Giáo án lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Lập làng giữ biển
Chuẩn bị: 1 – GV : _ Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chầt đốt
_ Hình & thông tin trang 86,87,88,89 SGK .
2 – HS : SGK.
III- Các hoạt động dạy học
A – Kiểm tra bài cũ 5’: “ Năng lượng mặt trời”
_ Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời ?(K)
thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. Gọi vài HS đọc phần ghi nhớ trong SGK . GV ghi: Sxq = a x a x 4 Stp = a x a x 6 Ví dụ: Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK (tr. 111). Gọi 1 HS lên bảng làm bài; HS dưới lớp làm ra nháp. Chữa bài. + Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn. + GV nhận xét. * Thực hành : Bài1: Gọi 1 HS đọc đề bài. Gọi 1 HS lên bảng làm bài; HS dưới lớp làm vào vở. Chữa bài. + GV nhận xét . Muốn tính Sxq và Stp của hình lập phương ta làm như thế nào? Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề bài. Cho HS làm bài vào vở. Chữa bài. + Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn; HS còn lại chữa bài vào vở. Y/ c HS giải thích cách làm. + GV nhận xét . 3- Củng cố,dặn dò: - Gọi HS nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập - HS nghe . - HS nghe . -HS quan sát. Có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh. - 6 mặt hình hộp chữ nhật là hình chữ nhật; 6 mặt hình lập phương là hình vuông; 12 cạnh của hình lập phương đều bằng nhau. - Chiều dài = chiều rộng = chiều cao. - Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có chiều dài = chiều rộng = chiều cao. - Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4 và diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6. - 2HS đọc . - HS đọc. - HS làm bài. - HS chữa bài. Bài giải Diện tích xung quanh của hình lập phương đã cho là: (5 x5) x 4 = 100 (cm2) Diện tích toàn phần của hình lập phương đã cho là: (5 x5) x 6 = 150 (cm2) Đáp số: 150 cm2 - HS đọc. - HS làm bài,nêu kết quả - HS chữa bài. Đáp số: Sxq = 9m2 Stp = 13,5m2 - HS nêu lại. - HS đọc. - HS làm bài. - HS chữa bài. Đáp số: 31, 25dm2 Vì hộp không có nắp nên chỉ tính diện tích 5 mặt. HS nêu. - HS nghe. Rút kinh nghiệm: Tập đọc Tiết 172 CAO BẰNG I.Mục tiêu : -Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiẹn đúng ND từng khổ thơ. -Hiểu ND: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ ). II.Chuẩn bị: GV: -Tranh ảnh minh hoạ bài học .-Bản đồ Việt Nam . HS : SGK III.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra : -Gọi 2HS TB,Gđọc bài “Lập làng giữ biển “, trả lời câu hỏi1,3/SGK . -GV nhận xét ,ghi điểm . B. Bài mới : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 10' 10' 12' 2' 1.Giới thiệu bài-ghi đề : 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a/ Luyện đọc : -Gọi 1 HSK đọc toàn bài. -Cho 6 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc từ khó: lặng thầm , suối khuất , rì rào -Cho 6 HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú giải SGK -Cho HS luyện đọc cặp đôi. -Gọi 1 HS đọc lại -GV đọc mẫu toàn bài . b/ Tìm hiểu bài : *Khổ thơ1 : Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Những từ ngữ va 2 chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng ?