Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013

 KỂ CHUYỆN TIẾT 1

 LÝ TỰ TRỌNG

I. Mục tiêu :

_Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa , kể được tòan bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện.

_Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu long yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.

***_Kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu được ý nghĩa câu chuyện.

II. Đồ dung dạy học :

- Tranh phóng to minh họa truyện SGK .

- Bảng phụ thuyết minh viết sẳn lời thuyết minh cho 6 tranh .

III. Các hoạt động dạy học :

A. Giới thiệu : Anh Trọng tham gia cách mạng khi mới 13 tuổi . Để bảo vệ đồng chí mình , anh đã dám bắn chết một tên mật thám Pháp . Anh hi sinh khi mới 17 tuổi .

B. Các hoạt động :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1 : GV kể

- GV kể tòan bộ câu chuyện .

- GV kể kết hợp chỉ tranh , kết hợp

giảng từ ( sang dạ , mít tinh )

Hoạt động 2 : HD HS kể chuyện

a/ BT1 :

Gọi Hs nêu lời thuyết minh , kết hợp chỉ tranh .

- GV nhận xét .

- HS đọc y/c BT

 HS thảo luận tìm cho mỗi tranh 1 câu thuyết minh . (Nhóm 2)

 - 10 HS

Nhận xét

- Tranh 1 : Lý Tự Trọng rất sáng dạ , được cử ra nước ngòai học .

- Tranh 2 : Về nước anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ , tài liệu

- Tranh 3 : Trong công việc anh Trọng rất bình tĩnh và nhanh trí , gan dạ .

- Tranh 4 : Trong một buổi mít tinh để cứu cán bộ anh bắn chết một tên mật thám và bị giặc bắt .

- Tranh 5 : Trước tòa án giặc anh hiên ngang khẳng định lí tưởng Cách mạng

của mình .

- Tranh 6 : Ra pháp trường , Lý Tự Trọng hát vang bài Quốc tế ca .

b/ Bài tập 2,3 :

 GV nhận xét

C. Củng cố - Dặn dò :

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị tiết sau : Kể chuyện đã nghe , đã đọc .

 HS đọc y/c BT

- HS kể chuyện theo nhóm 6

- Kể kết hợp cử chỉ điệu bộ

Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp .

 Lớp nhận xét

***HS nêu ý nghĩa câu chuyện

 

