Giáo án Lớp 5 HKI - Tuần 11 đến 14 - Năm học 2015-2016
Tiết 3 KHOA HỌC
SẮT, GANG, THÉP
I- MỤC TIÊU:
Học xong bài này, học sinh biết:
- Nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng.
- Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép.
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép, có trong gia đình.
II- ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
A- Bài cũ:3’
B- Bài mới:35’
1- Giới thiệu bài:
2- Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1:
1.Nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép
* Hoạt động 2:
2.Ứng dụng của gang, thép trong đời sống
* Hoạt động 3:
3.Cách bảo quản một số đồ dùng đ¬ợc làm từ sắt và hợp kim của sắt
C- Củng cố dặn dò :2’
- Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng cuả tre ?
- Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của mây, song?
*GV giới thiệu bài
*Nội dung thảo luận nhóm:
- Đọc bảng thông tin trang 48.
- Nhóm 1 và 2 nêu nguồn gốc và tính chất của sắt?
- Nhóm 3 và 4 nêu nguồn gốc và tính chất của gang?
- Nhóm 5 và 6 nêu nguồn gốc và tính chất của thép?
Hỏi thêm:
- Gang, thép đ¬ược làm ra từ đâu ?
- Gang, thép có đặc điểm chung nào?
- Gang, thép khác nhau ở điểm nào?
=>GV tổng kết chuyển ý
*Nội dung thảo luận:
- Quan sát tranh trang 48, 49.
- Tên sản phẩm là gì?
- Chúng đ¬ược làm từ vật liệu gì?
- Em còn biết sắt, gang, thép đ-ược dùng để sản xuất những dụng cụ, chi tiết máy móc, đồ dùng nào nữa?
*Gv nêu câu hỏi
- Nhà em có những đồ dùng nào được làm từ gang, sắt, thép ? Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng đó của gia đình mình?
=> Gv kết luận.
- Bình chọn HS xuất sắc.
- Hãy nêu tính chất của sắt, gang, thép ?
- Gang, thép đ¬ược sử dụng để làm gì? 2 hs trả lời, nhận xét, cho điểm.
GV giới thiệu, ghi tên bài.
*Chia lớp làm các nhóm, phát bảng phụ và bút dạ. Hs thảo luận trong 7 phút.
Đại diện 6 nhóm treo trên bảng, các nhóm khác nhận xét.
*Hs thảo luận nhóm 2 trong 3 phút, đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
hs trả lời, nhận xét,
ÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm, bút dạ, III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học A KTBC: Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người Hs đọc bài B. dạy bài mới : 1. GTB + GB 2. Hoạt động Bài 1 : Đáp án Những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình : mái tóc đen và dày Giọng nói đôi mắt, khuôn mặt, đôi má ngăm ngăm Giới thiệu bài Gọi đọc yêu cầu bài 1 Cho thảo luận nhóm làm bài -Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả ? Hs đọc đề bài Hs chữa bài nhận xét Tác giả tả bà rất kĩ về ngoại hình Bài 2 : Đọc bài Người thợ rèn HS đọc bài Người thợ rèn -Những chi tiết tả Người thợ rèn đang làm việc ? Hs đọc bài , thảo luận nhóm chữa bài Bắt lấy thỏi thép hồng . Quai những nhát búa . Quặp thỏi thép . Lại lôi con cá lửa ra Trở tay ném sỏi thắt C .Củng cố - dặn dò -Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làm việc ? -Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn ? GV kết luận : Biết chon lọc chi tiết miêu tả làm cho người này khác hẳn với người kia, làm cho bài văn hấp dẫn - Bình chọn HS xuất sắc. - Nhận xét dặn dò HS nêu Cảm giác như đang chứng kiến anh làm việc Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: .................... TUẦN 13 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2015 Tiết 1 CHÀO CỜ Tiết 3 TẬP ĐỌC NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON (Nguyễn Thị Cẩm Châu) I.MỤC TIÊU: 1- Đọc đúng và lưu loát toàn bài . - Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng thiết tha khi kể về tình yêu rừng của cậu bé; hồi hộp khi kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu, vui vẻ khi khen ngợi cậu . 