Giáo án Lớp 5 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Đinh Thị Hồng Thúy

Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2021

Tập làm văn

TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.

2. Kĩ năng: Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn .

3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng

 - GV: Bảng phụ ghi các lỗi phổ biến trong bài làm của HS

 - HS: SGK, vở

2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi

 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc46 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 35 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Đinh Thị Hồng Thúy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to.
+Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.
 - Bước 2: Làm việc cả lớp.
+Mời đại diện các nhóm thuyết trình trước lớp.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.
- GV nhận xét, tuyên dương 
 
- HS làm việc theo cặp 
- Vài HS phát biểu 
- HS nghe 
- HS làm việc theo nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS đọc lại các thông tin cần biết trong bài 
- HS liên hệ về việc bảo vệ môi trường ở nơi mình đang sống.

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Về nhà thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường nơi em sống.
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà học bài; ôn tập
- Đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường với mọi người nơi mình sinh sống.
- HS nghe
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------
Thứ Tư ngày 28 tháng 4 năm 2021
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được cách thực hiện các phép tính với số đo thời gian.
2. Kĩ năng:
 - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm
 - HS : SGK, bảng con
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi:
+ Kể tên các đơn vị đo đã học
+ 1 năm thường có bao nhiêu ngày ?
+ 1 năm nhuận có bao nhiêu ngày ?
+ Những tháng nào có 31 ngày ?
+ 1 ngày có bao nhiêu giờ ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi 
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Yêu cầu HS nêu lại cách cộng, trừ và các chú ý khi thực hiện các phép tính cộng, trừ số đo thời gian.
Bài 2 : HĐ cá nhân
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Yêu cầu HS nêu lại cách nhân, chia và các chú ý khi thực hiện các phép tính nhân , chia số đo thời gian.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc và tóm tắt đề bài.
- Hướng dẫn HS cách giải.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài tập chờ
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tự làm bài.
- GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần thiết.

- Tính	
- Lớp làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả	
 12 giờ 24phút 
 + 3 giờ 18phút 
 15 giờ 42phút
 14 giờ 26 phút 
 - 5 giờ 42 phút 
 5,4 giờ 
+ 11,2 giờ
 17,6 giờ

Hay
 13 giờ 86 phút
- 5 giờ 42 phút
 8 giờ 44 phút
 20,4 giờ
- 12,8 giờ
 7,6 giờ

- Tính
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả
8 phút 54 giây 2 = 17 phút 48 giây 
38 phút 18 giây : 6 = 6 phút 23 giây
4,2 giờ 2 = 8, 4 giờ
37,2 phút : 3 = 12,4 phút
- Cả lớp theo dõi
- HS thảo luận cách giải
- Cả lớp làm vở, 1 HS chia sẻ kết quả
Bài giải
Thời gian cần có để người đi xe đạp đi hết quãng đường là:
18 : 10 = 1,8 ( giờ)
 1,8 giờ = 1giờ 48 phút
 Đáp số: 1giờ 48 phút
- HS đọc bài, tự làm bài sau đó chia sẻ kết quả.
Bài giải
Thời gian ô tô đi trên đường là:
8 giờ 56 phút - (6 giờ 15 phút + 0 giờ 25 phút) = 2 giờ 16 phút
 2 giờ 16 phút = giờ
Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 
 45 x = 102 (km)
 Đáp số: 102 km
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- GV tóm lại nội dung bài học
- HS nghe
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_______________________________
Kể chuyện
NHÀ VÔ ĐỊCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp.
2. Kĩ năng: Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
3. Thái độ: Tôn trọng bạn bè.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
 - HS : thuộc câu chuyện
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi kể chuyện về một ban nam hoặc một bạn nữ được mọi người yêu quý.
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi kể
- HS ghe
- HS ghi vở 
2. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu: 
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2)
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4)
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
- GV kể lần 1, yêu cầu HS nghe và ghi lại tên các nhân vật trong truyện.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.
+ Nêu nội dung chính của mỗi tranh?
* Kể trong nhóm
- GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ (mỗi nhóm 4, 5 HS).
* Thi kể trước lớp
- Gọi HS thi kể nối tiếp
- Gọi HS kể toàn bộ truyện.
+ Chi tiết nào của chuyện khiến em thích nhất. Giải thích vì sao em thích ?
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp 
- HS quan sát tranh
- Các nhân vật: Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp.
- HS lần lượt nêu nội dung từng tranh.
Tranh 2 : Các bạn đang thi nhảy xa .
 Tranh 2 : Tôm Chíp rụt rè , bối rối khi đứng vào vị trí.
 Tranh 3 : Tôm chíp lao đến rất nhanh để cứu em bé sắp rơi xuống nước .
 Tranh 4 : Các bạn thán phục gọi Tôm chíp là “nhà vô địch”.
- Làm việc nhóm.
- Mỗi HS trong nhóm kể từng đoạn chuyện, tiếp nối nhau kể hết chuyện dựa theo lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ.
- Một vài HS nhận vai mình là Tôm Chíp, kể toàn bộ câu chuyện. HS trong nhóm giúp bạn sửa lỗi.
- 2 nhóm HS mỗi nhóm 4 em thi kể. Mỗi HS kể nội dung một tranh.
- 2 HS kể. Lớp theo dõi nhận xét.
- Tình huống bất ngờ sảy ra khiến Tôm Chíp mất đi tính rụt rè thường ngày, phản ứng rất nhanh, thông minh 

