Giáo án lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Nghìn năm văn hiến

Trên phần đất liền của VN, dt là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp, dt là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp.

-Lên bảng tìm trên bản đồ TNVN.

-Lớp bổ sung cho bạn.

-HS KG trả lời

 

doc22 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2442 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Nghìn năm văn hiến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GK, vở
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: (5’)
-Sửa bài tập cho về nhà.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. Hướng dẫn ôn tập: (10’)
a, Muốn cộng hay trừ 2 PS cùng mẫu số ta làm ntn?
b, Làm các phép tính cộng hay trừ 2 PS khác mẫu số ta làm ntn?
2. Luyện tâp - Thực hành: (18’)
B1: Yêu cầu HS tự làm bài.
B2(a,b): Viết các số tự nhiên dưới dạng PS có mẫu số là 1, sau đó quy đồng để tính.
B3: Đọc đề toán và nêu cách làm.
-Số bóng đỏ và bóng xanh chiếm ? phần hộp bóng.
-Hiểu hộp bóng nghĩa là gì?
-Bóng vàng chiếm mấy phần?
-Đọc phân số chỉ tổng số bóng của cả hộp.
-Tìm PS chỉ số bóng vàng.
- Nhận xét, sửa chữa.
C. Củng cố - Dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học. 
-Về hoàn thành tất cả các BT còn lại.
-1 HS lên bảng sửa bài.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-Lắng nghe.
-Thực hiện phép tính sau:
+; -
-2 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp.
-Làm các phép tính sau:
+; -
-Thực hành.
-Tự làm và nêu kết quả.
-2 HS lên bảng, mỗi em một phép tính.
-Tóm tắt đề toán.
-Suy nghĩ, tự làm bài.
 Bài giải
PS chỉ tổng số bóng đỏ và bóng xanh: +=(số bóng trong hộp)
PS chỉ số bóng vàng:
 -=(số bóng trong hộp)
 ĐS: số bóng trong hộp 
-Nhận xét.
IV. Bổ sung
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. Mục tiêu:
KT : MRVT về Tổ quốc.
KN : -Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học (BT1).
-Tìm thêm được 1 số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2). Tìm được một số từ chứa tiếng Tổ quốc(BT3). Đặt câu với 1 trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4).
TĐ : - Tích cực, mạnh dạn phát biểu xây dừng bài.
II. Chuẩn bị: GV : Giấy khổ to, bút dạ,... 	HS :SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: (5’)
-Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh, đỏ, trắng, đen và đặt câu.
-Thế nào là từ đồng nghĩa, đồng nghĩa hoàn toàn, đồng nghĩa không hoàn toàn?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. HD làm BT: (28’)
B1: Đọc yêu cầu của BT.
-Viết ra giấy những từ đ/nghĩa với T/quốc.
-Em hiểu Tổ quốc có nghĩa là gì?
-Tổ quốc là đất nước gắn bó với người dân của nước đó, Tổ quốc như một ngôi nhà chung của tất cả mọi người trong đó.
B2: Nêu yêu cầu của BT.
-Tìm thêm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
-KL các từ đúng.
B3: Tìm thêm từ có chứa tiếng “quốc’’.
-Nhận xét, kết luận, bổ sung thêm.
-Quốc tang có nghĩa là gì? Đặt câu.
-G/nghĩa một số từ mà các em chưa hiểu.
B4: Nêu yêu cầu của BT.
-Đặt câu với các từ: quê mẹ, quê hương, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn.
KL: 4 từ trên cùng chỉ một vùng đất, trên đó có những dòng họ sinh sống lâu đời gắn bó với nhau. Từ Tổ quốc có nghĩa rộng hơn, các từ trên chỉ dùng khi ta ra nước ngoài nói về mình.
C. Củng cố - Dặn dò: (3’)
-4 HS lên bảng, mỗi em tìm từ đồng nghĩa mỗi màu.
-Nhận xét các từ mà bạn vừa tìm.
-Nhận xét câu trả lời của bạn.
-Lắng nghe.
-Một nửa lớp đọc bài: Thư gửi...
 Một nửa lớp đọc bài: Việt Nam...
-nước nhà, non sông, nước...
-đất nước, quê hương...
-Thảo luận theo cặp.
-đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn, non sông, nước nhà...
