Giáo án Lớp 5 HKII - Tuần 24 đến 27 - Năm học 2015-2016

4 KHOA HỌC

 LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (Tiếp)

I- MỤC TIÊU:

Học xong bài này, học sinh biết:

- Làm thí nghiệm đơn giản trên mạch điện để phát hiện ra vật dẫn điện và vật cách điện.

- Có ý thức cẩn thận khi tiếp xúc với dụng cụ và thiết bị điện.

II- ĐỒ DÙNG:

1. Hình ảnh trang 97.

2. Dụng cụ thực hành theo nhóm (HS chuẩn bị – GV hỗ trợ): 1 cục pin con thỏ, dây đồng có vỏ bọc nhựa, đèn pin, một số vật dụng khác bằng kim loại, nhựa, cao su.

3. Phiếu học tập theo nhóm:

Ghi lại kết quả làm thí nghiệm vào bảng sau:

Vật liệu Kết quả Kết luận

 Đèn sáng Đèn không sáng

 

doc143 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 418 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 HKII - Tuần 24 đến 27 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ
- 1 HS đọc
Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy:
TUẦN 26 
 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2016
Tiết:1 CHÀO CỜ
Tiết:3 TẬP ĐỌC
 NGHĨA THẦY TRÒ
 (Hà Ân) 
I.MỤC TIÊU.
1.Biết đọc lưu loát toàn bài , giọng nhẹ nhàng, trang trọng 
2.Hiểu các từ ngữ , câu , đoạn trong bài , diễn biến của câu chuyện 
3.Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó của dân tộc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
 Cửa sông
B. Dạy bài mới: (35’)
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc
+ Đọc đúng : tề tựu ,môn sinh , dạ an , sáng sủa, sưởi nắng 
 Giải nghĩa : môn sinh , sập tạ 
b) Tìm hiểu bài:
a.Tiên học lễ, hậu học văn.
b.Uống nước nhớnguồn.
c.Tôn sư trọng đạo.
d.Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.( Một chữ là thầy, nửa chữ cũng là thầy
1 Không thầy đố mày làm nên;
2Muốn sang thì bắc cầu kiều,.Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy
Ýnghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, .
c, Đọc diễn cảm
C. Củng cố - Dặn dò
( 2’)
Trong khổ thơ đầu , tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển .
Theo bài thơ, cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào ?
+ Gv nhận xét.
+ GV giới thiệu: Chu Văn An một người thầy nổi tiếng thông minh lỗi lạc đời Trần ( khoảng thế kỉ 13-14 ) 
-Chia đoạn:Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng.
Đoạn 2: Tiếp theo đến đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy 
Đoạn 3: Đoạn còn lại.
+ GV ghi lên bảng những từ ngữ khó đọc +GV giúp HS giải nghĩa một số từ ngữ khác mà các em chưa hiểu
+ GV đọc mẫu 
*Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
( Các môn sinh đến nhà thầy giáo Chu để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quí, kính mến tôn trọng thầy- người đẵ dạy dỗ dìu dắt mình trưởng thành )
+Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu.?
( Từ sáng sớm, ngày mừng thọ cụ giáo Chu, các môn sinh đã tề tựu đông đủ trước sân nhà thầy. Họ dâng biếu thầy những cuốn sách quý..)
+ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào?Tìm những chi tiết biểu hiện điều đó?
( - Mời học trò theo cụ “ tới thăm một người “ mà cụ “ mang ơn rất nặng ‘.
 -Chắp tay cung kính vái ông thầy .-Cung kính thưa với thầy giáo ..thầy”) 
 + Những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?(Uống nước nhớ nguồn;Tôn sư trọng đạo;Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.( Một chữ là thầy, nửa chữ cũng là thầy)
+ Em hiểu tiên học lễ hậu học văn là gì ?( trước hết phải học lễphép ; sau mới học chữ , học văn hoá )
+ Thế nào là “Tôn sư trọng đạo ” ? (tôn kính thầy giáo, trọng đạo học ) 