doc39 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 435 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 trò chơi , giới thiệu hình vẽ, tranh ảnh và phổ biến cách chơi : Tìm bố mẹ cho từng bé và dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố mẹ cùng hang với ảnh của em bé . 
Hỏi : 
+ Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho các em bé ? 
+ Qua trò chơi các em rút ra được điều gì ? 
** -KL : Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình .
Họat động 2 : Làm việc với SGK 
 - Y/c HS quan sát hình SGK trang 4 ; 5 và đọc lời thoại giữa các nhân vật 
 - Đặt câu hỏi : 
 + Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ ? 
 + Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình ? 
 KL : Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình , dòng họ được duy trì nối tiếp nhau 
Y/c HS tự liên hệ đến gia đình mình 
 C .Hoạt động 3 : Thảo luận 
+Tại sao chúng ta nhận ra được em bé
và bố mẹ của em bé ? 
+Nhờ đâu mà các thế hệ trong gia đình 
 dòng họ được kế tiếp nhau ? 
+Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con
người không có khả năng sinh sản ? 
 KL : Sự sinh sản của con người có vai trò và ý nghĩa vô cùng to lớn đối với sự sống trên trái đất . Nhờ có sự sinh sản của con người mà cuộc sống của mỗi gia đình , dòng họ được duy trì kế tiếp nhau . 
C.Củng cố - Dặn dò : 
Nhận xét tiết học 
Xem trước bài nam hay nữ 
Hoạt động nhóm 4 
Các nhóm thảo luận 
Đại diện nhóm trình bày 
Các nhóm khác nhận xét 
+Vì em bé có những đặc điểm giống bố mẹ của mình 
+Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
Làm việc theo cặp , cá nhân 
- Gia đình bạn Liên có 2 thế hệ : bố mẹ bạn Liên và bạn Liên 
- Nhờ có sự sinh sản mà có các thế hệ trong mỗi gia đình 
- Làm việc theo cặp và trình bày trước lớp 
Thảo luận theo nhóm 4 – Trình bày
Thứ tư , ngày 22 tháng 8 năm 2012
 TẬP ĐỌC TIẾT 2 
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. Mục tiêu 
_Đọc rành mạch, trôi chảy, biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng những từ ngữ tả những màu vàng của cảnh vật . 
_Hiểu ND : Bức tranh làng quê ngày mùa rất đẹp.(trả lời được các CH trong SGK).
***Đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng.
II. Đồ dung dạy học : 
 Sưu tầm tranh làng quê vào ngày mùa . 
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ : 
 Hs đọc thuôc đọan văn trả lời câuhỏi bài thư gửi các học sinh . 
B. Giới thiệu bài : 
Dùng tranh giới thiệu và lên tựa bài 
C. Các hoạt động : 
1 : Luyện đọc 
HS đọc tòan bài 
GV chia đoạn : 
+ Đoạn 1 : Câu mở đầu 
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến ..treo lơ lửng . 
+ Đọan 3 : Tiếp theo đến .đỏ chói 
+ Đoạn 4 : Phần còn lại 
Đọc nối tiếp nhau từng đọan 
Hs luyện đọc theo cặp 
HS đọc cả bài 
GV đọc diễn cảm 
2 : Tìm hiểu bài 
 Yêu cầu HS đọc thầm và đọc lướt cả bài kết hợp hỏi ( yêu cầu HS thảo luận trao đổi ) : 
 +kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và những từ chỉ màu vàng ? 
GV : Vậy mỗi sự vật đều được tác giả quan sát rất tỉ mỉ và tinh tế . Bao trùm lên cảnh làng quê vào ngày mùa là màu vàng . 
 + Hãy cho biết ý đoạn 1 ? 
 + Mỗi HS các em hãy chọn cho mình 1 từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì ? 
 + Hãy nêu ý đoạn 2 ? 
 + Thời tiết ngày mùa được miêu tả như thế nào ? 
+ Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh thêm đẹp và sinh động ? 
 + Hãy nêu ý đọan 3 ? 
 * Noäi dung tích hôïp: Thời tiết và con người làm cho moâi tröôøng thieân nhieân ôû làng quê VN thêm đẹp .
 + Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương ? 
+ ND : Qua bài văn em thấy làng quâ vào ngày mùa như thế nào ? 
3 HS 
1 HS 
+ Đọc theo hàng ngang 3 lượt 
+ Cả lớp ( 2 HS ngồi cùng bàn ) 
+ 1 HS 
Thảo luận nhóm 4 