-Thảo luận nhóm 4.
-Ghi vào giấy khổ to dán bảng.
-Nhận xét từ tìm được của các nhóm.
-HS K, G đặt câu.
-Lớp theo dõi.
-Nhận xét các câu đã đặt.
IV. Bổ sung:
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
KT : -Chọn được một câu chuyện viết về các anh hùng, danh nhân của đất nước ta và kể lại được rõ ràng, đủ ý.
KN : -Hiểu NDC và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
TĐ : -Rèn luyện thói quen ham đọc sách.
II. Chuẩn bị: 
- Viết sẵn đề bài mục 3 trang 19 SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: (5’):-Kể lại câu chuyện Lý Tự Trọng.
-Câu chuyện ca ngợi ai?Về điều gì?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. Tìm hiểu đề bài: (5’) 
-Những người ntn thì được gọi là anh hùng, danh nhân?
-Trong chương trình lớp 2, 3,4 em đã học được những truyện về anh hung nào?
-Phổ biến tiêu chí đánh giá.
3. Kể trong nhóm: (10’)
-Bạn thích nhất hành động nào của người anh trong câu chuyện vừa kể?
-Bạn thích nhất chi tiết nào trong truyện? Vì sao?
-Qua câu chuyện bạn hiểu được điều gì?
-Cần làm gì để noi gương người anh hùng đó?
-Tại sao bạn lại chọn câu chuyện này?
4. Thi kể trước lớp: (13’)
-Khuyến khích những HS còn rụt rè.
-Nhận xét và tuyên dương các bạn kể tốt.
C. Củng cố - Dặn dò: (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Kể lại câu chuyện mà em vừa kể cho người thân nghe.
-Chuẩn bị câu chuyện về một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương.
-3 HS kể nối tiếp.
-Trả lời câu hỏi.
-Nhận xét về lời kể của bạn.
-Lắng nghe.
-Giới thiệu câu chuyện mình đã chuẩn bị ở nhà.
-Đọc kĩ đề bài.
-Danh nhân là những người có danh tiếng, công trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ.
-Anh hùng là người lập nên công trạng đặc biệt lớn lao đối với nhân dân, đất nước.
-Lắng nghe.
-Kể theo nhóm 4.
-Kể theo trình tự mục 3.
-Cùng kể chuyện, nhận xét và bổ sung cho nhau.
-HS K, G trả lời.
-Đại diện nhóm lên kể chuyện.
-Lắng nghe, nhận xét bạn kể.
-Bình chọn bạn có câu chuyện hay, bạn kể hấp dẫn nhất.
IV. Bổ sung:
Tập đọc:
SẮC MÀU EM YÊU
I. Mục tiêu:
KT : .-Hiểu nội dung bài thơ, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. 
* HS khá, giỏi học thuộc toàn bộ bài thơ.
KN : -Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
TĐ : - HS biết yêu quý và bảo vệ qêu hương đất nước.
II. Chuẩn bị: 
GV : - Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. 	HS : SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: (5’):Nghìn năm văn hiến
-Tại sao du khách lại ngạc nhiên khi đến thăm Văn Miếu? Em biết gì qua bài văn?
-Tại sao nói VMQTG như một chứng tích về nền văn hiến lâu đời của dân tộc?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. Luyện đọc: (10’)
-Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.
-Đọc mẫu toàn bài, giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
3. Tìm hiểu bài: (10’)
-Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào?
-Mỗi màu sác gợi ra những hình ảnh nào
-Mỗi màu sắc đều gắn với những hình ảnh rất quen thuộc đối với bạn nhỏ. Tại sao với mỗi màu sắc bạn ấy lại liên tưởng đến những hình ảnh cụ thể ấy?
-Tại sao bạn nhỏ lại nói rằng: Em yêu tất cả sắc màu VN.
-Nêu nội dung chính của bài thơ.
4. Đọc diễn cảm-HTL: (8’)
-Để đọc bài thơ ta nên nhấn giọng ở những từ nào?
-Đọc mẫu lần 2.
-Nh/xét tuyên dương những bạn đọc hay.
C. Củng cố - Dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học.
-Về học thuộc lòng những khổ thơ mà em thích.( HS K, G học thuộc cả bài).
-3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét.
