Thể hiện cảm xúc. ( HĐ 2)
	c) Thái độ
- Bài tỏ cảm xúc của mình qua bài văn.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
	 1. ỔN ĐỊNH LỚP 	Hát vui.
 2.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu bài
- GV phân tích nội dung cần học của môn tập làm văn:
Kể chuyện,văn miêu tả, các loại văn khác.
- GV giới thiệu bài mới.
- Theo em bài văn gồm mấy phần? là những phần nào?
GV: Bài văn tả cảnh có cấu tạo giống hay khác bài văn chúng ta đã học? Mỗi phần của bài văn có nhiệm vụ gì ? các em cùng tìm hiểu ví dụ.
- HS nêu suy nghĩ, dựa vào bài văn đã học: bài văn tả cảnh gồm có 3 phần là mở bài, thân bài, kết bài
2.Tìm hiểu ví dụ.
Hoạt động 1: Nhận xét
 Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
? Hoàng hôn là thời điểm nào trong ngày?
GV Yêu cầu HS thảo luận nhóm trao đổi về mở bài, thân bài, kết bài. Sau đó xác định các đoạn văn của mỗi phần và nội dung của đoạn văn đó.
- GV yêu cầu nhóm trình bày
-Nhận xét nhóm trả lời đúng 
?Em có nhận xét gì về phần thân bài của bài văn?
 Bài 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu hoạt động theo nhóm
+ Đọc bài văn Quang cảnh làng mạc ngày mùa và Hoàng hôn trên sông Hương. 
+ Xác định thứ tự miêu tả trong mỗi bài
+ So sánh thứ tự miêu tả của hai bài văn với nhau.
- Các nhóm lên bảng trình bày
- GV nhận xét bổ xung
- HS đọc yêu cầu
-Hoàng hôn là thời gian cuối buổi chiều , khi mặt trời mới lặn.
- 6 HS 1 nhóm thảo luận, viết câu trả lời ra giấy nháp
- Các nhóm trình bày kết quả và đọc phiếu của mình, nhóm khác bổ xung.
- Bài văn có có 3 phần :
+ Mở bài( Đoạn 1): Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh.
+Thân bài( đoạn 2,3): Sự thay đổi sắc màu của sông Hương từ lúc hoàng hôn đến lúc lên đèn.
+Kết bài: sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
- Thân bài của đoạn văn có 2 đoạn. Đó là :
+ Đoạn 2: tả sự thay đổi màu sắc của Sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn.
+ Đoạn 3: Tả hoạt động của con 
người bên bờ sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.
- HS đọc yêu cầu 
- HS thảo luận nhóm 4
- Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
Hoạt động 2: Ghi nhớ
- Qua ví dụ trên em thấy:
+ Bài văn tả cảnh gồm có những phần nào?
 + Nhiệm vụ chính của từng phần trong bài văn tả cảnh là gì?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhơ
+ Bài văn tả cảnh gồm có 3 phần: mở bài,
thân bài, kết bài
HS nêu và bổ sung.
- 3 HS đọc
Hoạt động 3: Luyện tập
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- HS thảo luận theo cặp với hướng dẫn sau; 
+ Xác định từng phần của bài văn
+ Tìm nội dung chính của từng phần.
+ Xác định trình tự miêu tả của bài văn:
-Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, kết luận.
3. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS đọc bài Nắng trưa
- HS thảo luận theo cặp, ghi ra giấy
- 1 nhóm trình bày, nhóm khác bổ xung
MB: Nhận xét về nắng trưa.
TB: Cảnh vật trong nắng trưa.
 Đ 1: Hơi đất trong năng trưa dữ dội.
Đ 2: Tiếng vỗng trưa và câu hát ru.
Đ 3: Cây cối và con vật trong nắng trưa.
Đ 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa.
KB: Cảm nghĩ về mẹ.
Tuần 
 1
Chính tả (Nghe viết)
Việt Nam thân yêu
I/. MỤC TIÊU
	a) Kiến thức
Nghe viết đúng bài chính tả, trình bài đúng hình thức thơ lục bát.
