Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 6 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Tố Uyên

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

1. Tổ chức

2. Bài cũ:

Nêu định nghĩa về từ đồng âm. Đặt câu phân biệt từ đồng âm.

3. Bài mới

3.1- Giới thiệu - Ghi đầu bài

3.2- Hướng dẫn học sinh làm bài tập

Bài 1:

Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để làm bài tập.

Yêu cầu một số nhóm trình bày kết quả làm bài (hoặc tổ chức trò chơi tiếp sức).

Yêu cầu Hs giải thích nghĩa của từ: Hữu nghị: Tình cảm thân thiện giữa các nước

- Chiến hữu: Bạn chiến đấu

- Thân hữu: Bạn bè thân thiết.

- Hữu hảo: Tình cảm bạn bè thân thiện.

- Bằng hữu: Tình bạn thân thiết.

- Bạn hữu: Bạn bè thân thiết

- Gv nhận xét tuyên dương tốt, thắng cuộc

* Kết luận: Chúng ta, dù có khác màu da, dù mỗi dân tộc đều có bản sắc văn hóa riêng nhưng đều sống dưới một mái nhà chung: Trái đất. Vì thế, cần thiết phải thể hiện tình hữu nghị và sự hợp tác giữa tất cả mọi người.

Bài 2:

Tổ chức cho Hs làm bài như bài 1

Chú ý chơi trò chơi chọn em khác

Yêu cầu Hs giải nghĩa các từ.

+ Hợp tác: Cùng chung sức giúp đỡ lẫn nhau trong một việc nào đó.

+ Hợp nhất: Hợp lại thành một tổ chức duy nhất.

+ Hợp lực: Chung sức để làm một việc gì đó.

+ Hợp tình: Thoả đáng về mặt tình cảm hoặc lý lẽ.

+ Hợp thời: Phù hợp với yêu cầu khách quan ở một thời điểm.

Bài 3:

Gv nghe, sửa cho Hs

Yêu cầu mỗi Hs đặt 5 câu vào vở

4- Củng cố - Dặn dò

Nhận xét giờ học

 

