Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 7 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Tố Uyên
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- HS làm lại bài tập 2
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Nhận xét kết luận bài làm đúng
- Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ
A- Từ B- Nghĩa
Tai a. Bộ phận ở hai bên đầu người hoặc động vật, dùng để nghe.
Răng b. Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn
Mũi c. Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi
- GV:Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ.
Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm 2
- Gọi HS phát biểu.
- Phân biệt nghĩa của các từ răng, mũi ,tai với nghĩa của BT1 ?
* Kết luận:Tác dụng của răng cào là để cào đất và giữ đất cho ngay hàng.
* Mũi thuyền là bộ phận đứng đầu chiếc thuyền có tác dụng rẽ nước.
* Tai ấm có tác dụng giữ quai ấm.
- Vậy răng cào, mũi thuyền, tai ấm được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng,mũi,tai(BT 1).Ta gọi đó là nghĩa chuyển.
Bài 3:
- GV chia lớp thành 9 nhóm, yêu cầu thảo luận nhóm để phân biệt sự giống nhau .
- GV:Qua BT3 chúng ta thấy nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ-vừa khác vừa giống nhau.
* Vậy qua BT 1 biết từ nhiều nghĩa có một nghĩa gốc,qua BT 2 trên cơ sở nghĩa gốc ta hình thành nghĩa chuyển,qua BT 3 giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển có mối quan hệ với nhau.
- GV giúp HS đưa ra ghi nhớ
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?
+ Thế nào là nghĩa gốc?
+ Thế nào là nghĩa chuyển?
c. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- HS lấy VD về từ nhiều nghĩa
d. Luyện tập
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- HS tự làm bài
- GV nhận xét bài trên bảng.
Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
- Gọi HS giải thích một số từ.
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học
ậy phân số được viết thành gì ? - GV nêu : Các phân số thập phân , , được viết thành 0,1; 0,01, 0,001. - GV viết số 0,1 lên bảng và nói : Số 0,1 đọc là không phẩy một. - Biết m = 0,1m, em hãy cho biết 0,1 bằng phân số thập phân nào ? - GV viết lên bảng 0,1 = và yêu cầu HS đọc. - GV hướng dẫn tương tự với các phân số 0,01 ; 0,001. - GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 được gọi là các số thập phân. Ví dụ b - GV hướng dẫn HS phân tích các ví dụ b hoàn toàn như cách phân tích ví dụ a. Thực hành Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn tia số như trong SGK. - GV gọi HS đọc trước lớp. - Mỗi phân số thập phân vừa đọc ở trên bằng các số thập phân nào? Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV viết lên bảng : 7dm = ...m = ...m - 7dm bằng mấy phần mười của mét ? - m có thể viết thành số thập phân như thế nào ? - GV nêu : Vậy 7dm = m = 0,7m .Lưu ý: Mẫu số 10 ở phần TP có 1 chữ số, 100 có 2 chữ số, 1000 có 3 chữ số. - GV hướng dẫn tương tự với 9cm = m = 0,09m. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV chữa bài cho HS. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học. - Cả lớp hát - HS trả lời - HS nghe. - HS đọc thầm. - Có 0 mét và 1 đề-xi-mét. - 1dm bằng một phần mười mét. - HS theo dõi thao tác của GV. - Có 0 m 0dm 1cm - Có 0m 0dm 1cm tức 1 cm = m - HS theo dõi thao tác của GV. - HS theo dõi thao tác của GV. - m được viết thành 0,1m. - được viết thành 0,1. - m được viết thành 0.01m. - Phân số thập phân được viết thành 0,01. - m được viết thành 0,001m. - được viết thành 0,001. - HS đọc số 0,1 : không phẩy một. - 0,1 = . - HS đọc : không phẩy một bằng một phần mười. - HS đọc và nêu : 0,01: đọc là không phẩy không một. 0,01 = . - HS làm việc theo hướng dẫn của GV để rút ra: 0,5 = ; 0,07 = ; - Các số 0,5 ; 0,07 gọi là các số thập phân. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS quan sát và tự đọc các phân số thập phân, các số thập phân trên tia số. - , ,,,,, , , - Các số thập phân: 0,1, 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,6; 0,7; 0,8; 0,9. - HS đọc đề bài trong SGK. - 7dm =m a) 7dm =m = 0,7m; b) 9cm =m = 0,09m 5dm = m = 0,5m; 3cm == 0,03m 2mm =m = 0,002m; 8mm =m = 0,008m 4g = kg = 0,004kg; ************************************* Luyện từ và câu TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU. -Nắm được kiến thức sơ giản và từ nhiều nghĩa(ND Ghi nhớ) -Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa(BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật(BT2). * HS(K-G) làm được toàn bộ BT 2 ( mục III). II. CHUẨN BỊ. + GV: Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng hoạt động .. có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa. VD: tranh vẽ HS rảo bước đến trường, bộ bàn ghế, núi, cảnh bầu trời tiếp giáp mặt đất .. + HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - HS làm lại bài tập 2 - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu ví dụ Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét kết luận bài làm đúng - Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ - Cả lớp hát - 2 HS lên làm bài - HS nghe - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở 1 HS lên bảng lớp làm Kết quả bài làm đúng: Răng - b; mũi - c; tai- a. - HS nhắc lại A- Từ B- Nghĩa Tai a. Bộ phận ở hai bên đầu người hoặc động vật, dùng để nghe. Răng b. Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn Mũi c. Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi - GV:Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ. Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm 2 - Gọi HS phát biểu. - Phân biệt nghĩa của các từ răng, mũi ,tai với nghĩa của BT1 ? * Kết luận:Tác dụng của răng cào là để cào đất và giữ đất cho ngay hàng. * Mũi thuyền là bộ phận đứng đầu chiếc thuyền có tác dụng rẽ nước. * Tai ấm có tác dụng giữ quai ấm. - Vậy răng cào, mũi thuyền, tai ấm được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng,mũi,tai(BT 1).Ta gọi đó là nghĩa chuyển. Bài 3: - GV chia lớp thành 9 nhóm, yêu cầu thảo luận nhóm để phân biệt sự giống nhau . - GV:Qua BT3 chúng ta thấy nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ-vừa khác vừa giống nhau. * Vậy qua BT 1 biết từ nhiều nghĩa có một nghĩa gốc,qua BT 2 trên cơ sở nghĩa gốc ta hình thành nghĩa chuyển,qua BT 3 giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển có mối quan hệ với nhau. - GV giúp HS đưa ra ghi nhớ + Thế nào là từ nhiều nghĩa? + Thế nào là nghĩa gốc? + Thế nào là nghĩa chuyển? c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ - HS lấy VD về từ nhiều nghĩa d. Luyện tập Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - HS tự làm bài - GV nhận xét bài trên bảng. Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Gọi HS giải thích một số từ. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học - HS đọc - HS thảo luận. - HS phát biểu. + Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng của người và động vật. + Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được. + Tai của cái ấm không dùng để nghe được. - HS thảo luận. - Giống nhau: + Đều chỉ vật nhọn,sắc,sắp đều nhau thành hàng. + Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước. + Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên,chìa ra như cái tai. - HS trình bày. + Là từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển. + Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ. + Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được suy ra từ nghĩa gốc. - HS đọc SGK - HS lấy ví dụ - HS đọc - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. - Đôi mắt em bé mở to - Quả na mở mắt - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân - Bé đau chân - Khi viết em đừng ngoẹo đầu - Nước suối đầu nguồn rất trong - HS đọc đề. - HS làm theo nhóm. Gợi ý: - Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao,... - Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng hố,... - Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ tay,... - Tay: tay áo, tay nghề, tay tre,... *********************************** Kĩ thuật NẤU CƠM ( TIẾT 1) MỤC TIÊU: HS cần phải: Biết cách nấu cơm Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Gạo, nồi, dụng cụ đong gạo, rá, đũa, xô chứa nước, phiếu học tập. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ On định tổ chức Kiểm tra bài cũ Bài mới: Giới thiệu bài(Trực tiếp) Ghi đề bài. Tìm hiểu bài: + Hoạt động 1: Tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình. Yêu cầu HS nêu cách nấu cơm ở gia đình. Có hai cách nấu cơm: bếp và điện Nấu như thế nào để cơm chín, dẻo, ngon? Hai cách nấu cơm này có những ưu điểm, nhược điểm gì ? và có những điểm nào giống, khác nhau? GV chốt ý + Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng xoong, nồi bắc lên bếp. Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun? Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng củi và cách thực hiện Trình bày cách nấu cơm bằng bếp: Theo em muốn nấu cơm bằng bếp đạt yêu cầu( chín đều, dẻo) cần chú ý khâu nào nhất ? Nêu ưu, nhược điểm của cách nấu cơm bằng bếp? Nếu được lựa chọn 1 trong 2 cách nấu cơm em sẽ chọn cách nào? Vì sao? Củng cố – dặn dò Nhận xét chung tiết học Chuẩn bị bài học sau Hát Kiểm tra phần chuẩn bị đã dặn Lắng nghe HS nêu HS nêu theo cách đã nấu cơm HS nêu Lắng nghe Hoạt động nhóm Xoong, gạo, bếp, củi(than) đũa HS nêu Định lượng nước phù hợp và đun lửa Ưu Nhược HS trả lời theo suy nghĩ riêng Theo dõi ____________________________________________________________________ Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2015 Kể chuyện CÂY CỎ NƯỚC NAM I. MỤC TIÊU . - Dựa vào tranh minh hoạ (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện. * GDBVMT : Chúng ta luôn bảo vệ và chăm sóc những loài cây có ích. II. CHUẨN BỊ. GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to HS : vật thật: cây sâm, đinh lăng, cam thảo III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) GV kể chuyện - Giáo viên kể lần 1: Viết lên bảng tên các nhân vật - Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh minh hoạ và viết bảng (cây thuốc quý) c) Hướng dẫn học sinh kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Kể chuyện theo nhóm - Giáo viên treo tranh và ghi nội dung tranh. Thi kể chuyện trước lớp - GV nhận xét cho điểm, tuyên dương HS kể hay Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Cho HS thảo luận theo nhóm rồi trả lời: + Câu chuyện kể về ai? + Câu chuyện có ý nghĩa gì? + Câu chuyện ca ngợi ai? - Vì sao chuyện có tên: Cây cỏ nước Nam? * GDBVMT: Cây cỏ cũng có một số loài có ích do vậy chúng ta luôn bảo vệ và chăm sóc những loài có ích. - GV nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố - Em nào biết ông bà(hoặc bà con lối xóm) đã dùng lá,rễ cây gìđể chữa bệnh? - Nhận xét tiết học. - Cả lớp hát - Học sinh nghe và quan sát - 3 học sinh đọc yêu cầu bài 1, 2, 3 SGK - Học sinh kể theo nhóm. - Tranh 1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước Nam. - Tranh 2: Quân dân nhà Trần, tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên. - Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta. - Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu. - Tranh 5: Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh. - Tranh 6: Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam. - Thi kể chuyện trước lớp theo tranh. - Thi kể toàn bộ câu chuyện. - HS thảo luận theo nhóm, rồi trả lời. - Danh y Tuệ Tĩnh. - Khuyên chúng ta phải biết yêu quý thiên nhiên, yêu quý ngọn cỏ, lá cây vì chúng có ích. - Ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh yêu quý và dùng cây cỏ để làm thuốc chữa bệnh. - Khuyên chúng ta yêu quý từng ngọn cỏ, lá cây Hàng nghìn phương thuốc => cây cỏ nước Nam. - Ăn cháo hành giải cảm/lá tía tô giải cảm/nghệ trị đau bao tử ************************************ Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU. Giúp HS : - Biết đọc, viết các số thập phân(các dạng đơn giản thường gặp). - Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân. - Bài tập cần làm: 1,2 II. CHUẨN BỊ. GV: - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bảng số như trong phần bài học SGK. HS: - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét cho HS. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài Lí thuyết. * Ví dụ : - GV treo bảngphụ có viết sẵn bảng số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc. - GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc và cho cô, thầy biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét ? - GV yêu cầu : Em hãy viết 2m7dm thành số đo có một đơn vị đo là mét. - GV viết lên bảng 2m7dm = m. - GV giới thiệu: 2m7dm hay m được viết thành 2,7m. GV viết 2,7m lên bảng thẳng hàng với m để có : 2m7dm = m = 2,7m. - GV giới thiệu: 2,7m đọc là hai phẩy bẩy mét. - GV chỉ dòng thứ hai và hỏi: Có mấy mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét ? - GV : Có 8m 5dm 6cm tức là có 8m và 56cm. - GV yêu cầu: Hãy viết 8m 56cm dưới dạng số đo có một đơn vị đo là mét. - GV viết lên bảng: 8m 56cm = m. - GV giới thiệu: 8m56cm hay m. được