-Lắng nghe, qsát tranh minh họa trong SGK
-2 HS lần lượt đọc nối tiếp toàn bài thơ.
-8 HS đọc nối tiếp khổ.
-Đọc nhóm 2.
-Đọc lướt qua bài thơ.
-Thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi.
-Màu đỏ: màu máu, màu khăn quàng...
-Gợi cuộc sống thanh bình, êm ả, màu vàng gợi màu sắc tươi đẹp, giàu có, trù phú, đầm ấm.
-Vì mỗi màu sắc đều gắn liền nhiều cảnh vật, sự vật, con người gần gũi, thân quen.
-Bạn nhỏ rất yêu quê hương, đất nước, con người, cảnh vật.
-2HS đọc nối tiếp toàn bài.
-HS nêu cách đọc.
-Đọc nhóm 2.
-Lắng nghe.
-HS đọc diễn cảm và HTL những khổ thơ em thích.
 * HS khá, giỏi học thuộc toàn bộ bài thơ.
IV.Bổ sung:
Toán 
 ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
KT : - Biết thực hiện phép nhân và phép chia 2 PS.
KN : - Vận dụng giải được bài toán có liên quan.
TĐ : - Cẩn thận trong tính toán và trình bày các phép tính rõ, đẹp.
II. Chuẩn bị 
GV : SGK, bảng phụ,... HS : SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: (5’)
-Nêu cách cộng và trừ 2 PS cùng mẫu hoặc khác mẫu.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. Ôn phép nhân và phép chia 2 PS:(13’)
-Muốn nhân 2 PS ta làm ntn?
-Muốn chia 2 PS ta làm ntn?
3. Luyện tập: (15’)
B1( cột 1,2): 
-Nhận xét bài làm của HS.
B2( a, b, c): Đọc đề và cho biết BT yêu cầu những gì?
-Nhận xét kết quả.
B3: Đọc đề toán và nêu hướng giải.
-Chữa bài và cho điểm.
C. Củng cố - Dặn dò: (3’)
-2 HS nêu lại quy tắc.
-Lớp nghe và nhận xét.
-Lắng nghe.
-Ôn phép nhân.
-Tính: x. 1 HS làm bảng, lớp làm vở.
-Tính::. HS tự làm và nêu kết quả.
- Đọc y/c BT.
-2 HS làm bảng, mỗi em làm mỗi phần.
-Rút gọn phân số rồi tính.
-3 HS lên bảng làm.
-Tóm tắt:
-Chiều dài: m, chiều rộngm.
-Chia tấm bìa đó thành 3 phần.
-Tính diện tích mỗi phần?
- Nhận xét, sửa chữa.
IV.Bổ sung:
Địa lí:
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. Mục tiêu:
KT : -Nêu được một số đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam, 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng.
KN : - Nêu tên một số khoáng sản chính ở nước ta. Chỉ các dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ). Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính ở nước ta trên bản đồ ( lược đồ ) .
TĐ : - Tập trung khi quan sát và sôi nổi, mạnh dạn lên trình bày.
II. Chuẩn bị: Bản đồ DDL tự nhiên Việt Nam, bản đồ khoáng sản Việt Nam.	HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: (4’)
-Chỉ trên bản đồ vị trí, hình dạng và giới hạn của VN, diện tích lãnh thổ.
-Tìm và nêu tên một số đảo và quần đảo của VN.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2.HĐ1:Đắc điểm địa hình VN: (8’)
-Địa hình chính của nước ta có đặc điểm gì?
3. HĐ2: G/thiệu dãy núi, đ/bằng ở VN:(10’)
-Chỉ vị trí vùng đồi núi, đồng bằng trên lược đồ H1, tìm vị trí các dãy núi chính ở nước ta.
-Những dãy núi nào chạy theo hương B-N, dãy núi nào có hình dạng cánh cung?
-Kể tên và chỉ trên bản đồ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta.
4. HĐ3: Khoáng sản: (7’)
-Kể tên một số khoáng sản của VN.
-Các mỏ khoáng sản được phân bố chủ yếu ở đâu? Các khoáng sản đó dùng để làm gì? nơi phân bố chính, công dụng.
- Nhận xét, bổ sung.
C. Củng cố - Dặn dò: (3’)
-3 HS lên bảng chỉ bản đồ.