Nắm được cấu tạo của mơ hình âm, vần.
b) Kỹ năng
Tìm được tiếng thích hợp điền vào ô trống theo yêu cầu BT2, BT3.
Rèn kĩ năng: Tự nhận thức. (HĐ 2).
c) Thái độ
- Cĩ tư thế ngồi viết đúng.
- Cĩ ý thức, tự hào về quê hương đất nước.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
	 1. ỔN ĐỊNH LỚP 	Hát vui.
 2.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài học
- GV nêu một số yêu cầu cần lưu ý khi viết chính tả.
- Gv giới thiệu bài mới.
2.. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết.
GV đọc bài chính tả.
Gọi 2-3 HS đọc lại.
? Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp?
? Nêu cách trình bày đoạn thơ ?
Hướng dẫn học sinh viết từ khó trong bài.
+ HS tìm từ khó trong bài.
+ GV đọc cho học sinh viết
+ NX, sửa, phân tích.
- GV Y/c học sinh gấp SGK.
- GV đọc cho học sinh viết bài, lưu ý tư thế ngồi viết cho học sinh.
- Đọc cho học sinh soát lỗi.
- GV yêu cầu HS đổi tập nhau soát lỗi
- GV thu bài, chấm điểm
HS lắng nghe.
- Theo dõi, đọc thầm theo.
- Biển lúa mênh mông, mây mờ bao phủ
Viết hoa: Việt Nam, Trường Sơn.
Câu 6 lùi vào 2 ô, 
- HS tìm từ khó.
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp.
- Mênh mông, biển lúa, dập dờn.
- Học sinh viết bài.
- Đổi chéo vở kiểm tra theo SGK
Hoạt động 2. Luyện tập.
Bài 2
- GV yêu cầu:
Đọc yêu cầu bài tập.
Hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV nhắc nhở thêm yêu cầu bài.
- Gọi hs làm.
- Nx chữa.
- Y/c học sinh đọc lại bài hoàn chỉnh.
Bài 3:
- Y/c hs làm bài.
- Gọi học sinh lên bảng làm.
- NX lời giải đúng.
- Gọi 2 hs nhìn bảng nhắc lại quy tắc viết c/k, ng/ngh, g/gh.
- Y/c hs đọc nhẩm học thuộc quy tắc.
- Gọi 1 – 2 em nhắc lại quy tắc đã học thuộc.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà chuẩn bị tiết học sau.
- HS đọc yêu cầu
- HS nêu y/c, làm vở bài tập, 
- Nx chữa.
1 – 2 Hs đọc lại.
- Thứ tự các từ cần điền: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kiên, kỉ.
 - HS làm bài tập.
- Một học sinh lên bảng.
- Nhận xét bổ sung.
Âm đứng đầu
đứng trước i, e, ê.
Đứng trước các âm còn lại
Âm “cờ”
Âm “gờ”
Âm “ngờ”
Viết là “k”
Viết là “gh”
Viết là “ngh”
Viết là “c”
Viết là “g”
Viết là “ng”
Tuần 
 1
Thứ năm, ngày 13 tháng 08 năm 2014
Lịch sử
Bình Tây Đại nguyên sối Trường Định
I/. MỤC TIÊU
	a) Kiến thức
Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định.
Biết các đường phố, trường học,  ở địa phương mang tên Trương Định.
Kỹ năng
Kể lại được một số sự kiện bài học.
Thái độ.
- Thể hiện lịng yêu quê hương đất nước.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bản đồ Hành chính Việt Nam.
Phiếu học tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
	1. ỔN ĐỊNH LỚP 	Hát vui.
	2.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Giới thiệu bài
GV hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh gì? 
+ Em có cảm nghĩ như thế nào về buổi lễ được vẽ trong tranh? 
GV giới thiệu bài
- HS trả lời.
2.Bài mới
Hoạt động 1: Làm việc SGK
-GV yêu cầu đọc phần thông tin và trả lời các câu hỏi sau:
? Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta vào ngày tháng năm nào ?
? Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp vào xâm lược nước ta ?
? Triều đình nhà Nguyễn

File đính kèm:

  • docGiao_an_lop_5_tuan_1.doc