Giáo án Lớp 5 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 21 - Năm học 2020-2021

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

 - Làm được bài tập 1, 2 .

 - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3 .

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ theo chủ điểm

3. Thái độ: Giáo dục HS làm theo lời Bác, mỗi công dân phải có trách nhiệm bảo vệ đất nước.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng

 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ

 - Học sinh: Vở viết, SGK , từ điển

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc49 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 21 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.......................................................................
_____________________________
Thứ Tư ngày 3 tháng 2 năm 2021
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: - Biết tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học.
 - HS làm bài 1, bài 3.
2.Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
3.Thái độ: Chăm chỉ học tập.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
	- Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành...
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi viết công thức tính diện tích các hình đã học.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi viết
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: - Biết tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học.
 - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét, kết luận
- GV hỏi thêm HS:
+ Khi biết diện tích hình tam giác và chiều cao của hình đó. Muốn tìm độ dài đáy ta làm thế nào?
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS thảo luận cặp đôi tìm cách làm
- Hướng dẫn học sinh nhận biết độ dài sợi dây chính là tổng độ dài của 2 nửa đường tròn cộng với 2 lần khoảng cách giữa 2 trục.
- Yêu cầu HS làm bài
- Giáo viên gọi học sinh lên chia sẻ
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
 - HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
- Ta lấy diện tích của hình nhân 2 rồi chia cho chiều cao.
Bài giải
Độ dài cạnh đáy của hình tam giác:
 (m)
 Đáp số: m
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận
- Độ dài sợi dây chính là chu vi của hình tròn (có đường kính 0,35m) cộng với 2 lần khoảng cách 3,1m giữa hai trục.
- Học sinh giải vào vở.
- Học sinh chữa bài- học sinh khác nhận xét.
Bài giải
Chu vi của hình tròn có đường kính:
0,35 m là: 0,35 x 3,14 = 1,099 (m)
 Độ dài sợi dây là:
1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 (m)
 Đáp số: 7,299 m
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Nêu mối quan hệ giữa cách tính diện tích hình thang và cách tính diện tích hình tam giác.
- HS nêu: Người ta xây dựng cách tính diện tích hình thang từ các tính diện tích hình tam giác.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử -văn hoá, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện.
3.Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ các công trình công cộng.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng	
 - Giáo viên: SGK, bảng phụ, tranh ảnh các hoạt động bảo vệ công trình công cộng, di tích lịch sử- văn hoá .
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, các câu chuyện,...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động (3’)
- Cho HS kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi vở
- HS kể
- HS nghe
- HS ghi vở 
2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’)
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử -văn hoá, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động: Tìm hiểu đề.
- Giáo viên chép 3 đề lên bảng.
- Hướng dẫn HS phân tích đề
- Giáo viên gạch chân những từ ngữ quan trọng trong để.
- Cho HS đọc gợi ý SGK
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình định kể
- Cho HS lập dàn ý

- HS đọc đề bài
Đề bài: 
1. Kể một việc làm của những công dân nhỏ tuổi thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, các di tích lịch sử- văn hoá.
2. Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ.
3. Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ .
- Học sinh đọc gợi ý SGK.
- Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình kể (đã chuẩn bị ở nhà).
- Học sinh lập nhanh dàn ý cho câu chuyện.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu: Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử -văn hoá, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động: Thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
a) Kể theo nhóm.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn từng nhóm.
b) Thi kể trước lớp.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá 

- Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Các nhóm cử đại diện thi kể, đối thoại nhau về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
3. Hoạt động ứng dụng (3’)

- Chia sẻ với mọi người về ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử -văn hoá, chấp hành an toàn giao thông.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________
Anh
CÔ VÌ HOA DẠY
_____________________________________
Khoa học
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (Tiết1)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
 - Kể tên một số loại chất đốt 
 - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: Sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,...
2. Kĩ năng: Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt
3. Thái độ: Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt
* Lồng ghép GDKNS :
- Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt.
- Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ, các hình minh hoạ trong SGK
 - HS : Nến, diêm, ô tô chạy pin có đèn và còi đủ cho các nhóm	
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS trả lời câu hỏi sau:
+ Vì sao mặt trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên trái đất?
+ Năng lượng mặt trời được dùng để làm gì? 
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 