(HSTB) *Khổ thơ2 & 3 : HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Tác giả sử dụng những từ ngữ , hình ảnh nào để nói lên lòng mến khách , sự đôn hậu của người Cao Bằng ? Giải nghĩa từ : dịu dàng , lành như hạt gạo , hiền như suối trong . (Cho HS quan sát tranh) *Khổ 5& 6: HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Tìm những hình ảnh thiên nhiên đuợc sosánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng . Giải nghĩa từ :đo , sâu sắc , trong suốt *Khổ thơ 6 : HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói lên điều gì ? -GV giáo dục HS yêu Tổ quốc . c/Đọc diễn cảm : -GV cho HS thảo luận cách đọc bài thơ. -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu . -GV đọc mấu -Cho HS luyện đọc cặp đôi. -2 HS thi đọc diễn cảm. -HS nhẩm thuộc lòng từng khổ thơ , cả bài . -Hướng dẫn HS thi đọc thuộc lòng. IV. Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài , ghi bảng . -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị tiết sau bài “phân xử tài tình “-đọc và TLCH,đọc kĩ đoạn 3. -2 HS đọc bài “Lập làng giữ biển “, trả lời câu hỏi . -Lớp nhận xét . -Quan sát bản đồ ,tranh . -1HS đọc toàn bài . -6 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc từ khó: lặng thầm , suối khuất , rì rào -6 HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú giải SGK -Luyện đọc cặp đôi. -1 HS G đọc bài . -Theo dõi - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Muốn đến Cao Bằng phỉa vượt qua Đèo Gió , Đèo Giàng , đèo CaoBắc .Những từ : sau khi qua ta lại vượt .. , lại vượt . - HS đọc thầm lướt và trả lời câu hỏi. -Vừa đến được mời thứ hoa quả đặc trưng của Cao Bằng là mận .Hình ảnh nói lên lòng mến khách : mận ngọt đón môi ta dịu dàng . Sự đôn hậu : người trẻ thì rất thương , rất thảo ; người già : lành như hạt gạo , hiền như suối trong . - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Núi non Cao Bằng ---đo làm sao hết ..lòng yêu nước ---sâu sắc người Cao Bằng .Dâng ----lặng thầm như suối trong . - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -HS tự do trả lòi . -HS lắng nghe -Hs thảo luận nêu cách đọc. -Theo dõi. -HS đọc cho nhau nghe theo cặp . -2HS thi đọc diễn cảm .trước lớp . -HS nhẩm đọc thuộc lòng. -Thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ –cả bài. -HS nêu : Ca ngợi Cao Bằng -mảnh đất có địa thế đặc biệt , có những người dân mến khách , đôn hậu đang giữ gìn biên cương của Tổ quốc . HS lắng nghe . Rút kinh nghiệm: Tập làm văn Tiết 173 ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I / Mục tiêu: -Nắm vững kiến thức đã học vè cấu toạ bài văn kể chuyện, tính cách nhân vật trong chuyện và ý nghĩa câu chuyện Giáo dục HS tính tự lực,sáng tạo. II / Chuẩn bị: GV : SGK.Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết bài tập 1. HS : SGK,4 tờ giấy khổ viết sẵn các câu hỏi trắc nghiệm bài tập 2. III / Hoạt động dạy và học : A. Kiểm tra bài cũ 4’ : GV kiểm tra việc sửa chữa lỗi chính tả của 2 HS & đoạn văn viết lại tả người . B. Bài mới : T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 15’ 12’ 3’ 1 / Giới thiệu bài-ghi đề : 2 / Hướng dẫn làm bài tập : * Bài tập 1:Cho HS đọc yêu cầu của bài tập . -GV nhắc lại yêu cầu . -Cho HS làm bài . -Cho HS trình bày kết quả . -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng ( GV đưa bảng phụ viết sẵn kết quả đúng ) *Bài tập 2:Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2. -Cho HS cả lớp đọc thầm , nội dung bài tập , suy nghĩ , làm bài vào vở . -GV dán 4 từ giấy khổ to đã viết các câu hỏi trắc nghiệm . -Cho 4 HS thi làm đúng , nhanh . -GV nhận xét , chốt lại lời giải. III / Củng cố ,dặn dò : -GV nhận xét tiết học . -Về nhà ghi nhớ những kiến thức về văn kể chuyện về ôn luyện .Chuẩn bị cho tiết học TLV tới. -HS lắng