+ lúa :Vàng xuộm ; nắng : vàng hoe;
quả : vàng lịm ; lá mít : vàng ối .
+ Màu sắc bao trùm lên làng quê
ngày mùa là màu vàng . 
+ Vàng xuộm : màu vàng đậm ; lúa vàng xuộm là lúa đã chín 
+Vàng hoe : màu vàng nhạt, tươi, ánh lên; nắng vàng hoe giữa mùa đông là nắng đẹp , không gay gắt , nóng bức . 
+ Những màu vàng cụ thể của cảnhvật trong bức tranh làng quê 
+ Quang cảnh không có cảm giác héo tàn , hanh hao sắp bước vào mùa đông . Hơi thở của đất trời , mặt nước thơm thơm , nhè nhẹ . Ngày không nắng không mưa . 
+ không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt , kéo đá , cắt rạ , chia thóc hợp tác xã . Ai cũng vậy , cứ buông bát đũa là đi ngay , cứ trở dậy là ra đồng ngay . Con người chăm chỉ , mải miết , say mê với công việc . Hoạt động của con người làm cho bức tranh quê rất sinh động 
+ Thời tiết và con người làm cho Böùc tranh làng quê thêm đẹp.
+ Tác giả rất yêu quê hương 
+ Qua bài văn em thấy làng quê vào ngày mùa thật đẹp , sinh động , trù phú và từ đó thấy được tình yêu quê hương tha thiết của tác giả . 
 Gv chốt lại : Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế , cách dung từ gợi cảm, chính xác đầy sang tạo , tác giả đã vẽ lên bằng lời một bức tranh làng quê vào ngày mùa toàn màu vàng với vẻ đẹp đặc sắc và sống động . Bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với con người , với quê hương . 
3 : Đọc diễn cảm 
- GV : Cần đọc với giọng nhẹ nhàng , âm hưởng lắng đọng , nhấn giọng các từ chỉ màu vàng . 
- GV đọc diễn cảm đoạn viết sẳn ở bảng phụ . 
- Đọc tiếp nối 
- luyện đọc theo cặp 
- Đại diện 3 dãy bàn thi đọc diễn cảm .
C. Củng cố - Dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học 
- Đọc trước bài : Nghìn năm văn hiến
4HS ( mỗi em 1 đoạn ) 
2 em ngồi cùngbàn 
3 HS 
 TOÁN TIẾT 3
ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (SGK/6)
I. Mục tiêu : _Biết so sánh hai phan số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
 * Bài 1, 2.
II. Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ : 
 - HS nêu tính chất cơ bản của phân số 
B. Giới thiệu bài : 
 - Nêu mục tiêu tiết học và lên tựa bài 
C. Các hoạt động : 
1 : Ôn tập cách so sánh 2 PS 
Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2
PS Và nêu VD 
2 : Thực hành 
Bài 1 : Hs tự làm BT rồi chữa bài 
 Bài 2 : HS nêu y/c – làm BT 
C. Củng cố : 
-Khi so sánh 2 PS cùng mẫu số ta làm thế nào ? 
-Muốn so sánh 2 PS khác mẫu số ta làm thế nào ? 
 - Nhận xét tiết học 
1 HS 
Chẳng hạn : 
 2/7 và 5/7 ( đã có cùng tử số là 7 , so sánh 2 tử số . Ta có 2<5, vậy : 2/7 < 5/7 
 3/4 và 5/7 ( cần phải quy đồng mẫu số 2 PS rồi so sánh 2 tử số ) 
Cả lớp làm vở - nêu miệng bài làm 
2 HS lên bảng – Cả lớp làm vở 
1 HS 
1 HS 
Phần bổ sung: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I . Mục tiêu : 
_Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau ; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (ND ghi nhớ).
_Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ) ; đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3)
II. Hoạt động dạy học : 
Họat động của GV
Hoạt động của HS
A . Kiểm tra ĐDHT của HS 
B . Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu tiết học 
2. Các hoạt động : 
1 : Phần nhận xét 
 Bài 1 : 
+ Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ trong mỗi đọan văn trên ? 
 + Kết luận : Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa . 
 Bài 2 : 
+ Y/c HS thảo luận và phát biểu ý kiến 
+ HS đọc y/c của BT 
+ HS đọc các từ in đậm 
a/ Xây dựng – kiến thiết 
b/ vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm 
+ HS nêu nghĩa của từ in đậm 
+ Thảo luận nhóm đôi 
+ HS đọc Y/c của BT 
+ thảo luận nhóm đôi 
GV chốt lại : 
 + Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn ( Làm nên một công trình kiến trúc , hình thành 1 tổ chức hay 1 hệ thống chính trị , xã hội , kinh tế ) . Những từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn gọi là từ đồng nghĩa hoàn toàn . 
 + Vàng xuộm , vàng hoe , vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng kông giống nhau hoàn toàn . Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa đã chín, Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt , tươi , ánh lên . Còn vàng lịm chỉ màu của quả chín , gợi cảm giác rất ngọt . Những từ có nghĩa không giống nhau hòan toàn gọi là từ đồng nghĩa không hòan tòan . 
GV nêu câu hỏi : 
+ Thế nào là từ đồng nghĩa ? 
+ Thế nào là từ đồng nghĩa hòan toàn ? 
+ Thế nào là từ đồng nghĩa không
hoàn toàn ? 
2 : Phần ghi nhớ 
3 : Luyện tập
 BT1 : 
+ NX – chốt lại : 
Nước nhà – Non sông 
Hoàn cầu – Năm châu 
 Bài 2 : 
+ GV nhận xét , kết luận : 
a/ Đẹp : đẹp đẽ , đèm đẹp , xinh ,
xinh đẹp 
b/ To lớn : to , lớn , to đùng , to kềnh, vĩ đại 
c/ Học tập : học , học hành , học hỏi 
 Bài 3 : 
+ Chữa bài , nhận xét 
Chẳng hạn : 
-Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ . Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp . 
-Em bắt được một chú cua càng to kềnh . Còn anh bắt được một chú ếch to . 
3/ Củng cố - Dặn dò : 
Nhận xét tiết học 
Về nhà học thuộc phần ghi nhớ . 
Vài HS 
5 HS đọc phần ghi nhớ
+ HS đọc đề bài 
+ Thảo luận nhóm đôi và phát biểu ý kiến 
+ Đọc và nêu y/c đề bài 
+ Thảo luận (nhóm 4 ) – Trình bày kết
quả 
+ Đọc và nêu y/c đề bài 
+ Làm bài cá nhân -Làm vở 
-Hs luân phiên phát biểu , cả lớp nhận xét 
Phần bổ sung: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ĐỊA LÍ TIẾT 1 
VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. Mục tiêu : 
_Mô tả sơ lược vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam :
 +Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
 +Những nước giáp phần đất liền nước ta : Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
_Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam : khoảng 330.000 km2
_Chỉ phần đất Việt Nam trên bản đồ (lược đồ)
***+Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.
 +Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam, với đường bờ biển cong hình chứ S.
II. Đồ dung dạy học : 
Bản đồ địa lí tự nhiên 
Quả địa cầu 
III. Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học và lên tựa bài 
B. Các hoạt động : 
Hoạt động 1: Giới thiệu vị trí địa lí và giới hạn 
HS quan sát hình 1 SGK và : 
+ Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ.
+Nêu tên ngững nước giáp phần đất liền nước ta.
+ Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ? tên biển là gì ? 
+ Kể tên 1 số đảo và quần đảo của nước ta ? 
Lớp – GV nhận xét 
- Vậy đất nước Việt Nam có những bộ phận nào ? 
GV bổ sung : Đất nước ta gồm có đất liền, biển , đảo và quần đảo ngòai ra còn có vùng trời bao trùm lãnh thổ nước ta 
+ HS lên chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu và cho biết đất nước ta nằm ở khu vực nào của thế giới ? 
2HS nhồi cùng bàn quan sát và chỉ lược đồ 
 + Chỉ theo đường biên giới nước ta 
+ Trung Quốc , Lào , Cam- pu –chia 
+Phía Đông – Tên biển là Biển Đông.
 + Đảo : Cát Bà , Bạch Long Vĩ ,Côn
Đảo , Phú Quốc , Quần đảo : Hoàng Sa , Trường Sa 
-Hs lên bảng chỉ bản đồ và trìnhbày kết quả 
+ Đất liền , biển , đảo và quần đảo
+ ( 3 HS ) Nằm trên bán đảo Đông
Dương , thuộc khu vực Đông Nam Á . 
 GV kết luận : VN nằm trên bán đảo Đông Dương , thuộc khu vực Đông Nam Á Nước ta là 1 bộ phận của Châu Á , có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với các nước bằng đường bộ , đường biển và đường hang không 
Hoạt động 2 : Hình dạng và diện tích 
Y/c HS đọc SGK , quan sát hình 2 và bảng số liệu thảo luận các câu hỏi sau : 
