Giáo án Lớp 5 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 34 - Năm học 2020-2021

Khoa học

ÔN TẬP: MÔI TR¬ƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ CUỐI NĂM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường.

- Sự sinh sản của động vật, vận dụng những hiểu biết về sự sinh sản của động vật đẻ trứng trong việc tiêu diệt những con vật có hại cho sức khoẻ con người.

- Các nguồn năng lượng sạch.

2. Kĩ năng: Hiểu về khái niệm môi trường.

3. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

4. Phẩm chất: Vận dụng kiến thức về môi trường để ứng dụng vào cuộc sống. Biết yêu quý và bảo vệ môi trường

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng dạy học

- GV: Phiếu học tập, bảng nhóm

- HS: SGK, vơ

2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi

- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc68 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 34 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
4. Phẩm chất: Vận dụng kiến thức về môi trường để ứng dụng vào cuộc sống. Biết yêu quý và bảo vệ môi trường
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu học tập, bảng nhóm
- HS: SGK, vơ	
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên": Nêu các biện pháp bảo vệ môi trường(mỗi HS chỉ nêu 1 biện pháp)
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: 
*Mục tiêu :Giúp HS hiểu về khái niệm môi trường 
* Cách tiến hành :
+ Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
- Giáo viên đọc từng câu hỏi trong trò chơi “Đoán chữ” và câu hỏi trắc nghiệm.
Dòng 1: Tính chất của đất đã bị xói mòn.
Dòng 2: Đồi cây đã bị đốn hoặc đốt trụi.
Dòng 3: Là môi trường của nhiều 
Dòng 4: Của cải sẵn có trong 
Dòng 5: Hậu quả mà rừng phải chịu do việc đốt rừng làm nương rẫy, 
 Hoạt động 2: 
 Câu hỏi trắc nghiệm :
Chọn câu trả lời đúng :
 Câu 1: Điều gì sẽ xảy ra khi có quá nhiều khí độc thải vào không khí? 
 Câu 2: Yếu tố nào được nêu ra dưới đây có thể làm ô nhiễm nước?
 Câu 3: Trong các biện pháp làm tăng sản lượng lương thực trên diện tích đất canh tác, biện pháp nào sẽ làm ô nhiễm môi trường đất ?
 Câu 4: Theo bạn, đặc điểm nào là quan trọng nhất của nước sạch ?
 