doc30 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 453 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 6 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Tố Uyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
€€€€
 €€€€€ 
 €GV
___________________________________________________________________
Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2015
Chính tả( Nghe - viết )
Ê – MI – LI, CON
I. Môc tiªu.
- Nhí - viÕt ®óng bµi chÝnh t¶ ;tr×nh bµi ®óng th¬ tù do.
- Nhận biết được các tiếng có chứa ưa/ươ và cách ghi dấu thanh theo yc của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT 3.
* HS (K-G) làm đầy đủ BT3, hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ.
II. ®å dïng d¹y häc.
1- Gi¸o viªn: ViÕt s½n bµi tËp 2 trªn b¶ng (2 b¶n). PhÊn mÇu.
2- Häc sinh: Xem tr­íc bµi. Häc sinh thuéc ®o¹n th¬ viÕt.
III. C¸c ho¹t ®éng day-häc.
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
1. Tæ chøc
2. Bµi cò: 
Yªu cÇu häc sinh ®äc mét sè tiÕng cã nguyªn ©m ®«i u«/ ua.
Gäi 3 häc sinh lªn b¶ng viÕt
- Gi¸o viªn nhËn xÐt
? Em cã nhËn xÐt g× vÒ c¸ch ghi dÊu thanh ë c¸c tiÕng trªn b¶ng
- Gv nhËn xÐt - ®¸nh gi¸
H¸t
1 häc sinh ®äc c¸c tiÕng: suèi, ruéng, mïa, buång, lóa, lôa, cuén
Líp nhËn xÐt
- C¸c tiÕng cã nguyªn ©m ®«i u« cã ©m cuèi dÊu thanh ®­îc ®Æt ë ch÷ c¸i thø 2 cña ©m chÝnh.
- C¸c tiÕng cã nguyªn ©m ua kh«ng cã ©m cuèi dÊu thanh ®­îc ®Æt ë ch÷ c¸i ®Çu mçi ©m chÝnh.
3. Bµi míi 
3.1- Giíi thiÖu - Ghi ®Çu bµi
3.2- H­íng dÉn häc sinh luyÖn tËp
a) Trao ®æi vÒ néi dung ®o¹n th¬
2 häc sinh ®äc thuéc lßng ®o¹n th¬
? Chó Mo-ri-x¬n nãi víi con ®iÒu g× khi tõ biÖt?
Häc sinh l¾ng nghe
3-5 häc sinh ®äc thuéc lßng ®o¹n th¬ cÇn viÕt.
Chó muèn nãi víi £-mi-li vÒ nãi víi mÑ r»ng cha ®i vui, xin mÑ ®õng buån.
b) H­íng dÉn viÕt tõ khã
- §o¹n th¬ cã tõ nµo khã viÕt
Yªu cÇu häc sinh ®äc vµ tù viÕt tõ khã
Häc sinh nªu £-mi-li, s¸ng bõng, ngän löa nãi giïm, Oa-sinh-t¬n, hoµng h«n s¸ng loµ...
1 Häc sinh viÕt b¶ng, líp viÕt nh¸p
c) ViÕt chÝnh t¶
Gv nh¾c nhë häc sinh viÕt
Häc sinh tù viÕt bµi
d) Thu vë chÊm bµi
Gv chÊm 7-10 bµi
Häc sinh thu vë
3.3- H­íng dÉn lµm bµi tËp chÝnh t¶
Bµi 2:	
Yªu cÇu häc sinh ®äc bµi tËp
Yªu cÇu häc sinh tù lµm bµi
Gîi ý: Häc sinh g¹ch ch©n c¸c tiÕng cã chøa ­a/­¬.
? Em h·y nhËn xÐt vÒ c¸ch ghi dÊu thanh ë c¸c tiÕng Êy?
Gv kÕt luËn vÒ c¸ch ghi dÊu thanh trong c¸c tiÕng cã nguyªn ©m ®«i ­a/­¬
Bµi 3:
Yªu cÇu häc sinh ®äc yªu cÇu bµi tËp
Yªu cÇu häc sinh lµm bµi tËp theo cÆp.
- Gv gîi ý: §äc kü c¸c c©u thµnh ng÷, tôc ng÷.
- T×m tiÕng cßn thiÕu.
- T×m hiÓu nghÜa cña tõng c©u.
- Yªu cÇu Hs häc thuéc lßng c¸c c©u tôc ng÷, thµnh ng÷.
Gv nhËn xÐt, ®¸nh gi¸
1 Hs ®äc thµnh tiÕng cho c¶ líp nghe
2 Hs lµm bµi, líp lµm vë bµi tËp
- C¸c tiÕng chøa: ­¬; t­ëng, n­íc, t­¬i, ng­îc.
- C¸c tiÕng cã chøa ­a: l­a, th­a, m­a, gi÷a
- C¸c tiÕng l­a, th­a, m­a; mang thanh ngang gi÷a: dÊu thanh ®Æt ë ch÷ c¸i ®Çu cña ©m chÝnh.
- C¸c tiÕng: t­¬ng, n­íc, ng­îc dÊu thanh ®Æt ë ch÷ c¸i thø 2 cña ©m chÝnh.
TiÕng "t­¬i" mang thanh ngang.
1 Häc sinh th¶o luËn nhãm ®«i, lµm bµi
- C¸c nhãm tr×nh bµy, mçi nhãm 1 c©u
+ CÇu ®­îc ­íc thÊy (®¹t ®­îc ®iÒu m×nh mong mái, ao ­íc)
+ Nam n¾ng, m­íi m­a (tr¶i qua nhiÒu khã kh¨n vÊt v¶)
+ N­íc ch¶y ®¸ mßn (kiªn tr× nhÉn n¹i thµnh c«ng)
+ Löa thö vµng, gian nan thö søc (khã kh¨n lµ ®iÒu kiÖn thö th¸ch vµ rÌn luyÖn con ng­êi)
- Líp nhËn xÐt, 2 häc sinh ®äc thuéc lßng