2- Hiểu các từ ngữ trong bài, nắm được diễn biến của câu chuyện . - Hiểu ý nghĩa của bài : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học A-Kiểm tra bài cũ B- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2.HD luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc b- Tìm hiểu bài Ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. c. Đọc diễn cảm 3- Củng cố – dặn dò - Gọi học sinh đọc bài tập đọc Hành trình của bầy ong, trả lời các câu hỏi về nội dung bài học - GV nhận xét. Gv giới thiệu và ghi bảng (phấn màu) - GV chốt lại - Có thể chia bài làm 4 đoạn như sau để hướng dẫn HS luyện đọc: Đoạn 1: từ đầu đến”Mày đã dặn lão Sáu Bơ tối dánh xe ra bìa rừng chưa” ?. Đoạn 2: từ “qua khe lá”đến “bắt bọn trộm, thu lại gỗ ”. Đoạn 3: từ “đêm ấy”đến “xe công an lao tới”. Đoạn 4: phần còn lại. - Cho đọc từ khó + GV ghi bảng từ khó đọc. - Gọi HS đọc phần chú giải - Gọi HS đọc cả bài - Thoạt tiên bạn phát hiện thấy những gì lạ trên mặt đất ? ( Những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất ) - Thấy những dấu chân, bạn phán đoán như thế nào? (Đây là hiện tượng lạ vì hai ngày nay không có đoàn khách tham quan nào .) - Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì, nghe thấy những gì? ( Những cây gỗ to bị chặt thành từng khúc dài ; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe chuyển gỗ vào buổi tối .) - Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy: a) bạn là người thông minh. b) bạn là người dũng cảm. - Em học tập được ỏ bạn nhỏ điều gì ? - Bình tĩnh, thông minh khi xử trí những tình huốn bất ngờ . - Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh . - Dũng cảm, táo bạo, không quản nguy hiểm khi làm nhiệm vụ . - Có tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung . ->ý nghĩa bài nói gì? - Gv giới thiệu đoạn đọc diễn cảm - Cho HS luyện đọc bài NX - Thi đọc diễn cảm - Bình chọn HS xuất sắc. - Nhận xét tiết học GV yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện + 3 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi. + 2 HS đọc cả bài + HS nêu cách chia đoạn, + HS nối tiếp nhau đọc + HS cả lớp đọc thầm theo. + HS nhận xét cách đọc của từng bạn. +4 HS khác luyện đọc đoạn. + HS nêu từ khó và đọc. + 1 HS đọc từ ngữ phần chú giải. - HS đọc thầm đoạn 1, suy nghĩ, trả lời câu hỏi . - HS đọc thầm câu hỏi 2 . HS trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi . - Đại diện từng nhóm trình bày ý kiến . - 1 HS đọc thầm câu hỏi .Cả lớp đọc thầm lại . HS bày tỏ ý kiến, hs khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu ý nghĩa và ghi vào vở. HS đọc bài nối tiếp - HS thi đọc Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: .. Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2015 Tiết 1 TẬP ĐỌC TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN (Phan Nguyên Hồng) I.MỤC TIÊU: 1. Đọc lưu loát toàn bài. Giọng đọc rõ ràng, mạch lạc phù hợp với nội dung một văn bản khoa học tự nhiên (mang tính chính luận ). 2. Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung bài: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ảnh một vài khu rừng ngập mặn bị chặt phá hoặc đang được chăm sóc nên tươi tốt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động dạy A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới 1.Giới thiệu bài: 2.HD luyện đọc và tìm hiểu bài a.Luyện đọc: b.Tìm hiểu bài *Ý nghĩa: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi c.