+ Em biết thêm những thành ngữ hoặc câu tục ngữ, câu ca dao hay câu khẩu hiệu nào có nội dung tương tự?
+ Nội dung của đoạn 2 là gì ?.
+ Qua câu chuyện của thầy giáo chu Văn An muốn nói với các em điều gì ?
c) Đọc diễn cảm.
- Toàn bài - Giọng đọc nhẹ nhàng, trang trọng. 
- GV đọc diễn cảm bài văn.
+ GV treo bảng phụ đã chép sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
- Bình chọn HS xuất sắc.
- GV nhận xét, biểu dương những hs học tốt. 
- GV đánh giá-NXGH
+ 2; 3 HS đọc bài thơ Cửa sông và trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Lắng nghe-Ghi vở
+ 1 HS đọc cả bài.
+ Từng tốp học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 
( lần 1, 2 )
+ Hs luyện đọc theo cặp 
* HS đọc đoạn 1 và trả lời câu 1.
-HS đặt câu hỏi phụ..
* HS đọc đoạn còn lại
- GV nêu câu hỏi –HS trả lời
- HS nêu 
- HSTL
* 1 HS đọc lại cả bài.
HS nêu và ghi vở.
+ HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp .
- HS thi đọc diễn cảm từng đoạn và cả bài.
Lắng nghe
Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy:
..............................................................................................................................................................................................
Tiết:7 CHÍNH TẢ
 LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG 
I .MỤC TIÊU 
1. Nghe - viết đúng chính tả bài Lịch sử ngày Quốc tế Lao động.
 2. Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài; làm đúng các BT
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
Bút dạ và 2 tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT2
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
A.Kiểm tra bài cũ : ( 3’)
B.Bài mới:( 35’) 1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe -viết.
*Tìm hiểu nội dung
*Luyện viết từ khó viết:
Chi-ca-gô, Mĩ, Niu Yóoc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ -sơ
Quy tắc: Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài:viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.
-Có một số tên người, tên địa lí nước ngoài giống như tên riêng Việt Nam. Đó là những tên riêng được
phiên âm theo Hán Việt
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2: Tìm các tên riêng trong bài sau và cho biết những tên riêng đó được viết như thế nào?
 Tác giả bài Quốc tế ca
C.Củng cố,dặn dò: ( 2’)
Viết những tên riêng sau: Sác-lơ Đác-uyn, A-đam, Pa-xtơ, Nữ Oa, ...
Giáo viên nhận xét.
* GV GT- ghi đầu bài
* GV đọc toàn bài một lựơt.
+ Đọc bài viết : Lịch sử ngày Quốc tế Lao động.
H: Bài chính tả nói điều gì ?(Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1 - 5)
+ Chú ý những từ dễ viết sai, các tên riêng viết hoa :, GV đọc những tên riêng cho HS viết
+ Nhắc lại quy tắc viết hoa tên riêng địa lí và tên người nước ngoài.
- GV treo bảng phụ
+ GV giải thích : Ngày Quốc tế Lao động là tên riêng chỉ sự vật ( không thuộc nhóm tên riêng chỉ người hay địa lí ). Đối với loại tên riêng này , ta viết hoa chữ cái đầu tiên của từ ngữ biểu thị thuộc tính của sự vật đó.
+ Thực hành viết bài
GV nhắc HS: Ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào một ô li , chú ý ngồi viết đúng tư thế.
+ Đọc toàn bài chính tả.
* GV đọc toàn bài cho HS viết.
GV đọc cho hS soát bài
- Thu 7 đến 10 bài, đánh giá.
+ Chấm chữa.
-NX bài viết của HS
-Gọi đọc-YC tự làm-HS đọc chữa-NX GVnhận xét, chốt lại ý kiến đúng
Đáp án: 
Tên riêng
Quy tắc
Ơ-gienPô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê, Pa-ri
-Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa các tiếng trong một bộ phận của tên được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
Pháp
- Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Việt Nam
* GV mở rộng
Công xã Pa-ri
- Tên một cuộc cách mạng. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó.
Quốc tế ca
- Tên một tác phẩm. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó.
- Bình chọn HS xuất sắc.
- Nhận xét tiết học.
- HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài; nhớ nội dung bài, về nhà kể lại cho người thân.
-1 HS viết trên bảng-Lớp viết nháp
-HS vừa nghe vừa đọc thầm bài theo SGK.
- HS đọc thầm lại bài , chú ý cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài và những từ ngữ mình hay viết sai.
- HS gấp SGK viết-2HS viết lên bảng, cả lớp viết vào nháp.
* 2 HS nhắc lại quy tắc viết hoa 
.1 HS nhắc lại.
-HS viết
HS soát lại. bài
- Trong khi đó cho HS đổi chéo vở để tự kiểm tra cho bạn.
* 1HS đọc thành tiếng nội dung BT2
- 1HS đọc phần chú giải trong SGK.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và 
Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy:
..........................................................................................................................................
Tiết: 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I.MỤC TIÊU
-Mở rộng , hệ thống hoá vốn từ về bảo vệ và phát huy bản sắc truyền thống dân tộc..từ đó , biết thực hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Từ điển Tiếng Việt , Sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học,.
-Bảng phụ để HS làm bài tập 2,3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Nội dung
HĐ CỦA THẦY
HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ:( 3’
B. Bài mới: ( 35’)
1-Giới thiệu bài:
2: Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2 : ( Sgk)
 Dựa vào nghĩa của từ truyền , xếp các từ trong ngoặc thành ba nhóm :
Bài 3: ( Sgk) 
 Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc 
C. Củng cố, dặn dò: ( 2’)
-Gọi HS lấy VD về cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ
-Gọi HS đọc ghi nhớ
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học: Tiếp tục mở rộng vốn từ về Truyền thống dân tộc. Biết đặt câu, viết đoạn nói về việc bảo vệ và phát huy bẳn sắc của truyền thống dân tộc.
Bài 2: Gọi HS đọc YC BT
- GV phát bảng và bút dạ cho các nhóm làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét nhanh chốt lại lời giải đúng.
-Em hiểu nghĩa từng từ ở BT 2 ntn? 
YC HS đặt câu với 1 số từ
Truyền nghĩa là trao lại cho người khác
Truyền là lan rộng / làm lan rộng cho nhiều người biết
Truyền là nhập vào / đưa vào cơ thể
truyền nghề
truyền ngôi
truyền thống
truyền bá,truyền hình, truyền tin
truyền tụng
truyền máu
truyền nhiễm
Bài 3*Lời giải: VD
+ Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản
+ Những từ ngữ chỉ vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: , nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản, di tích, di vật
Gv giải thích :
Vua Hùng : tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam 
Vườn cà bên sông Hồng : nơi sinh Thánh Gióng – người có công giúp vua Hùng đánh thắng giặc Ân 
- Bình chọn HS xuất sắc.
-Nêu những TN thuộc chủ đề truyền thống dân tộc vừa học?
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.Làm lại bài 1, 2 vào vở.
-HS nêu
- HS nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe- ghi vở
- 1 HS đọc yêu cầu BT 2
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài theo nhóm.