4- Cñng cè - dÆn dß
- NhËn xÐt giê häc
- Häc thuéc lßng quy t¾c ghi dÊu thanh ë c¸c tiÕng cã nguyªn ©m ®«i ­a/­¬.
ChuÈn bÞ bµi sau
Nghe viÕt Dßng kinh quª h­¬ng
************************************
 Toán
HÉC TA
I. MỤC TIÊU
- Giúp học sinh củng cố.
+ Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta. 
+ Biết mối quan hệ giữa ha và m2
- Chuyển đổi các đo diện tích (trong quan hệ với ha). 
BTcần làm : bài 1a(2 dòng đầu), bài 1b(2cột đầu),bài 2, bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Nghiên cứu nội dung bài
- Học sinh: Xem trước bài, nắm vững các đơn vị đo diện tích đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định
2. Bài cũ
- Gọi học sinh chữa bài về nhà
- Gv nhận xét.
Hát 
1 Hs chữa
Lớp theo dõi nhận xét
3. Bài mới
 3.1- Giới thiệu bài
3.2- Giới thiệu về đơn vị đo diện tích ha
- Thông thường để đo diện tích của một thửa ruộng, 1 khu rừng, ao, hồ... người ta thường dùng đơn vị đo héc ta.
1héc ta = 1hm2 và kí hiệu ha
1hm2 = ?m2
Vậy 1ha = ?m2
 Học sinh lắng nghe
Học sinh lắng nghe
Học sinh nghe và viết
1ha = 1hm2
 1hm2 = 10.000m2
1ha = 10.000m2
Vài học sinh nhắc lại
3.3- Luyện tập
Bài 1:
Yêu cầu học sinh tự làm bài
Gọi học sinh chữa bài.
Yêu cầu Hs giải thích cách làm 1 số phần
.4 em Hs làm bảng, mỗi em làm một phần
Học sinh nhận xét
4ha = 40.000m2
Vì 4ha = 4hm3 mà 4hm2 = 40.000m2
nên 4ha = 40.000m2
3km2 =....... ha
Gv nhận xét bài làm của Hs
Vì 1km2 =100ha nên km2=x100=75ha
Vậy km2 = 75ha
800.000m2 = ...... ha
Vì 1ha = 10.000m2nên
800.000m2 = 800.000 : 10.000 = 80ha
Vậy 800.000m2 = 80ha
Bài2:
Gọi Hs đọc đề bài
Yêu cầu học sinh tự làm bài tập
Học sinh đọc đề
Lớp làm vào vở bài tập
22.200ha = 222km2
Vậy diện tích rừng Cúc Phương là 222km2
4- Củng cố - dặn dò
Gv tóm tắt nội dung bài
Nhắc lại nội dung bài học
Nhận xét giờ học
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
*************************************
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. MỤC TIÊU.
Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1,BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1- Giáo viên: Từ điển Học sinh, một vài từ phiếu bảng phân loại để học sinh làm bài tập 1,2
2- Học sinh: Xem trước bài. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Tổ chức
2. Bài cũ: 
Nêu định nghĩa về từ đồng âm. Đặt câu phân biệt từ đồng âm.
Hát
Học sinh trả lời, đặt câu
Lớp nhận xét
3. Bài mới 
3.1- Giới thiệu - Ghi đầu bài
3.2- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1:
Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để làm bài tập.
Yêu cầu một số nhóm trình bày kết quả làm bài (hoặc tổ chức trò chơi tiếp sức).
Yêu cầu Hs giải thích nghĩa của từ: Hữu nghị: Tình cảm thân thiện giữa các nước 
- Chiến hữu: Bạn chiến đấu
- Thân hữu: Bạn bè thân thiết.
- Hữu hảo: Tình cảm bạn bè thân thiện.
- Bằng hữu: Tình bạn thân thiết.
- Bạn hữu: Bạn bè thân thiết
- Gv nhận xét tuyên dương tốt, thắng cuộc
* Kết luận: Chúng ta, dù có khác màu da, dù mỗi dân tộc đều có bản sắc văn hóa riêng nhưng đều sống dưới một mái nhà chung: Trái đất. Vì thế, cần thiết phải thể hiện tình hữu nghị và sự hợp tác giữa tất cả mọi người. 
Học sinh lắng nghe
2 Hs đọc yêu cầu nội dung bài
Hs thảo luận nhóm làm bài
"Hữu" có nghĩa là bạn bè, hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu.
"Hữu" có nghĩa là "có" hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng.
Mỗi em giải nghĩa từ
+ Hữu ích, có ích
