Giáo án lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Thư gửi các học sinh
2đội tham gia chơi xếp thành 2 hàng dọc.
- Lắng nghe khẩu lệnh của GV và lần lượt từng HS lên gắn tấm bìa vào lược đồ trống.
- Lớp vỗ tay cổ vũ
- Nhận xét đội thắng thua
i của mình. -Lắng nghe. -Lắng nghe. -Thảo luận nhóm đôi. -Tìm 1 PSđã cho nhưng tử và mẫu bé hơn. -Rút gọn đến khi được PS tối giản. -Làm cho các PS có cùng chung mẫu số. nhưng vẫn bằng PS ban đầu. -HS làm bài cá nhân vào vở. -2HS lên bảng; lớp nhận xét bài trên bảng. -Lớp làm bài vào vở, 1HS lên bảng. -Nêu nhận xét cách quy đồng vừa làm so với cách quy đồng ở ví dụ trước. -Lần lượt từng HS lên bảng.Lớp làm bài vào vở. -Rút gọn PS. -Quy đồng các phân số. IV.Bổ sung Luyện từ và câu: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu: Giúp HS: KT : -Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, đồng nghĩa không hoàn toàn. KN : -Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2, đặt câu với mỗi cặp từ đồng nghĩa theo mẫu BT3. TĐ : -Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết. II. Chuẩn bị: HS : SGK, vở GV : Bảng phụ viết đoạn văn BT1 a,b; giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ:(5’):Kt sách vở,đồ dùng học tập. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Tìm hiểu Vd: (10’) B1: Nêu yêu cầu và nội dung BT. -Cho HS nêu nghĩa của từ, GV chỉnh sửa. -Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ trong mỗi đoạn văn trên? KL: Những từ có nghĩa giống nhau gọi là từ đồng nghĩa. B2: Đọc yêu cầu BT. -Kiến thiết, xd có thể đổi vị trí cho nhau vì nghĩa của các từ đó giống nhau hoàn toàn. -3 từ chỉ màu vàng không thể thay thế cho nhau vì nghĩa không giống nhau hoàn toàn. -Thế nào là từ đồng nghĩa, đồng nghĩa hoàn toàn, đồng nghĩa không hoàn toàn? -Yêu cầu HS nêu vd viết vào giấy dán bảng. -KL các từ đúng. 3. Luyện tập: (18’) B1. Nêu yêu cấu của BT. -Tại sao em lại xếp các từ đó cùng vào một nhóm, nêu nghĩa của nhóm từ đó? -Từ hoàn cầu, 5 châu có nghĩa chung là gì? B2. Đọc yêu cầu BT. -Nhận xét kết luận từ đúng. B3. Đọc yêu cầu và nội dung BT. -Nhận xét từng câu của HS. C. Củng cố - Dặn dò: (3’) -Để sách vở, dụng cụ học tập lên bàn. -Lắng nghe. -Tìm hiểu nghĩa của từ in đậm. -Từ kiến thiết, xd: chỉ chung hoạt động tạo ra các công trình công trình kiến trúc. -Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm: cùng chỉ màu vàng nhưng sắc thái khác nhau. -Thảo luận nhóm đôi. -Cùng đọc đoạn văn, thay đổi vị trí các từ in đậm trong từng đoạn văn. -Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay từ đ.nghĩa -So sánh ý nghĩa của từng câu trong đoạn văn và sau khi thay đổi vị trí các từ. - HS lần lượt trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. - Đọc phần ghi nhớ ở SGK. - 3 nhóm lấy ví dụ về 3 loại từ: đ/nghĩa hoàn toàn,đ/ nghĩa không hoàn toàn, đ/ nghĩa. - Làm bài theo nhóm 2 - Hoàn cầu và năm châu có nghĩa chung là khắp mọi nơi, khắp thế giới. - Tìm từ đồng nghĩa với những từ đã cho: Đẹp-To lớn-Học tập. -HS khá giỏi đặt câu với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được. -HS tự làm bài, nối tiếp đọc câu mình đặt. IV.Bổ sung: Kể chuyện: LÝ TỰ TRỌNG I. Mục tiêu: Giúp HS: KT : -Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi anh Lý Tự trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. KN : -Dựa và lời kể của GV và tranh minh họa, thuyết minh cho nội dung của từng tranh HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa của câu chuyện. -Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung câu chuyện. TĐ : -HS hứng thú và yêu thích môn kể chuyện, yêu mến nhân vật trong câu chuyện. II. Chuẩn bị: HS : SGK GV : Tranh minh họa trong SGK, giấy khổ to ghi sẵn lời thuyết minh cho từng tranh. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: (5’): Kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập. B. Bài mới: (30’) -Em biết gì về anh Lý Tự Trọng? -Giới thiệu về anh Lý Tự Trọng. 1. Kể chuyện: (5’) -Kể lần 1 theo nội dung câu chuyện. -Giải thích từ: sáng dạ, mít tin, luật sư, thành niên, Quốc tế. -Kể lần 2: Vừa kể vừa kết hợp chỉ vào tranh 2. Kể trong nhóm: (10’) -Câu chuyện có những nhân vật nào? -Anh LT Trọng được cử đi học nước ngoài khi nào? Về nước anh làm nhiệm vụ gì? -Hành động dũng cảm nào của anh mà em nhớ nhất? -Vì sao người cai ngục gọi anh là“Ôngnhỏ”. 3. Kể trước lớp: (13’) -Nêu ý nghĩa câu chuyện. -Nhận xét , tuyên dương. C.Củng cố, liên hệ thực tế: (3’) -Tìm hiểu thêm 1 số câu chuyện về các anh hùng yêu nước. -Nhận xét,dặn dò. -Để sách, dụng cụ học tập lên bàn. -Nêu những điều mình biết về anh Lý Tự Trọng. -Lắng nghe. -Quan sát tranh minh họa trong SGK và lắng nghe. -Nhớ kĩ các chi tiết -Kể theo nhóm 4. -Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. -Đ1:Tranh1. Đ2: tranh2;3;4.Đ3: tranh4;5. -1 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. -Thảo luận về ý nghĩa câu chuyện. -Nêu bài học rút ra từ câu chuyện. -Thi kể trước lớp. -Đại diện nhóm lên kể chuyện. -Vài HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện. -HS giỏi nêu ý nghĩa: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. - Bình chọn bạn kể hay nhất. IV.Bổ sung: Tập đọc: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. Mục tiêu: KT : -Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. KN : -Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài, nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. TĐ : -Biết yêu quý và bảo vệ những quang cảnh làng qêu, quý trọng người lao động. II. Chuẩn bị: HS : SGK GV : - Tranh ảnh làng quê vào ngày mùa. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: (5’): Thư gửi các học sinh. -Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Luyện đọc: (10’) - Sửa lỗi cách phát âm, cách ngắt giọng. - Giải thích từ: lui, kéo đá, - Đọc mẫu giọng tả chậm rãi, dịu dàng. 3. Tìm hiểu bài: (10’) -Mỗi HS nêu 1 sự vật và từ chỉ màu vàng của sự vật đó. -Mỗi màu vàng trong bài gợi cho em cảm giác gì? -Thời tiết ngày mùa được miêu tả ntn? -Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh ntn? -Những chi tiết về thời tiết và con người gợi cho ta cảm nhận điều gì về làng quê vào ngày mùa? -Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả? -Nội dung chính của bài nêu lên ý gì? 4. Đọc diễn cảm: (8’) -Để làm nổi bật vẻ đẹp của sự vật ta nên nhấn giọng ở những từ nào? -Đọc mẫu “ Màu lúa...rơm vàng mới ” -Nhận xét, tuyên dương. C.Củng cố, liên hệ thực tế: (3’) -3 HS đọc TL đoạn thư của Bác và TLCH. -Nhận xét. -Lắng nghe và quan sát tranh. -2HS đọc toàn bài. -4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. -4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. -Đọc chú giải. -Đọc nhóm đôi. -Đọc thầm , gạch chân các sự vật có màu vàng và từ chỉ màu vàng của sự vật đó. -Mỗi HS chọn 1 sự vật và tưởng tượng về vật đó. -HS khá giỏi trả lời. -Thời tiết, con người gợi cho