Nhóm nào làm xong treo kết quả bài làm lên bảng lớp .
-1 HS đọc lại kết quả của nhóm có lời giải đúng nhất
- Cả lớp sửa theo lời giải đúng và viết vào vở.
*HS nêu yêu cầu của bài
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ.
-Hs làm việc cá nhân, dùng bút chì gạch chân dưới các từ ngữ chỉ người, vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc. 
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét , loại bỏ những từ không thích hợp hoặc bổ sung những từ ngữ HS bỏ sót.
-HS nêu
Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy:
Tiết: 6 KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I.MỤC TIÊU
-Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
-Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Một số sách , báo , truyện về truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
	Nội dung
HĐ CỦA THẦY
HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3’)
B. Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn hs kể chuyện
a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam
b) Lập dàn ý câu chuyện
c) Thực hành kể chuyện và trao đổi nội dung câu chuyện.
d) Thực hành kể chuyện trước lớp, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
C.Củng cố, dặn dò
( 2’)
Kể lại câu chuyện Vì muôn dân, Nêu ý nghĩa câu chuyện? 
Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì - GV đánh giá.
- GV nêu yêu cầu của tiết học.
Tập kể những chuyện đã nghe, đã đọc gắn với chủ điểm Nhớ nguồn, với truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết của dân tộc.
-Gọi HS đọc đề bài
- GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng phụ ) giúp HS xác định đúng yêu cầu đề.
- GV nhắc HS chú ý kể truyện theo trình tự đã học như ở các tiết trước
 YC HS tập kể trong nhóm-Thảo luận về ý nghĩa câu chuyện
-GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em kể chuyện đạt yêu cầu của tiết học.
-NX
*YC HS thi kể trước lớp-NX –Ghi điểm
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, cho điểm. Bình chọn người kể hay nhất trong tiết học.
- Bình chọn HS xuất sắc.
- GV nhận xét tiết học. 
Yêu cầu HS về nhà tập kể lại chuyện, tìm đọc thêm những câu chuỵện tương tự; Chuẩn bị nội dung cho tiết Kể chuyện tuần sau.
- 2HS kể lại câu chuyện Vì muôn dân 
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
- HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm lại.
-HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý.
*HS kể chuyện trong nhóm
-Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
* Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp.
- Sau mỗi câu chuyện, HS trao đổi, thảo luận về ý nghĩa câu chuyện; có thể nêu câu hỏi cho người kể.
-1,2 Hs nhắc lại tên một số câu chuyện đã kể trong giờ học.
Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy:
...
 Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2016
Tiết:1 TẬP ĐỌC
 HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN 
 ( Minh Nhương)
 I.MỤC TIÊU.
1.Đọc trôi chảy , diễn cảm toàn bài .
2.Hiểu được nội dung của bài: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả gửi gắm tình cảm yêu mến , tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá của dân tộc. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Tranh về lễ hội dân gian( nếu có) 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Nội dung
HĐ của thầy
	HĐ của trò	
A.Kiểm tra bài cũ: ( 3’)
 Nghĩa thầy trò
B. Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc
Đọc đúng:trẩy quân, bóng nhẫy, giã thóc, uốn lượn, nồng nhiệt, sánh nổi 