-Lớp theo dõi, bổ sung.
-Lắng nghe.
-Đọc mục 1, quan sát H1.
-Làm việc nhóm đôi trên lược đồ SGK.
-Đại diện nhóm lên trình bày, lớp bổ sung
Trên phần đất liền của VN, dt là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp, dt là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp.
-Lên bảng tìm trên bản đồ TNVN.
-Lớp bổ sung cho bạn.
-HS KG trả lời
-Làm việc cá nhân.
-Dựa vào H2 để tìm.
-Nối tiếp nhau lên bảng chỉ trên bản đồ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS lên bảng chỉ trên bản đồ một số mỏ khoáng sản...
-Lớp vỗ tay hoan hô bạn.
-HS KG trả lời.
IV. Bổ sung:
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
KT :-Giúp HS phát hiện được những hình ảnh đẹp trong bài văn Rừng trưa và Chiều tối.
KN :-Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi tối trong ngày đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí. Yêu cầu tả cảnh chân thực, tự nhiên, sinh động.
TĐ : -Hiểu được cách quan sát, dùng từ khi miêu tả cảnh của nhà văn.
II. Chuẩn bị: 
GV : SGK, bảng phụ - HS chuẩn bị dàn ý bài văn tả một buổi trong ngày.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: (5’)
-Gọi HS đọc dàn ý tả một buổi trong ngày.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu: (2’)
2. HD HS làm bài tập: (28’)
B1. Đọc yêu cầu bài tập.
-Đọc kĩ bài văn, gạch chân những hình ảnh mà em thích. Vì sao em thích hình ảnh đó?
-Nhận xét, khen những HS tìm được hình ảnh đẹp.
B2. Đọc yêu cầu bài tập.
-Em giới thiệu cảnh mình định tả.
-Viết một đoạn trong thân bài nhưng vẫn có mở đoạn, kết đoạn.
-Dán bài đã làm trên giấy khổ to lên bảng, sửa bài thật kĩ về lỗi dùng từ, diễn đạt.
-Khen và cho điểm những bài làm tốt.
C. Củng cố - Dặn dò: (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà hoàn thành đoạn văn.
-Ghi kết quả quan sát một cơn mưa.
-2HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Lắng nghe.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-2HS đọc nối tiếp toàn bài văn.
-Thảo luận nhóm đôi, trình bày câu hỏi theo câu hỏi gợi ý.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-3-5HS giới thiệu cảnh mình định tả.
-Tự làm dàn ý vào vở.
-2HS làm vào giấy khổ lớn, dán lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-Một số HS đọc bài làm của mình trước lớp.
-Lớp lắng nghe và sửa chữa cho bạn. 
IV.Bổ sung:
Lịch sử:
NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu:
KT : -HS nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất giàu mạnh. 	* Biết lí do khiến những đề nghị cải cách của nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo.
KN : tóm tắt, sơ lược một số nội dung chính.
TĐ : - Giáo dục HS lòng kính yêu nguyễn Trường Tộ, những người có công với đất nước.
II. Chuẩn bị: Chân dung Nguyễn Trường Tộ, phiếu học tập cho HS. HS : SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: (4’)
-Phát biểu cảm nghĩ của em về Trương Định
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài; (1’)
2. HĐ1: Giới thiệu về NTT: (3’)
-Năm sinh, năm mất của ông?
-Quê quán của ông?
-Trong cuộc đời của mình, ông đã đi đâu và tìm hiểu những gì?
-Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước nhà lúc bấy giờ?
3. HĐ2: Tình hình nước ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp: (10’)
-Theo em vì sao Pháp có thể dễ dàng xâm lược nước ta?
-Tình hình nước ta lúc đó ntn?
-Tình hình đất nước lúc đó như vậy đã đặt ra yêu cầu gì để thoát ra cảnh đó?
KL: Tóm tắt các ý mà HS vừa nói.
4. HĐ3: Những đề nghị canh tân đất nước của NTT: (12’)
-NTT đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước?
-Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ ntn đối với những đề nghị đó? Vì sao?
-Vua, quan phản đối NTT cho thấy họ là người ntn?
KL: NTT mong muốn canh tân đất nướcnhưng vua và triều đình bảo thủ, lạc hậu, chính điều đó làm cho nước ta suy yếu chịu sự đô hộ của thực dân Pháp.