nghe. -1 HS đọc yêu cầu của đề , cả lớp đọc thầm -HS làm bài theo nhóm . -Đại diện nhóm trình bày kết quả . -Lớp nhận xét . -HS 1 : Đọc phần lệnh và truyện “Ai giải nhất “ -HS 2 : Đọc các câu hỏi trắc nghiệm . -Lớp đọc thầm nội dung bài tập và làm vào vở -4 HS thi làm đúng nhanh . -HS lắng nghe . -HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm : Toán Tiết 108 LUYỆN TẬP I– Mục tiêu : - Tính diện tích xq và diện tích toàn phần của HLP. - Vận dụng để tính diện tích xq và diện tích toàn phần của HLP trong một số trường hợp đơn giản -Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,tự tin,haom học. II- Chuẩn bị: 1 - GV : Bảng phụ,SGK 2 - HS : Vở làm bài. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : A- Kiểm tra bài cũ 5’: - Gọi 1 HSTb nêu lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. Gọi 1 HSG lên bảng làm bài tập3/SGK. - Nhận xét, ghi điểm . III - Bài mới : T/g Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 11’ 10’ 10’ 3’ 1- Giới thiệu bài : Luyện tập 2– Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. + Gọi 2 HS nêu cách làm . Gọi HS khác nhận xét bài của bạn; HS còn lại chữa bài vào vở. + GV nhận xét . Bài 2:Gọi 1 HS đọc đề bài. - Y/ c HS thảo luận nhóm đôi + Gọi các nhóm lên trình bày kq thảo luận, nêu cách gấp và giải thích . + GV nhận xét. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. + Gọi 2 HS đọc và giải thích cách làm (Mỗi HS làm 2 câu) + Gọi HS khác nhận xét bài của bạn; HS còn lại chữa bài vào vở. +Nhận xét và cho điểm. 3- Củng cố,dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung - HS nghe . -HS đọc đề bài. - 2 HS làm bảng phụ ; HS dưới lớp làm vào vở. - HS chữa bài. - HS đọc đề. - HS thảo luận và trình bày kết quả. Chỉ có hình 3 và hình 4 có thể gấp được một hình lập phương. HS đọc. HS làm bài. a) S; b) Đ; c) S; d) Đ. 2 HS nêu theo yêu cầu. -HS hoàn chỉnh bài tập Rút kinh nghiệm: Khoa học Tiết 43 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (t2) I – Mục tiêu : (Tích hợp toàn phần): _ Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy ,bỏng,ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt. Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt. * GDKNS:Kĩ năng bình luận,đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt. _Giáo dục HS biết tiết kiệm năng lượng khi sử dụng. BĐKH: Chặt cây bừa bãi để lấy củi đốt than sẽ làm tổn hại đến môi trường. II – Chuẩn bị: 1 – GV : _ Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chầt đốt _ Hình & thông tin trang 86,87,88,89 SGK . 2 – HS : SGK. III- Các hoạt động dạy học A – Kiểm tra bài cũ 5’: “ Năng lượng mặt trời” _ Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời ?(K) - Nhận xét, ghi điểm B– Bài mới : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 14’ 13’ 2’ 1 – Giới thiệu bài : “ Sử dụng năng lượng chất đốt” 2 – Hoạt động : b) Hoạt động 1 :.Quan sát & thảo luận . _Bước 1: Làm việc theo nhóm . GV có thể phân công mỗi nhóm chuẩn bị về một loại chất đốt ( rắn , lỏng , khí ) theo các câu hỏi : _ N.1: Sử dụng các chất đốt rắn . + Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn & miền núi . + Than đá được sử dụng trong những việc gì ? Ở nước ta , than đá được khai thác chủ yếu ở đâu ? + Ngoài than đá , bạn còn biết tên loại than nào khác _ N.2: Sử dụng các chất đốt lỏng + Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn biết , chúng thường được dùng để làm gì ? + Ở nước ta , dầu mỏ khai thác ở đâu ? _ N.3: Sử dụng