- Học sinh đọc SGK và chuẩn bị.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
Bạc màu
đồi trọc
Rừng
Tài nguyên
bị tàn phá
b, Không khí bị ô nhiễm
c, Chất thải 
d, Tăng cường dùng phân hóa học và thuốc trừ sâu 
c, Giúp phòng tránh được các bệnh về đường tiêu hóa, bệnh ngoài da, đau mắt,..
- Hs tự đọc đề rồi trả lời các câu hỏi.
1. Vẽ chu trình phát triển của ruồi, ếch, bướm cải.
2. Chọn câu trả lời đúng :
Loài vật có thể đẻ nhiều con nhất trong một lứa :
a. Mèo	b. Voi	c. Ngựa	d. Trâu 	e. Chó 	g. Lợn
3. Nối con vật ở cột A với nơi chúng để trứng ở cột B cho phù hợp :
A
B
Gián
Bướm
Ếch
Muỗi
Chim
Chum
Tủ
Tổ
Cây bắp cải
Ao, hồ
4. Nối từng ô ở cột A với từng ô ở cột B cho phù hợp :
A
B
Tài nguyên thiên nhiên
- Không khí
- Các loại khoáng sản
- Sinh vật, động vật, nước.
Vị trí
- Dưới lòng đất
- Trên mặt đất
- Bao quanh trái đất.
5. Khoanh tròn vào chứ cái đặt trước nguồn năng lượng không phải là năng lượng sạch :
a. Năng lượng mặt trời
b. Năng lượng gió
c. Năng lượng nước chảy.
d. Năng lượng từ than đá, dầu, xăng, dầu khí,...
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Qua bài học, em nắm được điều gì ?
- HS nêu: Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường.
- Về nhà vận dụng kiến thức đã học để vận động mọi người cùng thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường.
- HS nghe và thực hiện
Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2021
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn.
- Nắm được cách giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật.
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn.
 - HS làm phần 1: (bài 1, bài 2); phần 2: (bài 1).
- Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật.
- HS làm phần 1.
3. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
4. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng	
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Rung chuông vàng" trả lời các câu hỏi:
+ Nêu cách tính chu vi hình tròn ?
+ Nêu cách tính diện tích hình tròn ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn.
 - HS làm phần 1: (bài 1, bài 2); phần 2: (bài 1).
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, thời gian làm bài khoảng 30 phút. Sau đó GV chữa bài, rút kinh nghiệm
Phần I
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài 1, 2, 3(M3,4)
- GV nhận xét chữa bài
Phần II
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS phân tích đề
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét chữa bài
HSNK ( Hs tự làm ở nhà)
Bài 2(phần II): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài
- Cho HS phân tích đề bài
- Cho HS tự làm bài
- GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần
- Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
- 2 HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm vở 
Bài 1: Đáp án đúng: C. 
(vì 0,8% = 0,008 = )
Bài 2: C. 100
(vì số đó là: 475 × 100 : 95 = 500 và 
 số đó là 500 : 5 = 100)
Bài 3(M3,4): D. 28
Khoanh vào D (vì trên hình vẽ khối B có 22 hình lập phương nhỏ, khối A và C mỗi khối có 24 hình lập phương nhỏ, khối D có 28 hình lập phương nhỏ)
- Cả lớp theo dõi
- HS phân tích đề
- Cả lớp làm vở 
- 1 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ
Giải
Ghép các mảnh hình vuông đã tô màu ta được một hình tròn có bán kính là 10 cm, chu vi của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu.
a. Diện tích của phần đã tô màu là:
10 10 3,14 = 314 (cm)
b. Chu vi của phần không tô màu là
10 2 3,14 = 6,28 (cm)
 Đáp số: a. 314 cm; b. 6,28cm
- HS đọc bài
- HS phân tích đề bài
- HS làm bài, báo cáo kết quả với GV
 Bài giải
Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà, hay số tiền mua cá bằng 6/5 số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá gồm 6 phần như thế.
Ta có sơ đồ sau:
Số tiền mua gà: |---|---|---|---|---|
Số tiền mua cá: |---|---|---|---|---|---|
 ? đồng
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 5 + 6 = 11(phần)
Số tiền mua cá là:
 88 000 : 11 x 6 = 48 000(đồng)
 Đáp số: 48 000 đồng
 Phần I:
- Gọi HS nêu yêu cầu
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích đề
- Muốn tính thời gian ô tô đi cả hai đoạn đường cần biết gì?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích đề
- Muốn biết một nửa bể có bao nhiêu lít nước ta cần biết gì?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích đề
- Muốn biết sau bao nhiêu phút Vừ đuổi kịp Lềnh cần biết gì?
- Biết sau mỗi giờ Vừ gần Lềnh là bao nhiêu rồi. Muốn tính thời gian đuổi kịp nhau ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
HSNK ( Hs tự làm ở nhà)
Bài 1(phần II): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài
- Cho HS phân tích đề bài
- Cho HS tự làm bài
- GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần
- Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính,...). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- Cả lớp theo dõi
- Biết thời gian ô tô đi đoạn đường thứ hai hết bao nhiêu
- Cả lớp làm vở
- 1 HS lên bảng làm, chia sẻ
1. Đáp án đúng là: C. 3 giờ
- Cả lớp theo dõi
- HS phân tích đề
- Cần biết cả bề là bao nhiêu lít nước
- Cả lớp làm vở
- 1 HS lên bảng làm, chia sẻ
2. Đáp án đúng là: A. 48 l
- Cả lớp theo dõi
- HS phân tích đề
- Biết sau mỗi giờ Vừ gần Lềnh là bao nhiêu( hiệu vận tốc)
- Ta lấy quãng đường hai người cách nhau chia cho hiệu vận tốc
- Cả lớp làm vở
- 1 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả
3. Đáp án đúng là: B. 80 phút
- HS đọc bài
- HS phân tích đề bài
- HS làm bài, chia sẻ kết quả
 Bài giải
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là:
+ = (tuổi của mẹ)
Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi của mẹ là:
 18 x 20 : 9 = 40(tuổi)
 Đáp số: 40 tuổi
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Qua bài học giúp em ôn lại những kiến thức gì ?
- HS nêu: Nắm được cách giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn lại các dạng toán đã học và tìm các bài tập tương tự để làm.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Qua bài học, em nắm được kiến thức gì ?
- HS nêu: Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để làm thêm.
- Chuẩn bị bài học sau.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 5+ 6)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ).
2. Kĩ năng:
- Đọc bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ.
- HS năng khiếu: Cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được.
3. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
4. Phẩm chất: Nghiêm túc ôn tập
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
- HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học 
- Đọc bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ.
- HS năng khiếu: Cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được.
* Cách tiến hành:
* Kiểm tra đọc 
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập đọc.
- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét trực tiếp HS
*Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân 
- Trình bày kết quả
- Bài thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em. Hãy miêu tả một hình ảnh mà em thích nhất?
- Tác giả quan sát buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển bằng cảm nhận của những giác quan nào? Hãy nêu một hình ảnh hoặc chi tiết mà em thích trong bức tranh phong cảnh ấy? 
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 HS), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi lần lượt đọc bài
- Đọc và trả lời câu hỏi
- Theo dõi, nhận xét
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
- HS làm bài
- HS nêu những hình ảnh mình thích
- Tác giả quan sát bằng những giá quan: mắt, tai, mũi
+ Bằng mắt để thấy hoa xương rồng chói đỏ, những đứa bé da nâu, tóc khét nắng màu râu bắp, thả bò, ăn cơm khoai với cá chồn, thấy chim bay phía vầng mây như đám cháy. Võng dừa đưa sóng. Những ngọn đèn tắt vội dưới màn sao, những con bò nhai cỏ. 
+ Bằng tai để nghe thấy tiếng hát của những đứa bé thả bò, nghe thấy lời ru. Tiếng đập đuôi của những con bò đang nhai lại cỏ.
+ Bằng mũi: để ngửi thấy mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ
* Chính tả( Hs tự viết ở nhà)
 Hướng dẫn HS nghe- viết
- GV gọi đọc bài chính tả.
- Yêu cầu HS tìm những tiếng khi viết dễ viết sai lỗi chính tả
- Luyện viết từ khó
- GV yêu cầu HS nhận xét cách trình bày 
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc lại bài viết
- GV chấm một số bài . Nhận xét.
* Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích đề
- Yêu cầu HS giới thiệu đề bài em chọn
- Yêu cầu HS làm bài
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét, bình chọn người viết bài hay nhất.
- Yêu cầu HS dưới lớp trình bày
- GV nhận xét chữa bài

