Giáo án lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Lòng dân (phần 1)
-Khi QĐ ta nên chọn MS bé nhất để kết quả ở phân số tối giản.
-Lần lượt 2 HS lên bảng làm.
-Lớp tự làm bài vào vở.
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
-Đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau.
- Đọc y/c BT.
các hỗn số thành phân số. -Lớp làm vào vở -2HS lên bảng làm - Lớp nhận xét sửa chữa. -Viết phân số thích hợp vào chỗ trống để thể hiện quan hệ giữa các đơn vị đo. -3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. -Nhận xét bài của bạn trên bảng, sửa chữa. -Thảo luận nhóm đôi. -Lớp làm vào vở. - 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, sửa chữa. * Dành cho HS khá, giỏi. -Đọc yêu cầu bài tập, nêu cách làm. IV.Bổ sung: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. Mục tiêu: KT : - Mở rộng vố từ về nhân dân. KN : - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1). Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2). - Hiểu nghĩa từ “ đồng bào”, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3). TĐ : -Ca ngợi phẩm chất của người dân Việt Nam. Tìm từ nhanh, sử dụng từ đúng. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: (5’): Đọc đoạn văn miêu tả có sử dụng từ đồng nghĩa. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. HD làm BT: (28’) B1. Viết nhóm từ: nông dân, công nhân, doanh nhân, trí thức, quân nhân. -KL lời giải đúng. -Tiểu thương nghĩa là gì? -Tại sao thợ điện cơ khí ở nhóm công nhân? -Tầng lớp trí thức là những nguời ntn? -Doanh nhân có nghĩa là gì? B2. Nêu yêu cầu của bài tìm hiểu nghĩa của từng câu. -Giải thích nghĩa của từng câu và viết lên bảng. B3. Đọc nội dung và yêu cầu BT. -Vì sao người VN ta gọi nhau là “đồng bào” -Theo em, “đồng bào” có nghĩa ntnt? -Tìm từ “đồng” có nghĩa là từ cùng. -Chốt lại những từ tìm đúng. C. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.-Học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ. Ghi nhớ các từ có tiếng “đồng” vừa tìm được . -3 HS đọc. -Lớp nhận xét và sửa chữa. -Lắng nghe. -Đọc yêu cầu BT, 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. -nông dân: thợ cày, thợ cấy. -công nhân: thợ điện, thợ cơ khí. -quân nhân: trung úy, đại tá. -trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư. -doanh nhân: tiểu th]ơng, chủ tiệm. -Lớp nhận xét bài bạn trên bảng, sửa chữa. -Là người buôn bán nhỏ. -Vì họ làm công ăn lương. -Họ làm việc bằng trí óc, có tri thức. -Những người làm kinh doanh. -Làm việc theo nhóm 4. -Viết các thành ngữ, tục ngữ vào giấy khổ to dán lên bảng. -Lớp nhận xét. -Ghi lại ý nghĩa các câu thành ngữ đó. -3 HS đọc thuộc các thành ngữ, tục ngữ. -Đọc truỵên: Con Rồng cháu Tiên. -Thảo luận nhóm đôi. -Vì mọi người sinh ra từ bọc trứng của Âu Cơ. -Những người cùng giống nòi, một dân tộc. -4 nhóm làm trên giấy khổ to, lên dán bảng. -Lớp nhận xét, giải thích một số từ vừa tìm được. IV.Bổ sung: Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: KT : - Kể một câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. KN : - HS kể được một câu chuyện, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể. TĐ : -Lời kể chuyện tự nhiên, sinh động, hấp dẫn, sáng tạo. Biết tự nhận xét nội dung câu chuyện và lời kể của bạn. II. Chuẩn bị: GV : - Bảng phụ viết vắn tắt phần gợi ý. HS : SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: (5’): Kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về anh hung, danh nhân VN. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. HD HS kể chuyện: (7’) -Đề bài yêu cầu gì? -Gạch chân phần yêu cầu. -Yêu cầu của đề là kể về việc gì? -Theo em thế nào là việc làm tốt? -Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? -Những việc làm ntn được coi là việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương? -Hành động của nhân vật em kể là có thật, việc thật . Em có chứng kiến hoặc tham gia,hoặc qua báo chí, ti vi... 3. Kể trong nhóm: (15’) -Giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. 4. Kể trước lớp: (6’) -Ghi nhanh nhân vật chính, việc làm ý nghĩa của hành động đó. -Nhận xét cho điểm HS C. Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhận xét tiết học. -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, xem trước tranh minh họa câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. -2 HS kể trước lớp. -Nhận xét câu chuyện bạn kể. -Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ. -Lắng nghe. -Đọc đề bài. -Kể về việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. -Việc làm mang lại lợi ích cho mọi người. -Là những người sống xung quanh em có những việc làm thiết thực cho quê hương. -Trồng cây gây rừng; làm đường; vận động mọi người xây dựng nếp sống văn minh. -Đọc gợi ý 3 trong SGK. -Đọc gợi ý trên bảng phụ. -Kể theo nhóm 4. -Kể câu chuyện của mình trong nhóm, trao đổi ý nghĩa việc làm của nhân vật. -Rút ra bài học, suy nghĩ của em về việc làm đó. - 5-7 tham gia kể trước lớp. -Nhận xét nội dung truyện và cách kể chuyện của bạn. IV.Bổ sung: Tập đọc: LÒNG DÂN (tt) I. Mục tiêu: KT : - Hiểu ND, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con Dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ. KN : -Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến, biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. TĐ : - Giọng đọc phù hợp tính cách từng nhân vật, tình huống vở kịch. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa trang 30 ở SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: (5’) -Đọc phần vai phần 1 vở kịch “Lòng dân”. -Nêu nội dung phần 1. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Luyện đọc: (10’) -Sửa lỗi phát âm. -Đọc mẫu: rõ ràng, thể hiện giọng đọc từng nhân vật. -Giải thích từ ngữ ở vùng Nam Bộ. 3. Tìm hiểu bài: (10’) -An đã làm cho bọn giặc mừng hụt. -Chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh. -Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân’’. +NDC của vở kịch là gì? KL: Trong cuộc đấu trí với giặc, mẹ con dì Năm rất thông minh, dũng cảm...cứu cán bộ. Vở kịch nói lên tấm lòng son sắt của đồng bào Nam Bộ đôi với Cách mạng. 4. Đọc diễn cảm: (8’) -Gọi 2 nhóm đóng kịch trước lớp.(HSKG) - Nhận xét, tuyên dương. C. . Củng cố - Dặn dò: (3’) -Em thích ch/tiết nào trong vở kịch? Vì sao? -Nhận xét tiết học. -Về nhà đọc lại toàn bộ vở kịch. -Chuẩn bị bài: Những con sếu bằng giấy. -6 HS đọc theo vai. -Nhận xét bạn đọc và trả lời. -Lắng nghe. -2 HS đọc tiếp nối đoạn kịch. -Đọc phần chú giải. -Luyện đọc theo cặp. -Nêu những từ mà em không hiểu. -Thảo luận nhóm 4. -Thảo luận câu hỏi theo nhóm 2. -Dì vờ hỏi chú cán bộ giấy tờ để đâu. Khi mang giấy tờ ra lại nói rõ tên, tuổi của chồng, bố chồng để chú nói theo. -Vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân Nam Bộ đối với Cách mạng. -HS nêu. -Lắng nghe. -Luyện đọc diễn cảm. -Nêu giọng đọc của bài. -5 HS đọc theo vai: dì Năm, An , chú cán bộ, lính, cai. -Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. IV.Bổ sung: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: KT : - Luyện tập về cộng, trừ phân số, hỗn số KN : - HS biết cộng, trừ phân số, hỗn số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số khi biết giá trị một phân số của số đó. TĐ : - Yêu thích và hứng thú khi học môn Toán ; trình bày bài toán sạch, đẹp. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt đọng dạy Hoạt động học A. Bài cũ: (5’) -Sửa bài tập về nhà. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Luyện tập: (25’) B1( a,b) - Khi QĐMS chú ý chọn MSC bé nhất. - Nhận xét. B2( a,b): Thực hiện phép tính trừ. -Khi QĐMS cần chọn MSC bé nhất. -Nhận xét sửa chữa. B3(3 số đo: 1,3,4) - HDHS. - Yêu cầu HS tự làm bài B5. Đọc đề toán -Vẽ sơ đồ, nêu tóm tắt. -quãng đường AB dài 12 km nghĩa là gì? -Biếtquãng đường dài 12 km, em tìm? - Nhận xét, sửa chữa. C. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. -2HS lên làm bài. -Lớp nhận xét. -Lắng nghe. -Cộng các phân số -2HS lên bảng, lớp làm vào vở. -Đọc kết quả phép tính. -Khi QĐ ta nên chọn MS bé nhất để kết quả ở phân số tối giản. -Lần lượt 2 HS lên bảng làm. -Lớp tự làm bài vào vở. -Nhận xét sửa bài trên bảng. -Đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau. - Đọc y/c BT. -3 HS lên bảng, lớp làm vào vở. -Nhận xét, sửa chữa. -Trao đổi, nêu cách giải. -Quãng đường AB chia thành 10 phần bằng nhau thì 3 phần dài 12km. Giải 1phần quãng đường dài: 12 : 3 = 4( km ) Quãng đường AB dài: 4 x 10 = 40 ( km ) ĐS: 40km. - Nhận xét. IV.Bổ sung: Địa lí: KHÍ HẬU I. Mục tiêu: KT : - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam. KN : -Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực và ảnh hưởng tiêu cực. Chỉ ranh giới khí hậu Bắc- Nam trên bản đồ (l.đồ). TĐ : Có ý thức bảo vệ bầu khí quyển. II. Chuẩn bị: Bản đồ ĐLTNVN, BĐ khí hậu, quả địa cầu, tranh ảnh về bão lũ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Họat động học A.Bài cũ:(4’)Nêu đặc điểm địa hình nước ta. -Chỉ tên một số loại kháng sản ở nước ta. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.HĐ1:Nước ta có khí hậu nhiệtđới gió mùa: (10’) - Chỉ vị trí nước ta trên quả địa câù, VN nằm trong đới khí hậu nào? Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh? -Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? Một năm có mấy mùa gió chính? Chỉ trên bản đồ hướng gió chính. KL: GV tóm tắt những ý chính. 3.HĐ2:K/hậu giữa các miền kh/nhau:(8’) -Chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ ĐLTN đây là ranh giới khí hậu giữa MB và MN. -MB có khí hậu? MN có khí hậu ntn? -Sự chênh lệch n/độ giữa tháng 1và tháng 7. -MB có những hướng gió nào hoạt động ảnh hưởng đến hướng gió đến khí hậu miền Bắc -MN có những hướng gió nào hoạt động ảnh hưởng đến khí hậu miền Nam? -Chỉ trên lược đồ miền có khí hậu mùa đông, miền có khí hậu nóng quanh năn. -Nếu lãnh thổ nước ta không trải dài từ B vào N thì khí hậu có thay đổi theo miền ? -KL: Tóm tắt các ý vừa nêu. 4.HĐ3:Ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất: (6’) -Khí hậu nóng, mưa nhiều giúp gì cho cây -T/sao n/ta có thể tr/nhiều loại cây kh/ nhau? -Vào mùa mưa, mùa khô nước ta thường xảy ra h/t gì?Có hại gì đến đ/s và sx của nd C. Củng cố - Dặn dò: (3’). -2 HS trả lời -Lớp nhận xét và bổ sung -Lắng nghe, quan sát trên quả địa cầu và SGK. -Thảo luận nhóm 4. -VN nằm ở Bắc bán cầu, gần đường xích đạo nên có khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều. -Khí hậu nóng ẩm có gió thổi theo mùa, thg 1 là gió mùa ĐB, tháng 7 có gió mùa TN. -Đại diện các nhóm lên trình bày -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Làm việc cá nhân . -MB có gió mùa hạ, gió mùa đông có gió mùa chuyển tiếp là mùa xuân, mùa thu. -MN khí hậu nóng quanh năm có mùa khô và mùa mưa. -Tháng 1MB có gió mùa đông bắc đó là mùa đông trời lạnh ít mưa, tháng 7 có gió mùa đông nam là mùa hạ, trời nóng , mưa. -T1 MN, gió đông nam, tháng 7 gió tây nam, khí hậu nóng quanh năm, 1 mùa khô và 1 mùa mưa. -Nếu lãnh thổ không trải dài...thì không khí sẽ không thay đổi theo mùa. -Thảo luận nhóm 2.Đại diện các nhóm lên tr/ bày.Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. *Không khí nóng ẩm mưa nhiều làm cho cây cối p/ triển mạnh , khí hậu thay đổi theo miền làm cho cây trồng đa dạng. Bên cạnh đó khí hậu cũng gây ra bão,lũ lụt,hạn hán làm ảnh hưởng đến đời sống nhân dân. IV. Bổ sung: Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: KT : - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ báo cơn mưa, hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn mtả. KN : - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. TĐ : - Yêu thích, hứng thú bài học. II. Chuẩn bị: HS chuẩn bị những ghi chép quan sát một cơn mưa. GV: giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: (5’) -Yêu cầu HS báo cáo thống kê về số người ở khu em ở. -Nhận xét bài của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. HD làm BT: (28’) B1. Yêu cầu HS đọc kĩ bài văn “Mưa rào”. -Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn mưa sắp đến? -Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc. -Tìm từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau cơn mưa. -T.g đã q.sát cơn mưa b/những g.quan nào? - Em có nhận xét gì về cách quan sát cơn mưa của tác giả? -Cách dùng từ khi miêu tả có gì hay? B2. Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả cơn mưa dựa trên kết quả em quan sát được. -Mở bài cần yêu cầu những gì? -Thân bài: Em miêu tả cơn mưa theo trình tự nào? (nếu mưa rào tả theo thời gian, mưa phùn tả từng bộ phận của cảnh vật trong mưa). -Những cảnh vật nào trong mưa hay có? -Kết bài nêu những gì? C. Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhận xét tiết học -5 HS mang vở lên cho GV kiểm tra. -Lắng nghe. -Đọc nội dung và yêu cầu BT. -HĐ nhóm 4 theo HD. -Viết câu trả lời vào giấy nháp. -Mây nặng, đặc xịt, lổm ngổm... Gió thổi giật... Gió càng thêm mạnh. -Tiếng mưa: lẹt đẹt, lách tách... rào rào, sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào lòng lá chuối, giọt tranh ồ ồ. -Lá đào, lá na... con gà trống ... vòm trời .... -Mắt, tai, làn da, mũi. -Theo trình tự thời gian. -Dùng nhiều từ láy, từ gợi tả. -HS tự lập dàn ý, 1 HS lập dàn ý vào giấy khổ lớn, dán bảng, lớp nhận xét, bổ sung. -Dấu hiệu cơn mưa sắp đến. -Miêu tả cơn mưa theo trình tự thời gian, từng cảnh vật trong cơn mưa. -Mây, gió, bầu trời, con vật ,cây, con người. -Nêu cảm xúc hoặc cảnh vật sau cơn mưa. IV.Bổ sung: Lịch sử: CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I. Mục tiêu: KT : - Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức. KN : - Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương. Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong,ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên. TĐ : -Biết trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. II. Chuẩn bị: GV : Lược đồ kinh thành Huế năm 1885, phiếu học tập của HS. HS : SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ:(4’)Nêu những đề nghị canh tân đất nước của NTTộ? Những đề nghị đó có được vua quan nhà Nguyễn nghe theo không? - Nêu cảm nghĩ của em về NTTộ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. HĐ1: Người đại diện phía chủ chiến:(7’) -Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái độ đối với thực dân Pháp ntn? -Để kháng chiến lâu dài Tôn Thất Thuyết đã làm gì ở căn cứ từ vùng rừng núi Quãng Trị đến Thanh Hóa? -Nhân dân ta đã phản ứng ntn trước sự việc triều đình kí hiệp ước với Pháp? KL: Sau khi triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp, nhân dân vẫn kiên quyết chiến đấu không khuất phục. 3.HĐ2: Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa cuộc phản công ở kinh thành Huế:(12’) -N.nhân nào dẫn đến c/phản công ở k/t Huế? -Thuật lại cuộc phản công: thời gian diễn ra,ai lãnh đạo? Tinh thần phản công của nhân dân ta ntn? Vì sao cuộc phản công lại thất bại? 4.HĐ3: Tôn Thất Thuyết, Vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương: (6’) -Sau khi c/phản công thất bại, TTT đã làm gì? -Việc làm đó có ý nghĩa ntn với phong trào chống Pháp của nhân dân ta? - Tóm tắt lại hoạt động 3 C. Củng cố - Dặn dò: (3’) -3 HS trả lời câu hỏi -Nhận xét câu trả lời của bạn, bổ sung. -Lắng nghe -Đọc thầm SGK -Triều đình chia làm 2 phe: phe chủ chiến, chủ hòa. -Phe chủ hòa chủ trương thương thuyết với Pháp. -Phe chủ chiến, đại diện cho Tôn Thất Thuyết chủ trương cùng nhân dân chiến đấu chống Pháp giành độc lập. -Thảo luận nhóm 4. -Viết câu trả lời vào phiếu. -Đại diện nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Làm việc cá nhân. -Nghe GV giới thiệu về vua Hàm nghi. -Nêu tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ứng chiếu Cần Vương. - Lắng nghe. IV.Bổ sung: Khoa học: TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I. Mục tiêu: KT : - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. KN : - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ XH ở tuổi dậy thì. TĐ: - Biết vâng lời bố mẹ và thương yêu em nhỏ. II. Chuẩn bị: GV : Giấy khổ to, bút dạ, sưu tầm ảnh các lứa tuổi. HS :SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: (5’): Phụ nữ có thai cần làm gì để mình và thai nhi cùng khỏe? -Chăm sóc sức khỏe cho bà mẹ mang thai là trách nhiệm của những ai? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. HĐ1:Sưu tầm và giới thiệu ảnh: (5’) -Đây là ai? Chụp lúc mấy tuổi, khi đó đã biết làm gì? 3. HĐ2: Các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì: (10’) -Điền thông tin vào bảng. -Nhóm nhanh, đúng là thắng cuộc. -KL: Ở mỗi giai đoạn phát triển khác nhau cơ thể có sự thay đổi, tính tình thay đổi rõ rệt về tâm sinh lý. 4.HĐ3:Đặc điểm tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với c/đời mỗi con người: (8’) -Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con người? -Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào? -Bạn có biết tuổi dậy thì là ntn? -Tại sao nó lại đặc biệt đối với mỗi người? KL: Tuổi dậy thì cá nhiều thay đổi về tâm sinh lí, chiều cao, cân nặng, cơ quan sinh dục phát triển, nó đánh dấu một sự phát triển cả thể chất lẫn tinh thần. C Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhận xét tiết học. -Khen những học sinh tích cực phát biểu xây dựng bài. Chuẩn bị bài sau. -2 HS trả lời câu hỏi -Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. -Giới thiệu bức ảnh mình mang đến lớp cho các bạn trong bàn cùng xem. -Hoạt động nhóm 4. -Đọc thông tin, qsát tranh, thảo luận, viết tên lứa tuổi ứng với mỗi tranh và thông tin vào tờ giấy. Lứa tuổi ảnh m/ họa đ/đ nổi bật Dưới 3 tuổi Từ 3-6 tuổi Từ 6-10 tuổi -Các nhóm lên trình bày. -Nhận xét. -Thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi. -Đọc thông tin ở SGK. -Tuổi dậy thì xuất hiện ở con gái từ 10-15 tuổi, con trai từ 13-17 tuổi. -Quan trọng vì cơ thể phát triển nhanh về chiều cao, cân nặng; cơ quan sinh dục phát triển. Thay đổi về tâm sinh lí, có nhu cầu kết bạn, cơ thể có gì lạ chưa hiểu thì hỏi cha mẹ hoặc anh chị. -Đọc mục cần biết. IV.Bổ sung: Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA” I. Mục tiêu: KT : -Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: hàng dọc, dóng hàng, dàn hàng, dồn hàng, quay trái, quay phải, quay sau. KN: -Dồn hàng nhanh, trật tự; quay đúng hướng, đều, đẹp, đúng khẩu lệnh.Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. TĐ : - Nhanh nhẹn, khéo léo, hào hứng, nhiệt tình. II. Chuẩn bị: GV : - 1Còi, 4 con ngựa bằng giấy bìa, 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi. HS : trang phục, vệ sinh sân tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu: (8’) -Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, nội quy tập. -Kiểm tra các động tác quay, tập hợp hàng dọc, dãn hàng, dồn hàng. - Nhận xét, tổ nào chưa đều làm lại. 2. Phần cơ bản: (20’) HĐ1: Đội hình đội ngũ. -Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, dồn hàng, quay phải, quay trái, quay sau. -Quan sát, sửa chữa. HĐ2: Trò chơi “Đua ngựa”. -Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, quy định chơi. -Nhận xét, biểu dương cá nhân tích cực. 3. Phần kết thúc: (5’) -Hệ thống bài học. -Nhận xét, đánh giá tiết học. -Về tự luyện tập ở nhà -Báo cáo, làm động tác khởi động: Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. -Thực hiện theo tổ. -Các tổ khác nhận xét. -Trò chơi: Làm theo tín hiệu. -Tập dưới sự điều khiển của GV 2 lần, sửa chữa khi có sai sót. -Lớp trưởng điều khiển 2 lần. -Luyện tập theo tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng. -Các tổ thi đua trình diễn. -Các tổ cùng GV nhận xét. -Tham gia chơi cở lớp. -Lắng nghe - Chơi thử, chơi chính thức, trong khi chơi có thi đua. -Tham gia trò chơi nhiệt tình, hào hứng, đúng luật. -Lắng nghe. -Về thực hiện đúng. IV.Bổ sung: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: KT :- Biết nhân, chia hai phân số. * HS khá, giỏi vận dụng giải bài toán liên quan đến diện tích các hình. KN : - Chuyển các số đo có 2 đơn vị thành số đo dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo. TĐ : - Tích cực, sôi nổi và cẩn thận trong tính toán. II. Chuẩn bị: GV : Vẽ hình BT4 vào bảng phụ. HS : SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: (5’) -Sửa BTVN. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(2’) 2. Luyện tập: (25’) B1. - Khi nhân chia 2 phân số ta làm ntn? - Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta làm ntn? -Nhận xét, ghi điểm. B2. BT yêu cầu gì? -Nêu cách tìm x của từng bài. - Nhận xét, sửa chữa. B3. Viết số đo độ dài theo mẫu. - HDHS làm mẫu. *B4. Đọc đề, quan sát hình. -Phần đất còn lại sau khi làm nhà và đào ao là bao nhiêu? -Trước hết ta cần tính những gì? -Tính toán và kết luận, khoanh vào ô đúng. - Nhận
File đính kèm:
- tuan 3.doc