Giáo án Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 (Buổi 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về tỉ số phần trăm.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

 

docx4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 06/01/2022 | Lượt xem: 238 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 (Buổi 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2018
Thực hành Toán
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về tỉ số phần trăm.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động khởi động (5 phút):- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Tìm tỉ số phần trăm của hai số:
	a) 	8 và 60 b) 	6,25 và 25 c) 	1,6 và 8
a) Tỉ số phần tăm của 8 và 60 là: 8 : 60 = 0,1333...= 13,33%
b) Tỉ số phần tăm của 6,25 và 25 là: 6,25 : 25 = 0,25 = 25%
c) Tỉ số phần tăm của 1,6 và 8là: 1,6 : 8 = 0,2 = 20%
Bài 2. Tính tỉ số % của a và b điền số vào chỗ ............
a
b
%
14
35
40%
27
180
15%
Bài 3. Một người bán hàng đã bán được 450.000 đồng tiền hàng, trong đó lãi chiếm 12,5% tiền vốn. Tính tiền vốn?
Bài giải
Số tiền bán hàng chiếm số phần trăm là:
100% + 12,5% = 112,5%
Số tiền vốn là:
450000 : 112,5 × 100 = 400000 ( đồng)
Đáp số 400000 đồng
Bài 4. Một đội trồng cây, tháng trước trồng được 800 cây, tháng này trồng được 960 cây. Hỏi so với tháng trước thì tháng này đội đó đã vượt mức bao nhiêu phần trăm?
Giải.
Tỉ số phần trăm số cây tháng này đội đó rồng được so với số cây tháng trước trồng được là: 960 : 800 = 1,2 = 120%
So với tháng trước tháng này đội đó đã vượt mức kế hoạch là:
120% -100% = 20%
Đáp số: 20%
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.
- Giáo viên chốt đúng - sai.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2018
Thực hành Toán
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về tỉ số phần trăm.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Viết số phần trăm thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
a
b
Tỉ số phần trăm của a và b
20
50
40%
15
50
30%
3
25
12%
12,5
50
25%
Bài 2. Tính:
	a) 13% + 56% 	= 69% b) 45,7% - 28% 	= 17,7%
	c) 45,2% x 3 = 136,5% d) 34,6% : 4 = 8,65%	
Bài 3. Tỉ lệ tăng dân số hàng năm của huyện A là 1,04%. Năm 2009, cả huyện có 300000 người. Hỏi đến năm 2010 huyện có bao nhiêu người?
Bài giải
Số dân của huyện A năm 2010 tăng thêm là:
300000 : 100 × 1,04 = 3120 ( người)
Đến năm 2010 số dân của huyện A là:
300000 + 3120 = 303 120 ( người)
Đáp số: 303 120 người
Bài 4. Lãi suất tiết kiệm của ngân hàng là 11% một năm. Bác Oanh gửi tiết kiệm 16 500 000 đồng. Hỏi sau một năm bác Oanh có bao nhiêu tiền?
Giải.
Số tiền lãi sau 1 năm bác Oanh có là:
16 500 000 : 100 × 11 = 1 815 000 ( đồng)
Sau 1 năm bác Oanh có số tiền là:
16 500 000 + 1 815 000 = 18 315 000 ( đồng)
Đáp số: 18 315 000 đồng 
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.
- Giáo viên chốt đúng - sai.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
--------------------------------------------
Thực hành Tiếng Việt
Luyện viết chữ đẹp

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_tieng_viet_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2018_2019_buoi.docx