- HS theo dõi trong SGK
- HS nêu
- HS luyện viết các từ ngữ dễ viết sai
- HS nêu cách trình bày khổ thơ.
- HS nghe,viết chính tả .
- HS soát lại bài.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- Dựa vào những hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mỹ, hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu theo một trong các đề bài sau:
a) Tả một đám trẻ ( không phải tả một đứa trẻ) đang chơi đùa hoặc đang chăm trâu, chăn bò.
b) Tả một buổi chiều tối hoặc một đêm yên tĩnh ở vùng biển hoặc một làng quê.
- HS nối tiếp nhau nêu.
- 2 HS làm bài bảng nhóm, cả lớp viết vào vở
- 2 HS viết bảng nhóm trình bày, chia sẻ kết quả
- HS dưới lớp trình bày.
- Nhận xét bài làm của bạn.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ ?
- HS nêu:
Tóc bết đầy nước mặn
Chúng ùa chạy mà không cần tới đích
Tay cầm cành củi khô
Vớt từ biển những vỏ ốc âm thanh
Mặt trời chảy bên bàn tay nhỏ xíu
Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa
Trẻ con là hạt gạo của trời
Tuổi thơ đứa bé da nâu
Tóc khét nắng màu râu bắp
Thả bò những ngọn đồi vòng quanh tiếng hát
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện

Tập làm văn
Ôn tập tiết 7 + 8
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Hs hiểu được nội dung văn bản, trả lời đúng được 10 câu trong bài tập.
- Viết được bài văn tả người đúng theo cấu tạo.
2. Kĩ năng:
- HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
3. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
4. Phẩm chất: Nghiêm túc ôn tập
II. Đề bài : 
- HS làm bài theo đề trong SGK.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài 
- Các em chỉ cần khoanh tròn vào đáp án đúng.
- GV theo dõi HS làm bài; hết thời gian thu bài.
- Hs đổi chéo bài giáo viên đọc đáp án đúng.
- HS chấm bài cho bạn
Đáp án:
Câu 1: a
Câu 2: b
Câu 3: c
Câu 4: c
Câu 5: b
Câu 6: b
Câu 7: b
Câu 8: a
Câu 9: a
Câu 10: c
1. Viết chính tả: ( Hs tự viết bài ở nhà)
2, Tập làm văn.
- GV chép đề bài lên bảng.
- Yêu cầu HS xác định đúng yêu cầu của đề bài.
- HS tự làm bài vào giấy kiểm tra. GV theo dõi, bao quát lớp.
- GV thu bài chấm
- Nhận xét giờ học.
3. Củng cố, dặn dò.
- Gv nhận xét tiết học.
Kĩ thuật
Sử dụng điện thoại và sử dụng tủ lạnh
I.MỤC TIÊU
-Trình bày được tác dụng của tủ lạnh, nhận biết được các bộ phận của tủ lạnh, nhận biết được các chức năng trạng thái của tủ lạnh.
- Nhận biết, phân biệt các bộ phận của tủ lạnh. 
- Sử dụng tủ lạnh an toàn, tiết kiệm, hiệu quả phù hợp.
* Năng lực:
- Sử dụng được điện thoại khi cần thiết và biết cách sử dụng tủ lạnh
* Phẩm chất: Biết bảo quản đồ dùng khi sử dụng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Tranh ảnh minh họa
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động

* Tình huống
- Bố Minh đi công tác xa nhà, phải mấy tháng bố mới về một lần. Tối nay Minh rất nhớ bố muốn khoe với bố về việc làm tốt chiều nay.
- Theo em có cách nào để Minh có thể kể với bố về việc làm tốt đó?
- Em có biết các tính năng của điện thoại, cách sử dụng nó như thế nào cho hiệu quả không?
- 2HS trả lời.
Vì khi có chuyện cần thiết chúng ta cần gọi cho người thân.
-Lớp nhận xét,bổ sung.
2. Đặt tủ lạnh 

1.Vì sao đặt tủ lạnh ở nơi thoáng mát, không ẩm ướt?

Nhiệt độ xung quanh vị trí tủ lạnh ảnh hưởng đến khả năng tản nhiệt và mức tiêu hao điện năng. Do đó, người dùng nên đặt tủ lạnh ở nơi thông thoáng, hạn chế đặt vào những góc nhà chật hẹp. Để đảm bảo thoát nhiệt, lưng và hai vách bên hông tủ lạnh phải cách tường ít nhất 10cm, vì hệ thống dây cáp làm lạnh đằng sau tủ cần có không khí mát để làm nguội, nếu không tủ lạnh rất tốn điện và nhanh xuống cấp.
Cần đặt tủ lạnh nơi thông thoáng
Đồng thời, vị trí đặt tủ lạnh cần tránh các nguồn nhiệt, không đặt tủ lạnh cạnh bếp từ, bếp gas hoặc cửa sổ có mặt trời chiếu sáng trực tiếp.

2. Vì sao phải kiểm tra cửa của tủ lạnh?

Sau một thời gian dài, các ron cao su ở cửa sau có thể bị hỏng, làm tủ thoát khí lạnh nhiều. Mẹo để kiểm tra: kẹp một tờ tiền vào khe tủ, nếu dễ dàng kéo tiền đi học theo khe hở thì bạn cần thay thế ron cao su.
3.Tại sao phải hạn chế tắt hoặc bật tủ lạnh?

Mỗi lần khởi động lại, tủ lạnh cần một lượng điện năng khá lớn. Vì vậy, không nên bật/tắt tủ lạnh thường xuyên, không cắm chui tủ lạnh cùng ổ cắm với bất kỳ thiết bị khác.
Nếu không sử dụng tủ lạnh trong thời gian dài cần ngắt nguồn điện, nhưng nên dọn sạch thực phẩm trong tủ và dùng vật phủ che bụi phủ lên trên.