+Phần đất liền của nước ta có đặt điểm gì ? 
+Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ? 
***_Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km ? 
+ Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km ? 
+ So sánh diện tích nước ta với 1 số nước có trong bảng số liệu ? 
GV kết luận 
Hoạt động 3 : Trò chơi tiếp sức 
Treo 2 lược đồ 
Hai hóm đứng xếp hang trước bảng 
Mỗi nhóm 7 tấm bìa lần lượt dán vào lược đồ trống sau khi nghe GV hô bắt đầu 
GV nhận xét tuyên dương đội
thắng cuộc 
C. Củng cố -Dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học 
 - Xem trước bài dịa hình và khóang sản .
Thảo luận nhóm 4 
+ Hẹp ngang ,chạy dài và có đường
bờ biển cong hình chữ S 
+ dài 1650 km 
+ 50 km 
+ 330000km2 
- 2 nhóm ( Mỗi nhóm 7 HS ) 
Phần bổ sung: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm , ngày 23 tháng 8 năm 2012
 TẬP LÀM VĂN TIẾT 1
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu 
 - Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh : mở bài , thân bài , kết bài (ND ghi nhớ)
 - Chỉ rõ cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III).
II. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài : 
 Bài học hôm nay giúp các em nắm được cấc tạo của 1 bài văn tả cảnh . So với các dạng bài TLV tả đồ vật , cây cối , con vật , Tả cảnh là dạng bài khó hơn vì đối tượng tả là 1 quang cảnh nằm trong 1 không gian rộng . Bài văn tả cảnh có thể là tả 1 quang cảnh thiên nhiên trong đó có tả con người , loài vật , cây cối . 
B. Các hoạt động : 
1 : Phần nhận xét 
1. Bài tập 1 : 
 - Yêu cầu HS đọc đề bài , đọc thầm phần giải nghĩa từ khó và cho biết : 
 + Hoàng hôn là thời điểm nào trong ngày ? 
+GV : Sông hương là dòng sông thơ mộng , hiền hòa chảy qua thành phố Huế . Chúng ta cùng tìm hiểu xem tác giả đã quan sát dòng sông theo trình tự nào . 
- 1 HS – Cả lớp 
+ Thời gian cuối buổi chiều , mặt trời mới lặn , ánh sáng yếu ớt và tắt dần 
- Cả lớp đọc thầm bài văn 
-HS thảo luận nhóm đôi để xác định các phần mở bài , thân bài , kết bài .
 - Nhóm trình bày – nhận xét – bổ sung
 - GV nhận xét chốt lại : Bài văn có 3 phần 
a/ Mở bài :Từ “Cuối buổi chiều . trong thành phố vốn hằng ngày đã rất yên tĩnh này.” Lúc hoàng hôn , Huế đặt biệt yên tĩnh 
b/ Thân bài : Từ “Mùa thu ..khoảnh khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt” Sự thay đổi sắc màu cỉa sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến khi thành phố lên đèn 
 -Đoạn 1 : Từ “Mùa thu ..hai haøng cây” Sự đổi sắc của sông Hương từ lúc bắt đñaàu hoàng hôn đến lúc tối hẳn 
 -Đoạn 2 : ( Còn lại ) Hoạt động của con người bên bờ sông , trên mặt sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn 
c/ Kết bài : ( Câu cuối ) Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn 
2. Bài tập 2 : 
 - HS đọc yc bài tập 
 - Đọc bài văn và trao đổi nhóm 
 - Đại diện nhóm trình bày , nhận xét 
 - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : 
 Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh 
 + Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng 
 + Tả màu vàng rất khác nhau của cảnh , của vật 
 + Tả thời tiết , con người 
 Bài hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian : 
 + Nêu nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn 
 + Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến tối hẳn 
 + Tả hoạt động của con người bên bờ sông , trên mặt sông lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn 
 + Nhận xét về sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn 
 - HS nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh từ 2 bài văn đã phân tích 
2 : Phần ghi nhớ 
HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 
HS minh họa nội dung ghi nhớ 
3 : Phần luyện tập 