các chất đốt khí . + Có những loại khí đốt nào ? + Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học ? _Bước 2: Làm việc cả lớp . * GV kết luận . c) Hoạt động2:Thảo luận về sử dụng an toàn,tiết kiệm chất đốt . _Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi . Cho các nhóm thảo luận & trả lời +Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun , đốt than ? (GDKNS) + Than đá , dầu mỏ , khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không ? Tại sao ? (GDKNS) + Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng . Tại sao cần sử dụng tiết kiệm , chống lãng phí năng lượng ?(GDKNS) _Bước 2: Làm việc cả lớp . *Kết luận. 3 – Củng cố ,dặn dò: Gọi HS đọc mục Bạn cần biết . - Nhận xét tiết học . - Bài sau : “ Sử dụng năng lượng gió & năng lượng nước chảy - Lắng nghe. -HS làm việc theo nhóm + Ở thể rắn : củi , than , rơm , rạ ;ở thể lỏng : xăng , dầu ,; ở thể khí : ga , - N.1: củi , tre , rơm , rạ , + Than đá được sử dụng để chạy máy của nhà máy nhiệt điện & một số loại động cơ ; dùng trong sinh hoạt : đun nấu , sưởi được khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh + Than bùn , than củi - N.2 : + Xăng , dầu di-ê-den dùng để chạy máy . + Dầu mỏ được khai thác ở Vũng Tàu - N.3 : + Khí tự nhiên , khí sinh học + Ủ chất thải , mùn , rác , phân gia súc . Khí thoát ra được theo đường ống dẫn vào bếp . - Từng nhóm trình bày , sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị trước & trong SGK để minh hoạ - HS dựa vào SGKcác tranh ảnh để thảo luận nhóm đôi . + Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun , đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng , tới môi trường . + Các nguồn năng lượng này đang có nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử dụng của con người + Đun nước không để ý ( ấm nước sôi đến cạn ) gây lãng phí chất đốt . - Từng nhóm trình bày kết quả . - HS đọc. - HS lắng nghe. -Xem bài trước. Rút kinh nghiệm: Luyện từ và câu Tiết 174 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I.Mục tiêu : -Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản. ( Nội dung : Ghi nhớ – SGK ) -Biết phân tích cấu tạo câu ghép (BT1, mụcIII) ; thêm được một số câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định CN, VN của mỗi vế câu ghép trong mỗi chuyện(BT3).. -Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . II.Chuẩn bị: GV:SGK,Bút dạ + giấy khổ to để HS làm bài tập 2 ; viết các câu ghép ở các bài tập .+ băng dính . HS : SGK III.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra : -Gọi 1HS K nhắc lại cách nối các vế câu ghép điều kiện ( giả thiết ) --kết quả bằng quan hệ từ -1 HS KLàm lại BT 1 . -GV nhận xét ,ghi điểm . B. Bài mới : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 10 12’ 10' 2' 1.Giới thiệu bài-ghi đề : 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : *Bài 1 :GV Hướng dẫn HSlàm BT1 . -Nhận xét , chốt ý đúng : *Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập -GV Hướng dẫn HS làm BT 2. -GV dán 4 tờ phiếu có viết nội dung lên bảng . Cho 4 HS lên thi làm nhanh . -GV nhận xét , chốt ý đúng *Bài 3 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập -GV Hướng dẫn HS làm Bt3 . -GV mời 1 HS lên bảng phân tích câu ghép Hỏi về tính khôi hài của mẩu chuyện vui Chủ ngữ ở đâu ? 