viết thành 8,56m. - GV viết 8,56 lên bảng thẳng hàng với m. để có : 8m56cm = m = 8,56m. - GV giới thiệu: 8,56m đọc là tám phẩy năm mươi sáu mét. - GV tiến hành tương tự với dòng thứ ba để có : 0m 195 cm = m = 0,195m. - GV giới thiệu: 0,195m đọc là không phẩy một trăm chín mươi lăm mét. - GV nêu kết luận : Các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là các số thập phân. * Cấu tạo của số thập phân - GV viết to lên bảng số 8,56 yêu cầu HS đọc số, quan sát và hỏi : + Các chữ số trong số thập phân 8,56 được chia thành mấy phần ? - Nêu: Mỗi số thập phân gồm hai phần : phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách với nhau bởi dấu phẩy. - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ các chữ số phần nguyên và phần thập phân của số 8,56. - GV viết tiếp số 90,638 lên bảng, yêu cầu HS đọc và chỉ rõ các phần chữ ở mỗi phần của số thập phân. * Lưu ý: Với số 8,56 không nói tắt phần thập phân là 56 vì thực chất phần thập phân của số này là ; Với số 90,638 không nói phần thập phân 638 vì thực chất phần thập phân của số này là . Thực hành Bài 1: - GV viết các số thập phân lên bảng sau đó chỉ bảng cho HS đọc từng số, Yêu cầu nhiều HS trong lớp được đọc. Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV viết lên bảng hỗn số: và yêu cầu HS viết thành số thập phân. - GV yêu cầu HS tự viết các số còn lại. - GV cho HS đọc từng số thập phân sau khi đã viết. - GV chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố - GV tổng kết tiết học - Cả lớp hát - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. - HS nghe. - HS đọc thầm. - Có 2 mét và 7 đề-xi-mét. - HS viết và nêu : 2m7dm = m. - HS theo dõi thao tác của GV. - HS đọc và viết số : 2,7m. - HS : Có 8m 5dm 6cm. - HS viết và nêu : 8m 56cm = m. - HS theo dõi thao tác của GV. - HS đọc và viết số : 8,56 m. - HS đọc và viết số: 0,195m. - HS nghe và nhắc lại. - HS thực hiện yêu cầu : + Các chữ số trong số thập phân được chia thành 2 phần và phân cách với nhau bởi dấu phẩy. 8, 56 Phần nguyên Phần thập phân 8,56 đọc là : Tám phẩy năm mươi sáu - 1 HS lên bảng chỉ, các HS khác theo dõi và nhận xét : Số 8,56 có một chữ số ở phần nguyên là 8 và hai chữ số ở phần thập phân là 5 và 6. - HS trả lời tương tự như với số 8,56. - HS đọc miệng .9,4: Chín phẩy bốn. .7,98: Bảy phẩy chín mươi tám. .25,477:Hai mươi lăm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy. .206,75:Hai trăm linh sáu phẩy bảy mươi lăm. .0,307: không phẩy ba trăm linh bảy. - Bài tập yêu cầu chúng ta viết các hỗn số thành số thập phân rồi đọc. đọc là: năm phảy chín 2 HS lên bảng, lớp làm vở ............................................................... ****************************************** Tập đọc TIẾNG ĐÀN BA-LA- LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ (Quang Huy) I. MỤC TIÊU. - Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể tự do. - Hiểu được nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kỳ vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng vời tiếng đàn ba- la-lai-ca trong ánh trăng và ướ mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ). - HS học được thuộc cả bài thơ và nêu ý nghĩa của bài. II. CHUẨN BỊ. GV: - Tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình HS: - SGK, đọc bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài tập đọc những người bạn tốt Hỏi về nội dung bài 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - chia đoạn: 3 khổ thơ - Gọi HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ GV kết hợp sửa lỗi phát âm - Nêu từ khó đọc và ghi bảng - GV đọc mẫu từ khó - HS đọc từ khó - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp nêu chú giải - GV giải nghĩa thêm. - Yêu cầu luyện đọc theo cặp - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài Tìm hiểu bài - Tổ chức cho HS đọc thầm đoạn và câu hỏi + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài thơ rất tĩnh mịch? + Những chi tiết nào gợi hình ảnh đêm trăng trên công trường vừa tĩnh mịch vừa sinh động? + Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng trên sông Đà? + Hãy tìm những câu thơ có sử dụng biện pháp nhân hoá? GV ghi nội dung bài c. Học thuộc lòng bài thơ - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp bài - HS đọc diễn cảm khổ thơ 3: GV treo bảng phụ viết khổ thơ 3 - GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3 - GV nhận xét ghi điểm 4. Củng cố Bài thơ ca ngợi điều gì ? - Nhận xét giờ học - Cả lớp hát - 3 HS lần lượt đọc và trả lời - HS theo dõi. - 1 HS đọc to - 3 HS đọc nối tiếp - HS đọc từ khó - HS luyện đọc nối tiếp lần 2. - HS đoc theo cặp. - 1 HS đọc - HS theo dõi. - HS đọc thầm và 1 HS đọc to câu hỏi + Cả công trường ngủ say cạnh dòng sông , những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ, những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ. + Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga, có dòng sông lấp loáng dưới trăng và có những sự vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá: công trường ngủ say ngủ, tháp khoan đang bận ngẫm nghĩ, xe ủi xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ + Câu: Chỉ có tiếng đàn ngân nga Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên một hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó giữa con người và thiên nhiên giữa ánh trăng với dòng sông. Tiếng đàn ngân lên, lan toả ...vào dòng sông lúc này như một " dòng trăng" lấp loáng Khổ thơ cuối bài cũng gợi một hình ảnh thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên. Bằng bàn tay khối óc kì diệu của mình, con người đã đem đến cho thiên nhiên gương mặt mới lạ đến ngỡ ngàng. Thiên nhiên thì mang lại cho con người những nguồn tài nguyên quý giá + Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ. Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả - 3 HS đọc nối tiếp - HS theo dõi. - HS luyện đọc cặp - HS đọc thuộc lòng. Ca ngợi vẻ đẹp kỳ vĩ của công trình; sức mạnh của những người đang chế ngự, chinh phục dòng sông, khiến nó tạo dòng điện phụ vụ cho con người. ************************************** Mĩ thuật VẼ TRANH. ĐỀ TÀI AN TOÀN GIAO THÔNG ( GV chuyên dạy) ____________________________________________________________________ Thứ năm, ngày 15 tháng 10 năm 2015 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU. - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1);hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn(BT2,BT3). II. CHUẨN BỊ. GV : - Tranh ảnh minh hoạ Vịnh Hạ Long trong SGK. - Giấy phiếu khổ to ghi lời giải của bài tập 1 . HS : SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Thu chấm dàn ý bài văn miêu tả một cảnh sông nước của 3 HS - GV nhận xét bài làm của HS 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Luyện tập tả cảnh b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài tập - Tổ chức HS thảo luận nhóm - HS đọc đoạn văn Vịnh Hạ Long + Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn trên? + Phần thân bài gồm có mấy đoạn? mỗi đoạn miêu tả những gì? + Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn và cả bài? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 để chọn câu mở đoạn cho mỗi đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập - HS tự làm bài - Gọi 2 HS viết vào giấy khổ to dán lên bảng. - 3 HS dưới lớp đọc câu mở đoạn của mình. - GV nhận xét sửa chữa bổ xung 4. Củng cố - Nhận xét giờ học - Cả lớp hát - 3 HS nộp bài - HS nghe - HS đọc - HS thảo luận nhóm2 - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm + Mở bài: Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của đất nước Việt Nam. + Thân bài: Cái đẹp của Hạ Long.... theo gió ngân lên vang vọng. + Kết bài: Núi non, sông nước .... mãi mãi giữ gìn. - Phần thân bài gồm 3 đoạn: + Đoạn 1: tả sự kì vĩ của thiên nhiên trên Hạ Long + Đoạn 2: tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long + Đoạn 3: tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa. - Những câu văn in đậm là câu mở đầu của mỗi đoạn, câu mở đoạn nêu ý bao trùm cả đoạn. Với cả bài mỗi câu văn nêu một đặc điểm của cảnh vật được tả, đồng thời liên kết các đoạn trong bài với nhau. - HS đọc - HS thảo luận + Đoạn 1: Điền câu (b) vì câu này nêu được cả 2 ý trong đoạn văn: Tây Nguyên có núi cao và rừng dày. + Đoạn 2: Điền câu (c) vì câu này nêu được ý chung của đoạn: Tây Nguyên có những thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn đã hoàn chỉnh. Đoạn 1: Tây nguyên có núi cao chất ngất, có rừng cây đại ngàn. Phần phía Nam ...in dấu chân người. Đoạn 2: Nhưng Tây Nguyên....trên những ngọn đồi. - HS đọc - HS làm bài vào vở - 2 HS viết - 3 HS đọc ***************************************
File đính kèm:
- GIAO AN .L5- TUAN7 2015-2016.doc