+ Hữu hiệu: Có hiệu quả.
+ Hữu tình: Có sức hấp dẫn gợi cảm có tình cảm
+ Hữu dụng: Dùng được việc
Bài 2:
Tổ chức cho Hs làm bài như bài 1
Chú ý chơi trò chơi chọn em khác
Yêu cầu Hs giải nghĩa các từ.
+ Hợp tác: Cùng chung sức giúp đỡ lẫn nhau trong một việc nào đó.
+ Hợp nhất: Hợp lại thành một tổ chức duy nhất.
+ Hợp lực: Chung sức để làm một việc gì đó.
+ Hợp tình: Thoả đáng về mặt tình cảm hoặc lý lẽ.
+ Hợp thời: Phù hợp với yêu cầu khách quan ở một thời điểm.
Hs đọc yêu cầu và nội dung 
"Hợp" Có nghĩa là gộp lại (thành lớn hơn) hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
"Hợp" có nghĩa là đúng với yêu cầu đòi hỏi nào đó, hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, lớp lí, thích hợp.
Hợp lệ: Đúng với thể thức qui định.
Hợp pháp: Đúng với pháp luật.
Hợp lí: Đúng lẽ phải, đúng sự cần thiết.
Thích hợp: Hợp với yêu cầu, đáp ứng được đòi hỏi.
Phù hợp: hợp với ăn khớp nhau.
Bài 3:
Gv nghe, sửa cho Hs
Yêu cầu mỗi Hs đặt 5 câu vào vở
Hs đọc yêu cầu
Hs nối tiếp nhau đặt câu.
Hs ghi 5 câu vào vở
4- Củng cố - Dặn dò
Nhận xét giờ học
***********************************
Kĩ thuật
 CHUẨN BỊ NẤU ĂN
I.MỤC TIÊU:
- HS cần biết:
- Nêu được những công việc chuẩn bị nấu ăn 
- Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh một số loại thực phẩm thông thường bao gồm một số loại rau xanh, củ, quả, thịt, trứng, cá.
- Dao thái, dao gọt
- Phiếu đánh giá kết quả học tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
On định tổ chức
KTBC
Bài mới
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
Ghi đề bài
b. Tìm hiểu bài
 Hoạt động 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn
- Nêu các nguyên liệu được sử dụng nấu ăn
- Trước khi nấu ăn ta phải làm gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn
- Cách chọn thực phẩm
Mục đích của việc chọn thực phẩm
- Tìm hiểu cách sơ chế
Yêu cầu HS nêu những công việc thường làm trước khi luộc rau muống
GV tóm tắt
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
Củng cố – dặn dò
Nhận xét chung tiết học
Hát
Rau, củ, quả, thịt, trứng, tôm, cá gọi chung là thực phẩm
Chọn thực phẩm tươi ngon sơ chế thực phẩm
HS đọc mục 1 và quan sát hình 1 nhằm đảm bảo đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng trong bữa ăn
HS đọc nội dung mục 2
HS nêu
Chú ý theo dõi
___________________________________________________________________
Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2015
Kể chuyện
LUYỆN TẬP KỂ LẠI “ TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI”
I. MỤC TIÊU. 
 - Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh phim minh họa và lời thuyết minh, HS kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
 - Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
 * GD MT (Liên hệ nội dung): Mỹ cũng hủy diệt môi trường sống của con người.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Dạy học bài mới :
1.1 Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi bảng
 - hs lắng nghe.
1.2 GV tổ chức cho HS kể chuyện.
- GV treo bảng có ghi tiêu chí đánh giá, yêu cầu hs đọc.
- 1 hs đọc rõ các tiêu chí đánh .
.- Gợi ý HS các câu hỏi trao đổi:
+ Trong câu chuyện, bạn thích nhân vật nào? Vì sao?
+ Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào yêu hoà bình, chống chiến tranh?
b) Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thành lập BGK và tổ chức cho hs kể trước lớp.
+ Chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh?
* GD MT (Liên hệ): Trong chiến tranh, Mỹ cũng đã hủy diệt môi trường sống của con người.
+ Hành động của những người lính Mỹ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì?
- Tổ chức cho hs bình chọn hs có chuyện kể hay nhất và trao giải cho hs.
- Đại diện 5 -7 hs lên thi kể chuyện.
- hs dưới lớp lắng nghe và có thể hỏi bạn một số câu hỏi liên quan đến nội dung truyện.
3. Củng cố - dặn dò:
+ Hoà bình mang lại cho con người những diều gì?
- GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
- 2-3 hs trả lời. 
*****************************************
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
Biết:
- Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
- Giải các bài toán liên quan đến diện tích.
- Bài tập cần làm: 1(a,b),2,3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định
2. Bài cũ
- Nêu mối quan hệ giữa ha với km2 ha với m2
- Gv nhận xét.
Hát 
2Hs chữa
Lớp theo dõi nhận xét
3. Bài mới
 3.1- Giới thiệu bài
3.2- Giới thiệu về đơn vị đo diện tích ha
Bài 1: 
Yêu cầu học sinh đọc đầu bài và tự làm bài
Gọi học sinh nhận xét bài. Gv nhận xét cho điểm
 Học sinh lắng nghe
3 Hs làm bảng, mỗi Hs làm 1 phần, lớp làm vở.
a) 5ha = 50.000m2
2km2 = 2.000.000m2
b) 400dm2 = 4m2
1500dm2 = 15m2
70.000cm2 = 7m2
c) 26m2 17dm2 = 26m2
90m25dm2 = 90m2
35dm2 = m2
Hs nêu cách đổi, Hs nhận xét
Bài 2
Yêu cầu học sinh tự làm bài
2m29dm2 > 29dm2 ; 8dm2 5cm2 <810cm2
 209dm2 805cm2
Yêu cầu học sinh nêu cách làm 
Giáo viên nhận xét cho điểm
1 Hs đọc đề lớp theo dõi
790ha <79km2; 4cm25mm2 = 
4 học sinh nêu
2m29dm2 ............29dm2
Vì 2m29dm2 = 209dm2 mà 209dm2>29dm2
nên 2m29dm2>29dm2
790km2 = 7900ha mà 7900ha>790ha
nên 790ha <79km2
4cm2 5mm2...... cm2
Ta có 4cm2 5mm2 = 4cm2+cm2
= cm2 mà cm2 =cm2 4cm25mm2 =cm2
Vậy 4cm2 5mm2 =cm2
Bài 3
Yêu cầu học sinh khá giỏi tự làm
Hướng dẫn học sinh yếu kém
- S căn phòng là bao nhiêm m2
Biết 1m2 gỗ mua hết 290.000đ. Vậy lát phòng đó hết bao nhiêu tiền?
Tóm tắt:
Chiều dài :6 m
Chiều rộng:4 m
1 m2 : 280 000 đồng
 đồng?
Giáo viên đánh giá cho điểm
Học sinh đọc đề, lớp đọc thầm
Học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh làm bảng.
- HS nêu.
Giải
Diện tích căn phòng là 6 x 4 = 24 (m2)
Tiền mua gỗ để lát phòng là 280.000 x 24 = 6.720.000 (đồng)
Đáp số 6.720.000 (đồng)
Học sinh nhận xét
4- Củng cố - dặn dò
- Gv tóm tắt nội dung bài
- Nêu lai bảng đơn vị đo diện tích
- Nhận xét giờ học
******************************************
Tập đọc
TÁC PHẨM CỦA SI- LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I.MỤC TIÊU: 
-- Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc. (Trả lời được các câu hỏi 1,2 ,3)
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm ảnh nhà văn Đức Si- le.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 A. kiểm tra bài cũ
- HS đọc bài: Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai
Trả lời các câu hỏi trong SGK.
 - GV nhận xét.
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
Truyện vui tác phẩm của Si- le và tên phát xít sẽ cho các em thấy một tên phát xít hống hách đã bị một cụ già thông minh, hóm hỉnh, dạy cho một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay như thế nào.
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS nghe
a. luyện đọc và tìm hiểu bài:
- GV đọc mẫu bài.
- 1 HS đọc.
- Chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc . GV sửa lỗi phát âm 