3. Củng cố , dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục củng cố kiến thức bằng các ví dụ .Chuẩn bị tiết sau : Ôn luyện -HS lắng nghe . *HS đọc yêu cầu Bt1 . -HS làm bài theo nhóm . -Đại diện nhóm lên bảng trình bày . -Lớp nhận xét . *1 HS đọc yêu cầu bài tập -Lớp đọc thầm bài tập , suy nghĩ , làm vào vở . -4 HS lên bảng thi làm nhanh . -Lớp nhận xét . * HS đọc nối tiếp yêu cầu BT3. -Lên bảng phân tích câu ghép . - Lớp nhận xét . - Bạn HS hiểu lầm câu hỏi của cô giáo, trả lời: Chủ ngữ ( nghĩa là tên cướp) đang ở trong nhà giam -HS lắng nghe . Rút kinh nghiệm: Tập làm văn Tiết 175 KỂ CHUYỆN ( Kiểm tra viết ) I / Mục tiêu: - Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK, bài văn rõ cốt chuyện, nhân vật, ý nghĩa ; lời kể tự nhiên. Giáo dục HS tính cẩn thận, sáng tạo,ý thức rèn chữ viết II / Chuẩn bị: GV : Bảng phụ ghi tên một số truyện đã học , một vài truyện cổ tích . HS :Vở TLV. III / Hoạt động dạy và học : A-Kiểm tra bài cũ 2’: GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS B- Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 5’ 25’ 2’ 1 / Giới thiệu bài –ghi đề: 2 / Hướng dẫn làm bài : -GV đọc 3 đề trong SGK. -GV treo bảng phụ có ghi sẵn 3 đề bài trong SGK. -Cho HS hiểu yêu cầu của các đề bài . -GV cho HS đọc kĩ 3 đề bài và chọn đề 1 trong 3 đề bài đó . Nếu các em chọn đề 3 thì em nhớ phải kể theo lời của 1 nhân vật ( sắm vai ) . -Cho HS nối tiếp nhau nói đề bài mình chọn và nói tên câu chuyện mà mình sẽ kể . -GV treo bảng phụ có ghi một tên vài câu chuyện cổ tích . 3 / Học sinh làm bài : -GV nhắc cách trình bày 1 bài TLV . -GV cho HS làm bài . -GV thu bài làm HS . 3. Củng cố, dặn dò : -GV nhận xét tiết kiểm tra . -Về nhà xem trước nội dung tiết TLV “Lập chương trình hoạt động”. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. -HS đọc kỹ các đề trong bảng phụ và chọn đề . -HS chọn lựa đề bài để viết . -HS theo dõi bảng phụ . -HS chú ý . -HS làm bài cá nhân -HS nộp bài . -HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm : Toán Tiết 109 LUYỆN TẬP CHUNG I– Mục tiêu :Giúp HS. - Tính diện tích xq và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và HLP. - Vận dụng để giải một số bài tâp có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật Giáo dục HS tính cẩn thận,ham học toán. II- Chuẩn bị: 1 - GV : Bảng phu,SGK. 2 - HS : SGK.Vở làm bài. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : A- Kiểm tra bài cũ 5’ : - Gọi 2 HSTB lên bảng tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có dài 3,5 dm ,rộng 25 cm ,và cao 0,8 dm - Nhận xét,sửa chữa . B - Bài mới : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 31’ 16’ 15’ 3’ 1- Giới thiệu bài : Luyện tập chung 2– Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi 2 HS nêu lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Trong bài tập này các số đo ở đề ra như thế nào? - Trong trường hợp các số không cùng đơn vị đo ta phải làm gì? -Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập; HS dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS khác nhận xét bài của bạn; HS còn lại chữa bài vào vở. + GV nhận xét. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Chữa bài. - Gọi các nhóm lên trình bày . - GV cùng cả lớp nhận xét. 3- Củng cố,dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Thể tích một hình. - HS nghe . - HS nghe . HS đọc đề bài. 2 HSTB,G nhắc lại. Cùng đơn vị đo. Khác đơn vị đo. - Đổi về cùng đơn vị đo. - 2HSK lên bảng làm lại bài tập; HS dưới lớp làm vào vở. -Cả lớp nhận xét - Viết số đo thích hợp vào ô trống. - HS thảo luận nhóm 4. - HS trình bày kết quả - HS theo dõi,nhận xét -Theo dõi. Rút kinh