3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (15 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?

 - Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn; trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý.
5. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện
- HS nghe
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân; đọc trước đề bài và gợi ý của tiết KC đã nghe, đã đọc tuần 33 để tìm được câu chuyện nói về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________________
Anh
CÔ VÌ HOA DẠY
_________________________________
Khoa học
VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu: Biết môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
2. Kĩ năng:
	 - Nêu ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
	 - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học 
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 132 SGK.
 - HS : SGK
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi:
+ Tài nguyên thiên nhiên là gì?
+ Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên?
+ Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên thực vật động vật?
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
- Nêu ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
- Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm:
ảnh hưởng của môi trường tự nhiên đến đời sống con người và con người tác động trở lại môi trường tự nhiên. 
- GV chia nhóm (mỗi nhóm 4 HS), giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Nêu nội dung hình vẽ minh hoạ trang 132, SGK.
+ Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì?
+ Môi trường tự nhiên đã nhận từ các hoạt động của con người những gì?
- GV giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn.
- Các nhóm báo cáo kết quả. 
- Nhận xét, tuyên dương nhóm HS làm việc tích cưc, đạt hiệu cao. 
- Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì?
- Môi trường tự nhiên nhận lại từ con 
Người những gì? 
* GV kết luận: Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người: thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việccác nguyên liệu và nhiên liệu như quặng, kim loại, than đá, dầu mỏ, năng lượng Mặt trờidùng trong sản xuất làm cho đời sống của con người được nâng cao hơn. Môi trường còn là nơi tiếp nhận chất thải trong sinh hoạt. Trong qúa trình sản xuất và trong hoạt động khác của con người.
 Hoạt động 2: Trò chơi: “Nhóm nào nhanh hơn”
 Vai trò của môi trường đối với đời sống con người
- GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê những gì môi trường cho và nhận từ con người.
- GV gọi các nhóm trình bày.
- GV nhận xét phần chơi của các nhóm.
+ Điều gì xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại
 