C. Củng cố - Dặn dò: (3’)
-3 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-Thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn.
-Nguyễn Trường Tộ (1830 - 1971).
-Quê: Bùi Chu, Hưng Nguyên, Nghệ An.
-Ông học giỏi, đi Pháp, tìm hiểu sự văn minh ở Pháp.
-Muốn thực hiện canh tân, đổi mới, đưa nước nhà thoát khỏi đói nghèo.
-HĐ cá nhân.
-Vì triều đình nhượng bộ thực dân Pháp.
-Nghèo nàn, lạc hậu, không đủ sức để tự lập, tự cường.
-Làm việc với SGK.
-Đọc những điều mà NTT đề nghị.
-Triều đình không cần các đề nghị đó.
-Vua bảo thủ không nghe.
-Họ là người bảo thủ, lach hậu, không hiểu gì về thế giới bên ngoài.
-Lắng nghe.
IV.Bổ sung:
Khoa học:
CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
I. Mục tiêu:
KT : -HS biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ.
KN : -Phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
TĐ : Yêu quý bố mẹ, quý trọng bản thân.
II. Chuẩn bị : Tranh ảnh minh hoạ ở SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: (4’)
- Nêu những điểm khác nhau của nam và nữ về mặt sinh học?
-Nói về vai trò của người phụ nữ.
-Tại sao không nên phân biệt dối xử giữa nam và nữ?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. HĐ1: Sự hình thành cơ thể người:(8’)
-Cơ quan nào trong cơ thể q/định gi/ tính?
-Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì?
-Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì?
-Bào thai được hình thành từ đâu?
-Sau bao lâu mẹ mang thai thì sinh em bé?
-Quá trình trứng k/h với tinh trùng gọi là ?
-Trứng đã thụ tinh gọi là gì?
-Hợp tử phát triển thành gì?
3. HĐ2: Mô tả k/quát q/trình thụ thai:(10’)
-Quan sát hình minh họa, dùng bút chì nối các hình với chú thích thích hợp rồi mô tả. 
KL: Khi trứng rụng có rất nhiều tinh trùng muốn vào gặp trứng nhưng trứng chỉ tiếp nhận 1 tinh trùng. Trứng+tinh trùng tạo thành hợp tử, đó là sự thụ tinh.
4. HĐ3: Các g/đoạn p/t của thai nhi:(7’)
-Hợp tử phát triển thành phôi, rồi thành thai. Vậy bào thai p/t ntn?
-Mô tả đặc điểm thai nhi trong từng hình.
*KL chốt ý
C. Củng cố - Dặn dò: (3’)
-Quá trình thụ tinh diễn ra ntn? Mô tả một số giai đoạn phát triển của thai nhi.
C. Củng cố - Dặn dò: (3’)
-Quá trình thụ tinh diễn ra ntn? Mô tả một số giai đoạn phát triển của thai nhi.
-3 HS trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, bổ sung.
-Đọc SGK, thảo luận nhóm đôi.
-Cơ quan sinh dục.
-Tạo ra tinh trùng.
-Tạo ra trứng.
-Trứng+tinh trùng tạo thành bào thai.
-9 tháng.
-Thụ tinh.
-Hợp tử.
-Phôi.
-Làm việc cá nhân.
-Dùng bút chì để nối.
-Nhìn hình vẽ, mô tả q/trình thụ tinh.
-Đọc mục Bạn cần biết trang 11.
-Quan sát các hình minh họa, chỉ ra thai nhi được mấy tháng.
-1 số HS đọc mục Bạn cần biết.
IV. Bổ sung:
Thể dục:
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “KẾT BẠN’’
I. Mục tiêu:
KT : -Ôn để củng cố, nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau.
KN : -Các động tác đúng hướng, thành thạo, đều, đẹp, đúng khẩu lệnh. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
TĐ : - Đúng đắn, chú ý, nhiệt tình. 
II. Chuẩn bị:
GV : - Sân chơi, còi.	HS : trang phục, VS sân bãi
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Phần mở đầu: (8’)
Khởi động:
-Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, nội quy tập.
2.Phần cơ bản: (20’)
HĐ1: Đội hình đội ngũ.
-Ôn cách chào, báo cáo. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau.
HĐ2: Trò chơi: Kết bạn.