 - HS đọc yc của BT và bài văn Nắng trưa 
 - Cả lớp đọc thầm và làm vào vở 
 - HS phát biểu – Lớp nhận xét 
- 1 HS 
- Cá nhân 
- 3 HS 
- Chốt lại : 
 + Mở bài : ( câu đầu ) Nhận xét chung về nắng trưa 
 + Thân bài : Cảnh vật trong nắng trưa , gồm 4 đoạn sau : 
 Đoạn 1 : ( Từ Buổi trưa ngồi trong nhà bốc lên mãi ) Hơi đất trong nắng trưa dữ dội 
 Đoạn 2 : ( Từ Tiếng gì xa vắng ..hai mí mắt khép lại ) Tiếng võng trưa và câu hát ru em trong nắng trưa .
 Đoạn 3 : ( Từ Con gà nào ..bóng duối cũng lặng im ) Cây cối và con vật trong nắng trưa 
 Đoạn 4 : ( Từ Ấy thế mà cấy nốt thửa ruộng chưa xong ) Hình ảnh của người mẹ trong nắng trưa .
 + Kết bài : ( Câu cuối ) Cảm nghĩ về mẹ .
C. Củng cố - Dặn dò : 
 - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ 
 - Về nhà quan sát cảnh vật buổi sáng hoặc trưa , chiều trong vườn cây hay trong công viên để chuẩn bị cho tiết sau .
Phần bổ sung: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 2
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Muïc tieâu:
 _Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2).
_Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.
_Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3)
***_Đặt câu được với 2, 3 từ tìm được ở BT1
II. Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Thế nào là từ dông nghĩa ? cho VD 
- Thế nào là từ đồng nghĩa hòan toàn ? nêu ví dụ 
-Thế nào là từ đồng nghĩa không hòan tòan ? Nêu ví dụ 
B. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học và ghi tựa bài 
C. Hướng dẫn Hs làm Bài tập 
Bài 1 : 
-Gv nhận xét tính điểm thi đua xem nhóm nào tìm được đúng nhanh nhiều từ 
- Hs viết vào vở Bài tập với từ đã cho 4-5 từ dồng nghĩa 
Bài 2 : 
-Yêu cầu mỗi em đọc 1 câu đã đặt với từ cùng nghĩa mình vừa tìm được ( đọc theo hang ngang ) 
Bài 3 : 
- GV nhận xét 
D. Củng cố - Dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà đọc lại đoạn văn cá hồi vượt thác 
3 HS 
- HS đọc yêu cầu của bài 
- Thảo luận và làm bài theo nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày – Nhận xét 
1/ Chỉ màu xanh : Xanh biếc , xanh lè .
2/ Chỉ màu đỏ : Đỏ au , đỏ chói 
3/ Chỉ màu trắng : trắng tinh , trắng toát 
4/ Chỉ màu đen : Đen sì , đen kịt 
- Hs đọc yêu cầu đề bài 
- HS suy nghĩ . Mỗi em đặt ít nhất 1 câu với bạn ngồi cạnh 
- Chẳng hạn : 
+ Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt . 
+ Em gái tôi từ trong bếp đi ra , hai má đỏ lựng vì nóng . 
+ Búp hoa lan trắng ngần . 
+ Hòn than đen nhánh . 
- Hs đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài tập 
- Hs làm bài vào vở , 3 Hs làm vào bảng phụ 
- Dán 3 bài làm ở bảng phụ để cả lớp nhận xét 
Phần bổ sung: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 TOÁN TIẾT 4
 ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( TT ) (SGK/7)
I. Mục tiêu : 
 _Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số.
* Bài 1, 2, 3.
II. Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài : 
Nêu mục tiêu tiết học và lên tựa bài 
B. Các hoạt động : 
Bài 1 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài 
- HS nêu miệng kết quả và cách làm 
- HS nhắc laị đặc điểm của PS bé hơn 1 , lớn hơn 1 , bằng 1 
 Bài 2 : Thực hiện bài 1 
-Hãy nêu cách so sánh 2 PS có tử số bằng nhau? 
Bài 3 : 
 C. Củng cố - Dăn dò : 
- HS nêu lại cách so sánh có cùng tử số , so sánh PS với đơn vị 
- 1 HS 
- Cả lóp 
- 3 HS 
 3/5 < 1 vì PS 3/5 có tử số bé hơn mẫu số ( 3 < 5 ) 
 9/4 > 1 vì PS 9/4 có tử số lớn hơn mẫu số ( 9 > 4 ) 
 2/2 = 1 vì PS 2/2 có tử số và mẫu số bằng nhau và đều bằng 2 
- Vài HS 
- Trong 2 PS có tử số bằng nhau , PS nào có mẫu số bé hơn thì PS đó lớn hơn 
- Cả lớp làm vở nháp , HS lên bảng chữa bài 
Phần bổ sung: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docGA_LOP_5_T1.doc