4. Vì sao lại hạn chế đóng/mở cửa tủ lạnh?

Mỗi lần mở cửa tủ, khí lạnh thoát hơi nhiều, đòi hỏi tủ lạnh phải tốn nhiều điện hơn để làm lạnh từ đầu. Vì vậy nên đừng mở tủ lạnh quá lâu và nhớ đóng tủ thật sát.
Nên hạn chế đóng/mở tủ lạnh giảm sự hư hỏng của ron cao su và giảm thất thoát khí lạnh
5. Tại sao không nên để tủ lạnh quá trống hoặc để quá nhiều đồ ăn thức uống?

Tủ lạnh chứa đầy đồ ăn thức uống sẽ làm lạnh nhanh hơn tủ lạnh trống. Nếu bạn không có nhiều đồ chứa trong tủ lạnh, có thể cho vào tủ vài chai nước.
Tuy nhiên nếu dự trữ thực phẩm quá nhiều sẽ ngăn chăn sự lưu thông khí lạnh, dẫn đến làm lạnh kém hiệu quả hơn.

6. Làm cách bảo quản thức ăn trong tủ lạnh luôn tươi ngon?
Điều chỉnh nhiệt độ phù hợp trong tủ lạnh cần phù hợp với thời tiết, không nên để nhiệt độ cố định trong suốt thời gian dài. Nhiệt độ ở mức 5 tiêu hao rất nhiều năng lượng. Những ngày nóng, bạn nên tăng nhiệt độ ở mức 4. Ngược lại, những ngày lạnh bạn có thể điều chỉnh độ lạnh xuống mức 3.

7. Làm thế nào để cất giữ thực phẩm trong tủ lạnh một cách khoa học?

Một cách sử dụng tủ lạnh hiệu quả các bà nội trợ cần chú ý cất giữ các thứ bên trong thật ngăn nắp, tạo khe hở hợp lý để luồng khí lạnh lưu thông dễ dàng, hạn chế tiêu thụ điện. Không nên cho thực phẩm đang còn nóng vào tủ lạnh ngay, hãy để nguội hẳn. Cách bố trí thực phẩm ở các ngăn:
- Ngăn đông đá: Lưu trữ thực phẩm tươi sống (thịt, cá, hải sản), làm viên đá mát lạnh, kem hoặc sữa chua.
- Ngăn mát tủ lạnh: Cánh cửa tủ (chỉ để thực phẩm khô hoặc các loại gia vị, sốt), kệ trên cùng (thức ăn thừa, đồ uống hoặc các thực phẩm ăn liền vào ngăn tủ), những kệ dưới (đặt trứng, sữa, các loại thịt hoặc hải sản muốn dùng nhanh hay rã đông), hộc tủ (được thiết kế giúp duy trì ẩm độ thích hợp cho các loại rau, củ, quả).
Sắp xếp thức ăn gọn gàng, ngăn nắp tránh gặp các trường hợp hư hỏng ngoài ý muốn

8. Vệ sinh tủ lạnh như thế nào cho sạch sẽ? 
Cách sử dụng tủ lạnh hiệu quả đơn giản cần được thực hiện thường xuyên là vệ sinh tủ lạnh để hạn chế sự phát triển của nấm mốc, vi khuẩn. Chúng ta cần vệ sinh 1 - 2 lần trong tháng hoặc bất cứ khi nào các ngăn bám bẩn. Lưu ý lau sạch phần viền cao su ở cửa đóng mở giúp cửa đóng kín hơn, tránh hơi lạnh thoát ra ngoài làm tiêu hao điện năng.

Cách khử mùi hôi tủ lạnh hiệu quả nhất
Đồng thời mỗi năm 1 lần, người dùng cần cho thợ điện lạnh chuyên nghiệp kiểm tra lượng gas làm lạnh của máy, nếu thiếu gas phải bổ sung kịp thời, nếu không, đây chính là nguyên nhân gây tiêu tốn điện năng.


Sử dụng điện thoại

HĐ 1: Tìm hiểu tác dụng và các bộ phận cơ bản của điện thoại
- Màn hình – Loa – Pin – Camera – Micro – Thân máy – Sạc.
HĐ 2:Tìm hiểu các biểu tượng và các chức năng hoạt động của điện thoại
Để thực hiện cuộc gọi bấm vào biểu tượng nào trên điện thoại?
Để tìm số điện thoại đã được lưu trong điện thoại thì vào biể

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_soan_theo_dhptnlhs_tuan_34_nam_hoc_2020_2021.doc