-Giải thích cách chơi, quy định chơi, chơi thử.
3.Phần kết thúc: (5’)
-GV hệ thống bài.
-Nhận xét, đánh giá tiết học.
-Về tập lại các động tác đã học.
-Báo cáo, khởi động giậm chân tại chỗ.
-Trò chơi: Thi đua xếp hàng.
-HS tập dưới sự điều khiển của GV, có sửa chữa sai sót.
-Luyện tập theo tổ.
-Các tổ thi đua trình diễn.
-Lắng nghe
-Cả lớp cùng chơi.
-Lắng nghe.
- Thực hiện đúng
IV.Bổ sung:
Toán
HỖN SỐ
I. Mục tiêu:
KT : -Có biểu tượng về hỗn số.
KN : - Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
TĐ : - Tập trung, lắng nghe, quan sát để nhận biết.
II. Chuẩn bị: Cắt sẵn 3 hình tròn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: (3’)
-Ở lớp dưới ta đã học những số nào?
-Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. Thế nào là hỗn số? (5’)
-Chia hình tròn thành 4 phần bằng nhau.
-Cắt cất đi hình tròn, lấy 2 hình tròn và hình tròn đặt lên bàn.
-Bây giờ ta có?hình tròn và?phần hình tròn?
-2 gọi là: Hỗn số.
3. Luyện tập cách lập hỗn số: (5’)
-Đọc các hỗn số sau: 1; 2.
4. Nhận biết cấu tạo của hỗn số: (5’)
-Hỗn số: 2, con số 2 cho ta biết điều gì? cho ta biết điều gì?
-Vậy hỗn số gồm mấy phần? Tên gọi của từng phần?
-So sánh phần PS với đơn vị.
5. Luyện tập - Thực hành: (13’)
B1. Dựa vào h/vẽ để viết rồi đọc hỗn số.
-Tại sao biết được hỗn số 2.
-Tương tự với các hỗn số còn lại.
B2a. Vẽ tia số lên bảng như SGK.
- Nhận xét.
C. Củng cố - Dặn dò: (3’)
-HS nêu các loại số đã học.
-Lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-Làm theo thao tác HD của GV gấp, cắt hình tròn.
-Có 2 hình tròn và hình tròn.
-HS nhắc lại.
-Đọc hỗn số đã cho trên bảng.
-Nhận xét về cấu tạo của hỗn số.
-2 chỉ phần nguyên, chỉ phần phân số.
-2 phần, phần nguyên và phần phân số.
-Phần phân số của hỗn số bé hơn 1.
-HS lên bảng viết và đọc hỗn số.
-HS nối tiếp viết và đọc các hỗn số.
-HS tự làm bài vào vở.
-1HS lên bảng làm.
-HS lên bảng làm.
-Nhận xét, đọc p/số và hỗn số trên tia số.
IV. Bổ sung:
Chính tả:
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. Mục tiêu:
KT : -HS nghe - viết đúng bài chính tả .Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
KN : -Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2. Chép đúng vần của các tiếng vào mô hình cấu tạo theo yêu cầu BT3.
TĐ : - Ngồi viết ngay ngắn và đúng tư thế.
II. Chuẩn bị: GV : Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.	HS : SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: (5’):-Viết các từ: ghê gớm, kiên quyết, cái kéo, cây cọ, kì lạ, ngô nghê.
-Nêu quy tắc chính tả đối với c/ k, g/ gh, ng/ ngh.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’)
2.HĐ1: Tìm hiểu nội dung bài viết: (3’)
-GV đọc to bài chính tả.
-Em biết gì về Lương Ngọc Quyến?
-Ông được giải thoát khỏi nhà lao khi nào?
HĐ2: Luyện viết từ khó: (3’)
-Tìm danh từ riêng, từ khó.
-HS viết trên bảng.
-Lớp nhận xét và sửa sai( nếu có).
HĐ3: Viết chính tả: (15’)
-Nhắc tư thế ngồi viết, chú ý từ khó.
-Soát lỗi, thống kê số lỗi.
HĐ4: Làm BT chính tả: (7’)
B1: Nêu nội dung BT.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
B2: Đọc và nêu yêu cầu của BT.
-Nêu mô hình cấu tạo

File đính kèm:

  • doctuan 2.doc