Giải nghĩa từ : Làng Đồng Văn , sông Đáy , đình , trình 
b) Tìm hiểu bài:
Ý nghĩa: Qua việc miêu tả lễ hội thổi ..
c) Đọc diễn cảm.
Giọng đọc: linh hoạt phù hợp nội dung từng đoạn
d.Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn:
C. Củng cố - Dặn dò: ( 2’)
+Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu.
+ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào?Tìm những chi tiết biểu hiện điều đó.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Gv treo tranh và giới thiệu.
- Gv ghi tên bài bằng phấn màu.
-Gọi HS đọc bài
-Chia đoạn
Bài làm 4 đoạn như sau:
Đoạn 1: Từ đầu đến “sông Đáy xưa”.
Đoạn 2: Tiếp theo đến “ bắt đầu thổi cơm” .
Đoạn 3: Tiếp theo đến “ của người xem hội”
Đoạn 4: Còn lại
+ GV ghi lên bảng những từ ngữ khó đọc trong bài cho HS đọc.
GV giúp HS giải nghĩa một số từ ngữ khác mà các em chưa hiểu
+ GV đọc mẫu 
? Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
( Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa. )
 Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm 
?
 Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng ăn ý với nhau?
( Những chi tiết đó là:
-Người lo việc lấy lửa.
- Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi là”niềm tự hào khó có gì sánh nổi đối với dân làng”?
( Học sinh phát biểu tự do.Chẳng hạn:
GV chốt lại: 
- Qua bài văn này, tác giả gửi gắn tình cảm gì của mình đối với nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc?( * Mến yêu khâm phục một sinh hoạt văn hoá.
 * Trân trọng và tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc) 
-Nêu ý nghĩa của bài. 
GV đọc diễn cảm bài văn.
- GV yêu cầu HS nêu cách đọc diễn cảm. 
 (Đoạn lấy lửa , chuẩn bị nấu cơm – giọng dồn dập ,náo nức 
Đoạn nấu cơm , người nấu cầm đuốc đứng đưa nồi cơm cho ánh lửa bập bùng – giọng khoan thai )
+ GV treo bảng phụ đã chép sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
 Đoạn từ :( Hội thi .thổi cơm)/ 
- Bình chọn HS xuất sắc.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. 
- Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài văn. Chuẩn bị bài Tranh làng Hồ.
2 HS đọc bài Nghĩa thầy trò rồi trả lời câu hỏi cuối bài.
- HS khác nhận xét.
+ 1 HS đọc cả bài.
+ Từng tốp học sinh nối tiếp nhau đọc 4đoạn của bài ( lần 1 )
+ Từng tốp học sinh nối tiếp nau đọc 4đoạn của bài ( lần 2 )
+HS đọc chú giải. + Hs luyện đọc theo cặp 
- Đọc(thành tiếng, đọc thầm đọc lướt) từng đoạn, cả bài; trao đổi, trả lời các câu hỏi cuối bài đọc.
*- HS đọc đoạn 1và trả lời câu hỏi 1. 
- HS đọc đoạn 2 và 3
-Hs trả lời câu hỏi 
-Hs trả lời câu hỏi 
 HS có thể phát biểu tự do)
- HS nêu và ghi vở.
+1 HS đọc lại.
+2 HS đọc mẫu câu, đoạn văn.
+ HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp .
- HS thi đọc diễn cảm từng đoạn và cả bài.
Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy:
Tiết: 5 TẬP LÀM VĂN 
 TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I.MỤC TIÊU.
-Biết viết tiếp các lời thoại để hoàn chỉnh một đoạn đố thoại trong kịch .
-Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch . 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Tranh minh hoạ sau truyện Thái sư Trần Thủ Độ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Nội dung
HĐ của thầy 
HĐ của trò
A.Kiểm tra bài cũ. ( 3’)
B.Dạy bài mới:(35’)
 1.Giới thiệu bài.
 2.Hướng dẫn HS luyện tập. 
Bài 1: : Đọc đoạn trích dưới đây của truyện Thái sư Trần Thủ Độ 
Bài 2: Dựa theo nội dung của đoạn trích trên , em hãy cùng các bạn trong nhóm viết tiếp một số lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch sau 