nghiệm: Địa lí Tiết 22 CHÂU ÂU I- Mục tiêu : Học xong bài này,HS: -Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ của Châu Âu: Nằm ở phía tây châu á, có 3 phía sát biển và đại dương. -Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu: +2/3 diện tích là đồng băng, 1/3 diện tích là đồi núi. +Châu Âu có khí hậu ôn hoà. +Dân cư chủ yếu là người da trắng. +Nhiều nước có nề kinh tế phát triển -Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu. -Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng băng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ(lược đồ) -Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu. II- Chuẩn bị: 1 - GV : - Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu. - Bản đồ Tự nhiên châu Âu. - Bản đồ Các nước châu Âu. 2 - HS : SGK. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : A - Kiểm tra bài cũ : “ Các nước láng giềng của Việt Nam “.Gọi 3 HS K nêu. + Nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào . + Kể các loại nông sản của Lào và Cam-pu-chia + Kể tên một số mặt hàng của Trung Quốc mà em biết . - Nhận xét,ghi điểm B- Bài mới : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 8’ 9’ 9’ 3’ 1 - Giới thiệu bài : “ Châu Âu” 2 Hoạt động : a) Vị trí địa lí, giới hạn . * Hoạt động 1 :.(làm việc cá nhân) + Quan sát hình 1 trong SGK, cho biết châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương nào ? + Dựa vào bảng số liệu ở bài 17 trong SGK, cho biết diện tích của châu Âu, so sánh với châu Á. - GV yêu cầu HS xác định được châu Âu nằm ở bán cầu Bắc. HS nêu được giới hạn của châu Âu. - GV có thể bổ sung ý : châu Âu và châu Á gắn với nhau tạo thành đại lục Á-Âu, chiếm gần hết phần Đông của bán cầu Bắc Kết luận : Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, ba phía giáp với biển và đại dương. b) Đặc điểm tự nhiên. *Hoạt động2: (làm việc theo nhóm nhỏ) - Các nhóm HS quan sát hình 1 trong SGK, đọc cho nhau nghe tên các dãy núi, đồng bằng lớn của châu Âu - GV yêu cầu HS mô tả cho nhau nghe về quang cảnh của mỗi địa điểm. -Bước 2: GV cho các nhóm trình bày kết quả làm việc với kênh hình, sau đó HS nhận xét lẫn nhau. - Bước 3: GV bổ sung. Kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà. c) Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu. *Hoạt động3: (làm việc cả lớp) -Bước1: GV cho HS nhận xét bảng số liệu ở bài 17 về dân số châu Âu, quan sát hình 3 để : + Nhận biết nét khác biệt của người dân châu Âu với người dân châu Á. -Bước 2: GV yêu cầu HS nêu kết quả làm việc, nhận xét về dân số châu Âu, nhận xét về dân số châu Âu. - GV có thể mô tả thêm người dân châu Âu thường có cặp mắt sáng màu (xanh,nâu). -Bước 3: GV cho HS cả lớp quan sát hình 4 và gọi một số em, yêu cầu : - Bước 4: GV bổ sung về cách thức tổ chức sản xuất công nghiệp của các nước châu Âu : Có sự liên kết của nhiều nước để sản xuất ra các mặt hàng ô tô, máy bay, hàng điện tử,.. 3- Củng cố ,dặn dò: + Người dân châu Âu có đặc điểm gì ? + Nêu những hoạt động kinh tế của các nước châu Âu ? - HS nghe . - Thảo luận cả lớp. - HS chỉ lãnh thổ châu Âu trên bản đồ (quả Địa cầu) và nêu giới hạn của châu Âu. - Các nhóm HS quan sát trao đổi rồi đưa ra nhận xét về vị trí của núi, đồng bằng ở Tây Âu và Đông Âu. Sau đó tìm vị trí của các ảnh ở hình 2 theo kí hiệu trên lược đồ . - HS mô tả cho nhau nghe về quang cảnh của mỗi địa điểm . - Các nhóm trình bày kết quả làm việc và nhận xét . - HS theo dõi . -
File đính kèm:
- tuan22.doc