bức tranh về làng quê thêm đẹp và sinh động, gợi sự ấm no, con người cần cù. -Tác giả rất yêu làng quê VN. -HS nêu. -Đọc nhấn giọng những từ chỉ màu vàng. -Lắng nghe, đọc nhóm đôi. -Thi đọc diễn cảm. -lớp nhận xét. -Bình chọn bạn đọc hay. IV.Bổ sung: Toán ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I.Mục tiêu: Giúp HS: KT :-Nhớ cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số và cách sắp xếp 3 phân số theo thứ tự. KN : Biết cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số, biết cách sắp xếp 3 phân số theo thứ tự. TĐ : - Hào hứng, sôi nổi phát biểu và trình bày vở sạch, đẹp. HS : SGK, vở GV : SGK, bảng phu II. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: (5’) - Rút gọn các PS: - QĐMS các PS sau: - Nhận xét và ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Ôn cách so sánh 2 PS: (10’) a) So sánh 2 PS cùng mẫu số: và Ta so sánh bằng cách nào? b) So sánh các PS khác mẫu số và ta làm cách nào để so sánh? 3. Luyện tập: (18’) B1. Nêu yêu cầu của bt B2. Bài tập yêu cầu ta làm gì? -Muốn xếp các PS theo thứ tự từ bé đến lớn, trước hết chúng ta làm gì? - Nhận xét và ghi điểm C. Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nêu cách so sánh 2 PS cùng MS và khác MS. -Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng làm -Lớp làm vào giấy nháp - Lắng nghe - Thảo luận nhóm đôi - Trình bày cách so sánh, nêu kết quả - Lớp lắng nghe và nhận xét. - So sánh 2 PS khác mẫu số ta phải quy đồng mẫu số rồi so sánh. -Lần lượt từng HS lên bảng -Lớp làm vào vở -Nhận xét bài bạn trên bảng. -Đọc bài của mình trước lớp. - Cần so sánh các PS với nhau. - HS tự làm a) QĐMS các PS ta được Vậy: b) QĐMS các PS ta được: ; giữ lại Vì 4<5<6 nên Vậy: IV.Bổ sung: Địa lí: VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CỦA CHÚNG TA I. Mục tiêu: KT : -Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam : khoảng 330000 km2. KN : -Mô tả sơ lược vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam. - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ). TĐ : - Tự hào, yêu quê hương đất nước. II. Chuẩn bị: Bản đồ địa lí tự nhiênVN, quả Địa cầu, 2 lược đồ trống, bộ bìa nhỏ gồm 7 tấm bìa ghi: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia(2 bộ) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ:(5’):Kt sách vở,dụng cụ học tập. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. HĐ1: Vị trí và giới hạn VN: (8’) - Đất nước ta gồm những bộ phận nào? - Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên bản đồ và giáp với nước nào? - Biển bao bọc phía nào của phần đất liền? Kể tên một số đảo lớn và q/ đảo của VN. - Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác? KL: VN nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực ĐNÁ, VN vừa có dất liền vừa có biển, đảo và quần đảo, có vùng biển rộng thông với đại dương nên thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển. 3. HĐ2: Hình dạng và diện tích: (8’) - Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì? - Theo đường thẳng Bắc-Nam dài? km? - Nơi hẹp nhất là ? km - Diện tích lãnh thổ là bao nhiêu? - So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu. - Chố lại các ý vừa nêu. 4. HĐ3: Trò chơi tiếp sức: (7’) - Treo 2 lược đồ trống lên bảng - Nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi và thời gian chơi. - Đánh giá nhận xét từng đội chơi. C. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Để sách vở, dụng cụ học tập lên bàn - Quan sát bản đồ hình 1 - Thảo luận nhóm đôi - Đất liền, biển, đảo, quần đảo. - Một số HS lên chỉ vào bản đồ treo trên bảng, trên quả địa cầu để nêu nước giáp với phần đất liền của nước ta. - Lớp theo dõi và nhận xét. -HS K, G trả lời. -Lắng nghe. -Quan sát trên bản đồ -Hẹp ngang, chạy dài theo hướng B-N hình chữ S dài 1650 km. -Nơi hẹp nhất ở Quảng Bình 50 km. -Diện tích 330.000 km2 -HS K, G trả lời. - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 5 HS. - 2đội tham gia chơi xếp thành 2 hàng dọc. - Lắng nghe khẩu lệnh của GV và lần lượt từng HS lên gắn tấm bìa vào lược đồ trống. - Lớp vỗ tay cổ vũ - Nhận xét đội thắng thua IV.Bổ sung: Tập làm văn: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu: KT : - Nắm được cấu tạo ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) của bài văn tả cảnh. KN : -Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa. TĐ : - Tích cực hoạt động để xây dựng bài. II. Chuẩn bị: HS : SGK, vở GV : Bảng phụ viết sẵn phần ghi nhớ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ:(5’):Kt sách vở,dụng cụ học tập. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) -Bài văn tả cảnh gồm có mấy phần?Là những phần nào?Hôm nay chúng ta học... 2. Tìm hiểu ví dụ: (12’) B1. Đọc yêu cầu và nội dung bt. - Hoàng hôn là thời điểm nào trong ngày? - Sông Hương chảy qua thành phố nào? - Tác giả qsát dòng sông theo trình tự nào? -Cách qsát đó có gì hay? - Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài, xác định các đoạn của mỗi phần và nội dung của mỗi đoạn văn đó. - Nhận xét phần trả lời của HS. - Em có nhận xét gì về phần thân bài của bài văn?( có 2 đoạn ) B2. Đọc và nêu yêu cầu của bài tập - Xác định thứ tự miêu tả trong mỗi bài. - So sánh thứ tự miêu tả của 2 bài - Nhận xét và kết luận lời giả đúng - Qua ví dụ trên em thấy bài văn tả cảnh gồm những phần nào? - Nhiệm vụ chính của từng phần là gì? - Đọc phần ghi nhớ 3. Luyện tập: (16’) - Đọc nội dung và yêu cầu bài tập - Xác định từng phần cuả bài văn -Tìm nội dung chính của từng phần - Xác định trình tự miêu tả, mỗi đoạn của thân bài và nội dung của từng đoạn. C.Củng cố - Dặn dò: (3’) - Để dụng cụ học tập và sách vở lên bàn. - 3HS trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét - Lắng nghe - Đọc thầm bài Hoàng hôn trên sông Hương -Hoàng hôn là thời gian cuối buổi chiều. - Chảy qua thành phố Huế. - Thời gian - Làm việc theo nhóm 4 và viết ra giấy. Bài văn gồm 3 phần: Đ1(MB): Lúc hoàng hôn,Huế đặc biệt yên tĩnh. Đ2&3( TB ): Sự thay đổi sắc màu của sông Hương từ lúc hoàng hôn đến lúc lên đèn. Đ4( KB ): Sự thức dậy của Huế sau h/hôn. - Đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày kết quả: Bài văn gồm 3 phần:MB, Tb, KB. MB: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả. TB: Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian. KB: Nêu n/xét hoặc c/nghĩ của người viết. - Đọc kĩ bài Nắng trưa. -Thảo luận nhóm 2 - Bài Nắng trưa gồm 3 phần: - Thân bài có 4 đoạn: - Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét và bổ sung IV. Bổ sung: Lịch sử: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI’’TRƯƠNG ĐỊNH I. Mục tiêu: KT : -Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. KN : -Biết các đường phố, trường học, ... ở các địa phương mang tên Trương Định. TĐ : -Kính trọng và biết ơn những vị anh hùng của dân tộc. II. Chuẩn bị:- Một số tranh ảnh, tư liệu nói về Trương Định. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: (5’):-K/tra sách vở, dụng cụ học tập. B. Bài mới: 1. Giới thiệu: (2’):Trương Định là ai? Vì sao nhân dân lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy? 2. HĐ1:Tình hình đất nước ta khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược: (7’) - Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta? - Triều đình nhà Nguyễn có thái độ ntn trước cuộc xâm lược đó? *Tóm tắt các ý HS trả lời. 3. HĐ2: Trương Định cương quyết cùng nhân dân chống thực dân Pháp (10’) - Năm 1862 vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em lệnh vua đúng hay sai? - Khi nhận được lệnh vua có điều gì làm cho TĐ băn khoăn, lo nghĩ? - Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? - TĐ đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân đối với mình? 4. HĐ3: Lg biết ơn và tự hào của nh/dân ta đối với Bình Tây đại nguyên soái: (6’) - Nêu cảm nghĩ của em về Trương Định. - Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông? - Em có biết con đường nào, trường học nào mang tên ông? -Nhận xét. C. . Củng cố - Dặn dò: (3’) - Để sách vở, dụng cụ học tập lên bàn. - Quan sát hình vẽ chân dung TĐ trong SGK và nêu những điều mình biết về ông. - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm lên trả lời - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Đọc thông tin trong SGK và làm việc cá nhân - Nối tiếp nhau nêu ý kiến - Giữa lệnh vua và lòng dân, TĐ chưa biết hành động ntn cho phải lẽ. -Nghĩa quân và dân chúng đã suy tôn TĐ làm “Bình Tây Đại nguyên soái”. -Không tuân theo lệnh vua,ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp. - Thảo luận nhóm 4. - Viết vào phiếu nhóm dán bảng. - Nhận xét, bổ sung. - HS nêu . - Lần lượt từng HS nêu IV. Bổ sung: Khoa học: NAM HAY NỮ( T1 ) I. Mục tiêu: KT : - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam và nữ. KN : - Luôn có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới. TĐ : - Đoàn kết yêu thương giúp đỡ mọi người, bạn bè, không phân biệt nam hay nữ II. Chuẩn bị: Phiếu học tập kẻ sẵn 3cột: nam;nữ-nam và nữ. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: (5’) Em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng? Sự sinh sản của con người có ý nghĩa ntn? - Điều gì sẽ xảy ra khi con người không có khả năng sinh sản? B. Bài mới: 1. Giới thiệu: (2’) 2. HĐ1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học: (8’) - Cho HS giới thiệu tranh vẽ của mình đã chuẩn bị ở nhà. - Tìm một số điểm nam và nữ giống nhau và khác nhau? - Một em bé mới sinh ra làm tn để biết đó là bé trai hay bé gái? KL: về sự khác nhau giữa nam và nữ. - Ngoài đặc điểm đã nêu tìm xem nam và nữ còn khác nhau những gì? 3. HĐ2: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ: (10’) - Nêu tên trò chơi. HD cách chơi - Lớp đọc tìm điểm # nhau giữa các nhóm - Nêu lí do vì sao phải chọn nt? -Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc 4.HĐ3: Vai trò của nữ: (5’) - Ảnh chụp gì? Bức tranh gợi cho em suy nghĩ gì? Em có nhận xét gì về v/ trò của nữ KL: Nữ có thể làm mọi việc như nam. C. Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nam và nữ khác nhau về mặt s/ọc ở điểm nào? Nêu vai trò của người phụ nữ trong g/đ. - Về tìm hiểu 1 số quan niệm XH về nam và nữ. - Nhận xét, dặn dò. - 3 HS trả lời - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Giới thiệu tranh của mình vẽ - Thảo luận nhóm đôi. - Nêu những điểm nam nữ giống nhau và khác nhau. - Từng cặp báo cáo - Lớp nhận xét và bổ sung. - Qsát hình chụp tinh trùng và trứng. - Nam: Cơ thể khẻo, chắc - Nữ cơ thể mềm mại, nhỏ nhắn. - Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng ” - Đọc SGK trang 8 - 4 nhóm lên dán kết quả . - Đại diện nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét - Quan sát hình 4 -Trả lời nối tiếp - Kể tên những phụ nữ tài giỏi mà em biết - Trong trương, nhà máy phụ nữ làm.... - Lắng nghe IV. Bổ sung: Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY VÀO NHAU, LÒ CÒ TIẾP SỨC” I. Mục tiêu: KT : - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp. KN :-Yêu cầu thuần thục động tác và cách báo cáo.Biết cách chơi và tham gia được trò chơi. TĐ : – Có thái độ đúng đắn trong học tập, hào hứng trong khi chơi. II. Chuẩn bị: HS : chỉnh đốn trang phục, vệ sinh sân tập. GV : - 1 còi, 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi TC. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu:(8’) -Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu của bài học. 2. Phần cơ bản:(20’) HĐ1: - Thực hiện tập hợp hàng dọc, dóng hàng. -Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu tiết học và cách xin phép ra ngoài. HĐ2: Trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay vào nhau, lò tiếp sức. -Phổ biến cách chơi, luật chơi. 3. Phần kết thúc: (5’) -Cho HS làm một số động tác thả lỏng. -Hệ thống bài học. -Nhận xét, đánh giá tiết học. -Tập hợp lớp, lắng nghe. -Chạy nhẹ trên sân, làm các động tác khởi động. - Lớp thực hiện dưới sự điều khiển của GV. -Lớp trưởng điều khiển. -Phân tổ luyện tập, tổ trưởng điều khiển. -Lắng nghe. -HS tham gia chơi nhiệt tình. -Tuyên dương những nhóm làm tốt. -Thực hiện động tác thả lỏng. -Lắng nghe. IV.Bổ sung: Toán ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( TT ) I.Mục tiêu: KT : - Biết so sánh phân số với đơn vị. KN : - So sánh 2 PS có cùng tử số. TĐ : - Thích học môn toán và trình bày bài làm sạch đẹp. II.Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: (5’):- Sửa bài tập ở nhà. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Luyện tập: (28’) B1. HS tự so sánh và điền dấu - Thế nào là PS>1; PS<1; PS=1? - Không cần QĐMS hãy so sanh 2PS sau: và B2. So sánh 2PS: và B3. So sánh các phân số, lựa chọn cách quy đồng tử hay mẫu sao cho tuận tiện. B4. Nêu bài toán - Mẹ cho chị số quả quýt - Mẹ cho em số quả quýt - Vậy ai được nhiều hơn? Vì sao? - Còn cách giải nào khác? - Nhận xét. C. củng cố - Dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu kết quả, lớp nhận xét - Lắng nghe -Thảo luận nhóm đôi - - 2PS cùng tử số, PS nào có mẫu số lớn hơn thì PS đó bé hơn và ngược lại. và( quy đồng mẫu số hoặc tử số ) và( quy đồng tử ) và (so sánh lớn hơn 1 và bé hơn 1 ) * HS K, G làm bài. -Chị được số quả quýt -Em được số quả quýt - Vì vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn. - HS nêu. IV .Bổ sung: Chính tả: VIỆT NAM THÂN YÊU I. Mục tiêu: KT : - HS nghe - viết chính xác bài thơ “Việt Nam thân yêu”, không mắc quá 5 lỗi trong bài. KN : -Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2, thực hiện đúng BT3. TĐ : -Rèn tính cẩn thận khi viết và ngồi viết đúng tư thế. II.Chuẩn bị : Viết sẵn BT2 vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: (5’):-Kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập. - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Tìm hiể
File đính kèm:
- tuan 1.doc