Bài 3: Phân vai đọc lại ( hoặc diễn thử ) màn kịch trên 
C.Củng cố, dặn dò: ( 2’)
-Gọi HS đọc lại màn 1 “Xin Thái sư tha cho” của vở kịch Thái sư Trần Thủ Độ 
-NX.
GV GT và ghi đầu bài lên bảng.
Bài 1 Vì sao người quân hiệu ngăn kiệu Linh Từ Quốc Mẫu ? Việc làm đó đúng hay sai ?
Thái sư xử việc này thế nào ? Cách phân xử của Thái sư cho thấy ông là người thế nào ?
Bài 2 : GV nhắc học sinh :
- SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật , cảnh trí , thời gian , lời đối thoại ; đoạn đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phu nhân .Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại ( dựa theo 6 gợi ý ) để hoàn chỉnh màn kịch .
- Khi viết , chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật : Thái sư Trần Thủ Độ , phu nhân và người quân hiệu 
VD : 
Trần Thủ Độ :- Hãy để tôi gọi hắn đến xem sao (Gọi lính hầu ) .Quân bay , cho đòi tên quân hiệu ấy đến đấy ngay ! Nhớ dẫn theo một phu kiệu để nhận mặt hắn .
Lính hầu : - Bẩm , vâng ạ .
( Lát sau , lính hầu về , dẫn theo một người quân hiệu trạc 30 tuổi , dáng vẻ cao lớn đàng hoàng ) 
Người quân hiệu : - ( lậy chào ) Kính chào Thái sư và phu nhân 
Trần Thủ Độ : Ngẩng mặt lên! Ngươi có biết phu nhân ta không ?
Ngưòi quân hiệu : - ( Vẻ lo lắng ) Bẩm Đức Ông , con biết phu nhân ạ?
Trần Thủ Độ : - Có đúng sáng nay ngươi đã chặn kiệu của phu nhân ta không ?
Người quân hiệu : Bẩm Đức Ông , quả có chuyện đó ạ . 
Trần Thủ Độ : ( nổi giận ) Giỏi thật ! Sao ngươi dám hỗn láo với phu nhân ?
Người quân hiệu : Bẩm Đức Ông , sáng nay , kiệu phu nhân đi ngang qua điện Kính Thiên .Con đã trình với phu nhân nhưng các thị nữ cứ cố xô đến , nói là kiệu phu nhân quan Thái sư, không được phép cản .Bởi vậy chúng con đành lấy gươm ngăn , buộc phu kiệu đi vòng .Bẩm , chuyện đúng như vậy .Con xin chịu tội với Đức Ông và phu nhân 
Trần Thủ Độ : ( vẻ hài lòng ) Thì ra thế ! Ngươi chức thấp mà giữ nghiêm phép nước như vậy, ta trách gì được ngươi .( Nói với phu nhân ) Bà hãy thưởng cho anh ta 
Linh Từ Quốc Mẫu : - ( Nói với gia nô ) Lấy cho ta một tấm lụa và một nén vàng .
Gia nô : ( Gia nô vào rồi mang lụa , vàng ra ) Bẩm , phu nhân .Quà thưởng đây ạ 
Linh Từ Quốc Mẫu : ( Linh Từ Quốc Mẫu láy quà từ tay gia nô , trao cho người quân hiệu ) Đây là Thái sư và ta ban thưởng cho ngươi 
Người quân hiệu : ( Cảm động ) Xin đa tạ Thái sư và phu nhân 
( Tất cả cùng đi vào .Hạ màn ) 
* Tiêu chí nhận xét :
- Màn kịch đã thể hiện đúng nội dung đoạn trích truyện Thái sư trần Thủ Độ chưa ? Các lời đối thoại đảm bảo sự liền mạch , hợp lí về nội dung chưa ? Có thể hiện được tính cách mỗi nhân vật không ? 
+ Màn kịch đã hoàn chỉnh chưa
Bài 3 : YC HS đọc bài 3
GV HD HS trình tự các bước để tập đóng kịch.
-NX-Đánh giá
- Bình chọn HS xuất sắc.
-GV nhận xét tiết học.
-yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài vào vở.
- 2,3 HS đọc -NX
-1HS nêu yêu cầu của bài tập.
Cả lớp đọc thầm lại.
-TLCH
* 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2 
1 Hs đọc gợi ý về lời đối thoại 
1 HS đọclời đối thoại Cả lớp đọc thầm lại toàn bộ nội dung 
HS thảo luận theo nhóm 5 trao đổi viết tiếp các lời đối thoại , hoàn chỉnh màn kịch 
Đại diện các nhóm tiếp nối nhau đọc lời đối thoại của nhóm mình 
Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm soạn kịch giỏi nhất , viết được những lời đối thoại hợp lí , thú vị nhất 
Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy:
.....................

File đính kèm:

  • docGA5HKII.doc