- Các nhóm trao đổi, thảo luận, báo cáo kết quả:
+ Hình 1: Con người đang quạt bếp than. Môi trường đã cung cấp cho con người chất đốt và nhận từ hoạt động này là khí thải
+ Hình 2: Các bạn nhỏ đang bơi ở một bể bơi của một khu đô thị. Môi trường tự nhiên đã cung cấp đất cho con người để xây dựng nhà cử bể bơivà nhận lại từ con người là diên tích đất bị thu hẹp
+ Hình 3: Đàn trâu đang gặm cỏ bên bờ sông Môi trường đã cung cấp đất, bãi cỏ để chăn nuôi gia súc và nhận lại từ các hoạt động của con người phân của động vật
+ Hình 4: Bạn nhỏ đang uống nước... 
+ Hình 5: Hoạt động của đô thị
+ Hình 6: Môi trường đã cung cấp thức ăn cho con người.
- Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, khu vui chơi giải trí các tài nguyên thiên nhiên phục vụ đời sống con người.
- Môi trường tự nhiên nhận lại từ con người các chất thải.
- HS nghe
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày
Môi trường cho
Môi trường nhận
- Thức ăn
- Phân
- Nước uống
- Rác thải
- Không khí để thở
- Nước tiểu
- Đất
- Nước thải sinh hoạt
- Nước dùng trong công nghiệp
- Nước thải sinh hoạt
- Chất đốt
- Khói
- Gió
- Bụi 
- vàng
- Chất hoá học
- Dầu mỏ
- Khí thải
- Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm,
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS đề xuất các cách sử dụng tiết kiệm điện, nước, ga,.. ở gia đình em và chia sẻ với bạn bè trong lớp.
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà thực hiện các cách sử dụng đã đề xuất.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
______________________________
Tập đọc
NHỮNG CÁNH BUỒM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nội dung,ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
2. Kĩ năng:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ
- Học thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. 
3. Thái độ: Yêu thích môn học
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1.Đồ dùng 
 - GV: + Tranh minh học bài đọc trong SGK.
 + Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơiĐể con đi”.
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Chiếc hộp bí mật" với nội dung đọc 1 đoạn trong bài Út Vịnh, trả lời câu hỏi:
 - Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ?
- Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ? 
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận việc thuyết phục Sơn - một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không thả diều trên đường tàu.
- Em học được ở Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ. / Vịnh còn nhỏ nhưng đã có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ở địa phương, dũng cảm, nhanh trí cứu sống em nhỏ. /
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS M3,4 đọc bài.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng chậm rãi, dịu dàng, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tình cảm của người cha với con; chú ý đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (rực rỡ, lênh khênh, chắc nịch, chảy đầy vai, trầm ngâm,); lời của con: ngây thơ, hồn nhiên; lời cha: ấm áp, dịu dàng.
- Cả lớp theo dõi
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài
+ 5 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó.
 + 5 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài
- HS theo dõi.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung,ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận theo các câu hỏi:
+ Những câu thơ nào tả cảnh biển đẹp? 
+ Những câu thơ nào tả hình dáng, hoạt động của hai cha con trên bãi biển?
+ Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ. 
+ Hãy thuật lại cuộc trò chuyện của hai cha con?
+ Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì?
+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ điều gì ?
+ Nêu nội dung chính của bài?
- GV KL:
- HS thảo luận và báo cáo kết quả
+ Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh; cát càng mịn, biển càng trong.
+ Bóng cha dài lênh khênh
Bóng con tròn chắc nịch
+ Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng
Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi
- HS nêu
- HS nối tiếp nhau thuật lại
+ Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, cây cối, con người ở nơi tận xa xôi ấy 
+ Gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình.
+ Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ
- Học thuộc lòng 1,2 khổ thơ của bài thơ.
* Cách tiến hành:
- Mời HS 5 nối tiếp đọc bài thơ.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2, 3 trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi khổ thơ.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm
- HS thi đọc.

5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Cho HS nêu lại ý nghĩa của bài thơ 
- Chia sẻ với mọi người ý nghĩa của bài thơ.
- HS nêu

6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tiếp tục học thuộc làng bài thơ và đọc cho mọi người cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________
 Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2021
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
2. Kĩ năng: Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn .
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ ghi các lỗi phổ biến trong bài làm của HS 
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS chuẩn bị
2. Hoạt động trả bài văn:(28 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn 
* Cách tiến hành:
*Nhận xét chung bài làm của HS:
- Gọi HS đọc lại đề bài
- Nhận xét chung
Ưu điểm:
GV đánh giá về các mặt:
+ Hiểu và viết đúng yêu cầu của đề bài thế nào.
+ Bố cục bài văn.
+ Diễn đạt câu, ý.
+ Sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng, hoạt độn

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_soan_theo_dhptnlhs_tuan_32_nam_hoc_2020_2021_d.doc