Đọc diễn cảm: 3. Củng cố, dặn dò Bài Người gác rừng tí hon - Vì sao con thích đoạn văn đó? - GV nhận xét và đánh giá. - Giới thiệu bài + ghi bảng - Gọi HS khá đọc. - Gọi hs chia đoạn. - GV chốt: - Đoạn 1: Từ đầu đến “ sóng lớn “ - Đoạn 2: Từ “ Mấy nămNam Định” - Đoạn 3: Còn lại Cho phát âm từ khó Cho đọc phần chú giải GV đọc mẫu Đoạn 1: Câu 1: Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn? - Nguyên nhân: chiến tranh; các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm, - Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biển không còn nên để điều dễ bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng lớn. ) Câu 2: Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn? ( Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều ) Câu 3: Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi ? (Rừng ngập mặn khi được phục hồi đã phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển; tăng thu nhập cho người dân nhờ sản lượng thu hoạch hải sản tăng nhiều, các loài chim nước trở nên phong phú.) ->Nêu ý nghĩa bài đọc? -Nêu giọng đọc của bài văn này? (Đọc chậm rãi thể hiện giọng kể.) - Cho thi đọc diễn cảm NX - Bình chọn HS xuất sắc. - GV nhận xét về tiết học. - 2 HS lên bảng đọc 1 đoạn mà con thích và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - HS đọc. - HS chia đoạn. - HS đọc nối tiếp nhau cho đến hết bài .(2-3 lượt). - 1 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 - Đặt câu hỏi phụ cho đoạn 1? 1 HS đọc đoạn 2 - Trả lời câu hỏi 2 - 1 HS đọc đoạn 3 - Trả lời câu hỏi 3 - Đặt câu hỏi phụ cho đoạn 3? - 1 HS đọc cả bài. - Nêu và ghi vào vở. + 1 HS đọc lại. - Hs xác định giọng đọc của bài. - Nhiều học sinh luyện đọc. - 1, 2 HS đọc diễn cảm cả bài. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I.MỤC TIÊU: - Mở rộng vốn từ ngữ về môi truờng và bảo vệ môi trường. - Viết được đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ hoặc 2, 3 tờ phiếu. bảng gồm 2 cột: Hành động bảo vệ môi trường, hành động phá hoại môi truờng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: *Giới thiệu bài *HD làm bài tập Bài tập 1: Là nơi lưu giữ được nhiều loại động vật, thực vật. Khu bảo tồn: nơi lưu giữ Đa dạng sinh học: nhiều loài, giống động vật và thực vật khác nhau. Bài tập 2: Xếp các từ ngữ chỉ hành động nêu trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp: a)Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc b)Hành động phá hoại môi trường: chặt cây, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã. Bài tập 3: Chọn một trong các cụm từ ở bài tập 2 làm đề tài, em hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu về đề tài đó. 3. Củng cố, dặn dò - Đặt 1 câu trong đó có sử dụng quan hệ từ. Qua đoạn văn sau em hiểu “ Khu bảo tồn đa dạng sinh học” là gì? * Rừng này có nhiều loài động vật: 55 loài động vật có vú, hơn 30 loài chim, 40 loài bò sát, rất nhiều loài lưỡng cư và cá nước ngọt, * Rừng này có thảm thực vật rất phong phú. Hàng trăm loại cây khác nhau làm thành các loại rừng: rừng thờng xanh, rừng bán thường xanh, rừng tre, rừng hỗn hợp, Do lưu giữ được nhiều loài động vật và thực vật, rừng Nam Cát Tiên được gọi là “ Khu bảo tồn đa dạng sinh học”. GV nhận xét và chốt ý đúng. -> “ Khu bảo tồn đa dạng sinh học “ là gì? * Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 Cho HS thảo luạn nhóm làm bài - GV dán 2, 3 phiếu đã chuẩn bị lên bảng. Cho HS lên chơi trò thi tiếp sức. - Nhận xét, chữa bài. * Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 Cho HS tự viết bài VD: + Đánh cá bằng mìn là hành động phá hoại rất tàn bạo vì huỷ diệt mọi loài sinh vật sống dưới nước. Đó là hành động vi phạm pháp luật... - Gọi vài hs nêu đoạn văn, nhận xét. - Bình chọn HS xuất sắc. - GV nhận xét về tiết học. - 2 HS lên bảng - HS dưới nhận xét. - 1 HS đọc to, rõ yêu cầu (cả chú thích) - Cả lớp đọc thầm lại. - HS trao đổi theo nhóm 4 để hiểu“khu bảo tồn đa dạng sinh học” như thế nào? - Các nhóm cử đại diện trình bày trớc lớp. Lớp nhận xét, - HS làm bài vào vở . - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - HS của mỗi nhóm nối tiếp nhau lên bảng ghi nhanh những từ đã cho vào nhóm thích hợp. * HS nêu yêu cầu của bài. - HS viết đoạn văn với 1cụm từ ngữ đã nêu ở bài tập 2. - HS làm bài vào vở. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: Tiết 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I.MỤC TIÊU: - Nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng. - Luyện tập sử dụng các cặp quan hệ từ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ hoặc 2, 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn các câu trong bài tập 3 ( a, b ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: B.Dạy bài mới 1Giới thiệu bài 2. HD luyện tập: Bài tập 1: Câu a: Cặp QHT: nhờ... mà... Câu b: Cặp QHT: không những.. mà còn... Bài tập 2: Hãy chuyển mỗi cặp câu trong đoạn a hoặc đoạn b dưới đây thành một câu sử dụng các cặp quan hệ từ vì ... nên ...hoặc chẳng những ... mà..... a) Mấy năm qua, vì chúng ta....người dân thấy rõ ... nên ở ven biển các tỉnh như ... đều có phong trào trồng rừng ngập mặn. b)Chẳng những ở ven biển các tỉnh ....đều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng.... Bài tập 3: Hai đoạn văn sau có gì khác nhau? Đoạn nào hay hơn? Vì sao? 3 .Củng cố, dặn dò: - Tìm quan hệ từ trong câu tục ngữ “ Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa” và nói rõ tác dụng của các quan hệ từ đó? - đặt 1 câu có sử dụng quan hệ từ: nhưng - GV nhận xét và đánh giá. * Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 Cho HS chữa bài NX GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Tìm các cặp quan hệ từ trong những câu sau: * Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 Cho HS chữa bài NX - GV nhận xét, chốt lại. * So với đoạn a , đoạn b có thêm một số QHT và cặp quan hệ từ ở các câu 6, 7, 8 ( Vì vậy, Mai.; Cũng vì vậy, cô bé; Vì chẳng kịp... nên cô bé) * Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các QHT và cặp QHT thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho nhịp của đoạn văn chậm hẳn lại, câu văn nặng nề, không phản ánh chính xác tâm trạng bất ngờ của Mai trước hành động xấu của Tâm; phản ứng bảo vệ bầy chim rất nhanh nhạy của Mai. - Bình chọn HS xuất sắc. - GV nhận xét về tiết học. - 1 HS lên bảng - 1hs đặt, lớp nhận xét. - HS dưới lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm việc cá nhân vào vở . - HS phát biểu ý kiến. - Hs đọc yêu cầu bài 2 - HS trao đổi theo nhóm 4. - Đại diện các bàn trình bày ý kiến, trao đổi, tranh luận. HS đọc yêu cầu bài 3 HS thảo luận nhóm chữa bài NX Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ........................................................... ........................................................... ........................................................... ........................................................... ........................................................... Tiết 4 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) I.MỤC TIÊU: - HS nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn, đoạn văn mẫu, tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật, giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với việc thể hiện tính cách của nhân vật. - Biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình của một người thường gặp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, bút dạ,... - Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của 1 bài văn tả ngoại hình nhân vật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ B,Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài 2.HD luyện tập Bài tập 1:Chọn một trong hai bài tập sau: a: Lời giải: Đoạn 1: Tả mái tóc của người bà qua con mắt nhìn của đứa cháu – một cậu bé. Đoạn này gồm 3 câu. Câu 1: Mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi cạnh cháu, chải đầu. Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với các đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ. Câu 3: Tả độ dày của mái tóc qua cách bà chải đầu, từng động tác ( nâng mớ tóc lên, đưa khó khăn chiếc lược thưa bằng gỗ vào mớ tóc dày ). Đoạn 2: Tả giọng nói, khuôn mặt và đôi mắt của bà: + Đoạn này gồm 4 câu văn: Câu 1 và 2 tả giọng nói. Câu 1: tả đặc điểm chung của giọng nói: trầm bổng, ngân nga. Câu 2: tác động mạnh mẽ của giọng nói tới tâm hồn cậu bé – khắc sâu vào trí nhớ dễ dàng như những đoá hoa, cũng dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống ). Câu 3: tả sự thay đổi của đôi mắt khi bà mỉm cười ( hai con ngươi đen sẫm nở ra ), tình cảm ẩn chứa trong đôi mắt ( long lanh, dịu hiền khó * Bài tập 2: Lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp (thầy giáo, cô giáo, chú công an, người hàng xóm,) Mở bài: Giới thiệu nhân vật định tả. Thân bài: a)Tả hình dáng (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng) b) Tả tính tình, hoạt động (lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác) Kết bài: Tình cảm của em với nhân vật được tả. 3. Củng cố, dặn dò Quan sát và ghi lại kết quả ngoại hình của một người mà em thường gặp. GV nêu mục tiêu bài học Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 Cho HS thảo luận nhóm chữa bài Câu 4: tả khuôn mặt của bà? ( hình nh vẫn tơi trẻ, dù trên đôi má đã có nhiều nếp nhăn ). + Các chi tiết trên quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau làm hiện rõ hình ảnh người bà (với mái tóc, giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt ), không chỉ vẻ bề ngoài mà cả tâm hồn bên trong – tươi trẻ, dịu hiền, yêu đời, lạc quan. -Ba câu có quan hệ với nhau ntn? + Ba câu, 3 chi tiết quan hệ chặt chẽ với nhau, chi tiết sau làm rõ chi tiết trước. * Gọi HS đọc yêu cầu bài - Giúp hs phân tích đề bài. - Bài thuộc thể loại văn gì? - Đối tượng miêu tả là ai? Người đó như thế nào với em? - Trọng tâm miêu tả? - Cho cô biết con tả ai? GV treo bảng phụ ghi sẵn dàn ý khái quát của 1 bài văn tả ngoại hình nhân vật để HS tham khảo. - Để làm tốt bài văn tả người, ngoại hình các em cần chú ý gì? - Bình chọn HS xuất sắc. - Nhận xét tiết học - GV kiểm tra HS cả lớp đã thực hiện bài tập về nhà. - Chấm điểm kết quả ghi chép của 1 vài HS. - GV ghi bảng. - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài phần a và b. - Gọi 2hs đọc nối tiếp nội dung của 2 đoạn văn.Lớp đọc thầm theo. Chia lớp làm 6 nhóm,3 nhóm làm phần a,3 nhóm làm phần b,ghi kết quả vào bảng nhóm. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * HS nêu yêu cầu của bài tập 2 - HS cần xây dựng 1 dàn ý chi tiết với những ý em đã có nhờ quan sát 1 người cụ thể. - Những HS làm bài trên giấy dán bài trên bảng lớp, lần lượt trình bày dàn ý đã lập. xét. - HS nêu Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: Tiết 4 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) I.MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức về đoạn văn. - HS viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết yêu cầu BT1, gợi ý 4. - Dàn ý bài văn tả một ngời em thường gặp ; kết quả quan sát và ghi chép (mỗi HS đều có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS làm BT: 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS nêu dàn bài văn tả ngoại hình của một người em thường gặp. - GV nhận xét. - Nêu yêu cầu giờ học Đề bài : Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trớc, hãy viết một đoạn văn tả ngoại hình của một ngời mà em thờng gặp. Gọi HS đọc yêu càu của đề bài Xác định trọng tâm của đề bài Gợi ý 4: - Đoạn văn cần có câu mở đoạn. - Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình của người em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó. - Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợ lí. - GV nhận xét về tiết học - HS đọc dàn ý bài văn tả một người em quen biết; - HS tiếp nối đọc yêu cầu và các gợi ý trong sgk. - 2 HS đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn. - HS đọc lại gợi ý 4. - HS viết đoạn văn. - HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết. - HS nhận xét. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................ Tiết 6 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.MỤC TIÊU : 1.Rèn kĩ năng nói : - HS kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc những người xung quanh để bảo vệ môi trường. Qua câu chuyện, thể hiện được ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm bảo vệ môi trường. - Biết kể chuyện một cách tự nhiên, chân thực. 2.Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể chăm chú,nhận xét được lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn 2 đề bài trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung hoạt động dạy Hoạt động học A-Kiểm tra bài cũ: B-Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2-Hướng dẫn HS kể chuyện Chọn 1 trong 2 đề: - Kể một việc làm tốt của em hoặc của những ngời xung quanh để bảo vệ môi trờng. - Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường. c) Thực hành kể chuyện: C- Củng cố - Dặn dò - Kể lại một câu chuyện đã nghe hay đã đọc về bảo vệ môi trường. - Gv nhận xét, đánh giá. Gv giới thiệu và ghi bảng. Gọi HS đọc yêu cầu đề bài XĐ trọng tâm của đề bài - GV giúp HS tìm được câu chuyện của mình bằng cách đọc trong SGK các gợi ý 1, 2 Cho HS lập dàn bài NX a) Hướng dẫn HS tìm đúng đề tài cho câu chuyện của mình: b) Hướng dẫn HS tự xây dựng cốt truyện, dàn ý cốt truyện - Gọi từng HS nhìn dàn ý đã lập, kể câu chuyện của mình trong nhóm, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn khi HS kể chuyện - Cho HS thi kể cá nhân, nhóm - GV nhận xét, tính điểm. Bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất trong tiết học - Bình chọn HS xuất sắc. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà kể lại. Gọi 1-2 hs kể, lớp nhận xét, - 1 HS đọc 2 đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ tìm câu chuyện của mình. - Nhiều HS nối tiếp nhau nói về đề tài đã chọn. - HS làm việc cá nhân, mỗi em tự chuẩn bị dàn ý của câu chuyện trên giấy nháp. - 1 HS khá, giỏi trình bày mẫu dàn ý câu chuyện của mình. - Đại diện các nhóm thi kể. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: .. Tiết 7 CHÍNH TẢ HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I- MỤC TIÊU: 1. Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài “Hành trình của bầy ong”. 2. Ôn lại cách viết từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, bút dạ + một số tờ phiếu phôtôcopy bài tập 2 (a hoặc b) III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học 2. Hướng dẫn HS nhớ- viết: -Tìm hiểu nội dung -HD viết từ khó : .3. HD làm BT chính tả: Bài tập 2: Lời giải: Bảng a: - củ sâm, chim sâm cầm, sâm sẩm tối/ xâm nhập, xâm lợc; - sương giá, sơng mù, sơng muối / xơng tay, xơng trâu, mặt xơng xơng, - say sa, ngày xa, xa kia / siêu nớc, siêu sao, liêu xiêu, xiêu lòng, B
File đính kèm:
- GAHKI.doc