- HS trả lời
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
 - Kể tên một số loại chất đốt 
 - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: Sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,...
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Một số loại chất đốt
+ Em biết những loại chất đốt nào?
 + Em hãy phân loại chất đốt đó theo 3 loại: thể rắn, thể lỏng, thể khí
+ Quan sát hình minh hoạ 1, 2, 3 trang 86 và cho biết: Chất đốt nào đang được sử dụng? Chất đốt đó thuộc thể gì?
* Hoạt động 2: Công dụng của than đá và việc khai thác than đá
- GV nêu: Than đá là loại chất đốt dùng nhiều trong đời sống con người và trong công ngiệp.
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, trao đổi và trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 86
+ Than đá được sử dụng vào những việc gì?
+ Ở nước ta, than đá được khai thác ở đâu?
+ Ngoài than đá còn có loại than nào khác không?
- GV chỉ vào tranh giải thích cách khai thác
* Hoạt động 3: Công dụng của dầu mỏ và việc khai thác dầu mỏ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 87 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi sau
+ Dầu mỏ có ở đâu?
+ Người ta khai thác dầu mỏ như thế nào?
+ Những chất nào có thể lấy ra từ dầu mỏ?
+ Xăng được sử dụng vào những việc gì?
+ Nước ta, dầu mỏ được khai thác ở đâu?
- GV kết luận
* Hoạt động 4: Công dụng của chất đốt ở thể khí và việc khai thác
- GV tổ chức HS đọc thông tin trong SGK tìm hiểu về việc khai thác các loại khí đốt, thảo luận rồi trả lời
+ Có những loại khí đốt nào?
+ Khí đốt tự nhiên được lấy từ đâu?
+ Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
- GV dùng tranh minh hoạ 7, 8 để giải thích cho HS hiểu cách tạo ra khí sinh học hay còn gọi là khí bi- ô- ga
- GV kết luận về tác dụng của các loại khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy
- HĐ cặp đôi:
- HS nối tiếp nhau trả lời
+ Những loại chất đốt như: than, củi, tre, rơm, rạ, dầu, ga
- Thể rắn: Than, củi, tre, rơm rạ
- Thể lỏng: Dầu
- Thể khí: ga
- HS quan sát tranh và trả lời
- HS cùng bạn trao đổi và thảo luận
- Có trong tự nhiên, nằm sâu trong lòng đất
- Người ta dựng các tháp khoan nơi có chứa dầu mỏ. Dầu mỏ được lấy lên theo các lỗ khoan của giếng
- xăng, dầu hoả, dầu đi- ê- ren, dầu nhờn, nước hoa tơ sợi nhân tạo, nhiều loại chất dẻo
- chạy các loại động cơ. Dầu được sử dụng để chạy máy, các loại động cơ, làm chất đốt và thắp sáng
- Dầu mỏ được khai thác chủ yếu ở Biển Đông
- Có hai loại khí đốt là khí tự nhiên và khí sinh học
- có sẵn trong tự nhiên, con người lấy ra từ các mỏ
- Người ta ủ chất thải, phân súc vật, mùn rác vào trong các bể chứa. Các chất trên phân huỷ tạo ra khí sinh học. 

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Về nhà chia sẻ với mọi người cần sử dụng tiết kiệm năng lượng chất đốt nhằm bảo vệ tài nguyên bảo vệ môi trường. 
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Thực hiện sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt ở gia đình.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
___________________________________
Tập đọc
TIẾNG RAO ĐÊM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện.
3.Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức biết ơn thương binh, liệt sĩ. 
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: + Tranh minh họa SGK
 + Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Học sinh thi đọc bài “Trí dũng song toàn” 
- Em học được điều gì qua bài tập đọc?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đọc
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Học sinh đọc toàn bài.
- Cho HS chia đoạn
- GV nhận xét, kết luận: chia bài thành 4 đoạn như sau.
Đoạn 1: Từ đầu đến buồn não ruột.
Đoạn 2: Tiếp đến khói bụi mịt mù.
Đoạn 3: Tiếp đến một cái chân gỗ.
Đoạn 4: Phần còn lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
- Đọc theo cặp
- Một em đọc toàn bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- 1 học sinh đọc tốt đọc toàn bài.
- HS chia đoạn
- HS nghe
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 2 lần:
+ Lần 1: 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó.
+ Lần 2: 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài
- HS theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi trong SGK
1. Đám cháy xảy ra vào lúc nào?
2. Đám cháy miêu tả như thế nào?
3. Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? Con người và hành động có gì đặc biệt?
4. Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc?
5. Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống ?
- Cho HS báo cáo
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
- HS thảo luận
- Đám cháy xảy ra vào lúc nửa đêm.
- Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù.
- Người cứu em bé là người bán bánh giò, là một thương binh nặng, chỉ còn 1 chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò nhưng anh có một hành động cao đẹp dũng cảm dám xả thân, lao vào đám cháy cứu người.
- Chi tiết: người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh có một cái chân gỗ. mới biết anh là người bán bánh giò.
- Mọi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi người, cứu người khi gặp nạn.
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Các nhóm bổ sung
- HS nghe
- Học sinh đọc lại.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện.
* Cách tiến hành:
- Bốn học sinh đọc nối tiếp bài văn.
- Giáo viên HD cả lớp đọc diễn cảm 1 đoạn văn tiêu biểu để đọc diễn cảm.
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc 
- GV nhận xét 
- Cả lớp theo dõi
- HS theo dõi
- Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm 
- HS nghe
5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
- Bài văn ca ngợi ai ? ca ngợi điều gì ? 

- Ca ngợi tinh thần dũng cảm, cao thượng của anh thương binh. 
6.Hoạt đông sáng tạo:( 1 phút)
 - Ghi nhớ tinh thần dũng cảm, cao thượng của anh thương binh.
- HS nghe và thực hiện 

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________
Thứ Năm ngày 4 tháng 2 năm 2021
Tập làm văn
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Biết lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong sgk. (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương).
2.Kĩ năng: Lập được một chương trình hoạt động.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức biết hợp tác trong công việc.
* KNS: GD kĩ năng hợp tác. Thể hiện sự tự tin. Đảm nhận trách nhiệm.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ
 - HS : SGK, vở viết
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ...
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Kiểm tra HS:
+ HS1: nói lại tác dụng của việc lập chương trình hoạt động.
+ HS2: nói lại cấu tạo của chương trình hoạt động.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS nêu
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong sgk. (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc đề bài.
- GV nhắc lại yêu cầu:
+ Các em đọc lại 5 đề bài đã cho
+ Chọn 1 đề bài trong 5 đề bài đó và lập chương trình hoạt động cho đề bài các em đã chọn.
+ Nếu không chọn 1 trong 5 đề bài, em có thể lập 1 chương trình cho hoạt
 động của trường hoặc của lớp em.
- Cho HS nêu đề mình chọn.
- GV đưa bảng phụ đã viết cấu tạo ba phần của một chương trình hoạt động.
*Cho HS lập chương trình hoạt động
- GV phát cho 4 HS 4 bảng nhóm 
- Nhắc HS ghi ý chính. Viết chương trình hoạt động theo đúng trình tự.
1. Mục đích 
2. Công việc- phân công 
3. Tiến trình 
- Ghi tiêu chí đánh giá chương trình hoạt động lên bảng
- Học sinh làm bài 
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và khen HS làm bài tốt.
- GV chọn bài tốt nhất trên bảng, bổ sung cho tốt hơn để HS tham khảo. 
 - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS đọc thầm lại yêu cầu và đọc cả 5 đề, chọn đề hoặc tự tìm đề.
- HS lần lượt nêu đề bài mình sẽ lập chương trình.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- 4 HS làm bài vào bảng nhóm. HS còn lại làm vào nháp.
- Một số HS đọc bài làm của mình.
- HS nghe

3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Dặn HS lập chương trình hoạt động chưa tốt về nhà lập lại viết vào vở
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Chọn một đề bài khác để làm.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VỀ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
 - Biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4). Không dạy phần nhân xét, ghi nhớ
 - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng; chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3). 
 - Không làm BT1, 2
 - HS (M3,4) giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Viêt.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tá

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_soan_theo_dhptnlhs_tuan_21_nam_hoc_2020_2021.doc