- GV ghi bảng tên riêng phiên âm theo tiếng việt: SGK.
- yêu cầu HS đọc. 
- HS luyện đọc lần 2.
- HS nêu chú giải. 
- GV đọc mẫu.
 b. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm bài và câu hỏi. 
? Câu chuyện xảy ra ở đâu? bao giờ?
? Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu?
+ Hít -le: là quốc trưởng Đức từ năm 1934 đến năm 1945, hắn là kẻ gây ra chiến tranh thế giới lần thứ 2...
? Tên sĩ quan Đức có thái độ như thế nào đối với ông cụ người pháp?
? Vì sao hắn lại bực tức với cụ?
? Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào?
? Em thấy thái độ của ông đối với người Đức như thế nào? 
? Lời đáp của ông cụ cuối chuyện ngụ ý gì?
GV: Những tên cướp ám chỉ bọn phát xít xâm lược. 
? qua câu chuyện em thấy ông cụ là người như thế nào?
? Câu chuyện có ý nghĩa gì?
Đó chính là nội dung của bài.
GV ghi bảng. 
 c. Đọc diễn cảm :
- 3 HS đọc toàn bài . Yêu cầu cả lớp theo dõi.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Treo bảng phụ.
+ Đọc mẫu.
+ HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Củng cố dặn dò:- Nhận xét tiết học.
- Goị 1 HS nhắc lại nội dung bài học và chuẩn bị bài Những người bạn tốt. 
- HS nghe.
- 1 HS đọc.
- HS nghe.
- HS đọc nối tiếp.
- HS đọc tiếng khó.
- HS đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp.
- HS đọc chú giải.
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
+ xảy ra trên một chuyến tàu ở Pa- ri thủ đô nước Pháp trong thời gian bị phát xít Đức chiếm đóng.
+ Hắn bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to: Hít- le muôn năm.
+ Hắn rất bực tức .
+ Vì cụ đáp lại một cách lạnh lùng , vì cụ biết tiếng Đức đọc được truyện Đức mà lại chào hắn bằng tiếng Pháp.
+ Cụ đánh giá ông là một nhà văn quốc tế chứ không phải là nhà văn Đức.
+ Ông cụ căm ghét những tên phát xít Đức.
+ Cụ muốn chửi những tên phát xít tàn bạo và nói với chúng rằng: Chúng là những tên cướp.
+ Cụ là người rất thông minh và biết cách trị tên sĩ quan ..
+ Câu chuyện ca ngợi cụ già người Pháp thông minh biết phân biệt người Đức và bọn phát xít Đức. Cụ đã dạy cho tên phát xít Đức hống hách một bài học sâu cay
- HS nhắc lại. 
- 3 HS nối tiếp đọc.
- HS đọc theo cặp.
- HS thi đọc.
**************************************
Mĩ thuật
VẼ TRANG TRÍ. VẼ HỌA TIẾT ĐỐI XỨNG QUA TRỤC
 ( GV chuyên dạy) ____________________________________________________________________
Thứ năm, ngày 8 tháng 10 năm 2015
Tập làm văn
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. MỤC TIÊU
Biết cách viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1- Gv: Một số tranh ảnh về thảm hoạ mà chất độc màu da cam gây ra.
- Viết ra những điều chú ý trên bảng lớp Sgk.
2- Hs: Xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Tổ chức
2. Bài cũ:
Kiểm tra một số đoạn văn viết lại tả cảnh ở nhà? (sau tiết trả bài văn tả cảnh cuối tuân)
Gv nhận xét, đánh giá
Hát
Hs nộp bài.
3. Bài mới 
3.1- Giới thiệu - Ghi đề bài
3.2. Hướng dẫn Hs luyện tập
Hs lắng nghe
Bài 1:
? Chất độc màu da cam là gì ?
Y/c Hs thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi
?Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì cho con người ?
?Chúng ta cần làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam?
?Địa phương em có người bị nhiễm chất độc màu da cam không ? Cuộc sống của họ ra sao?
?Em biết tham gia phong trào nào để giúp đỡ, ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam?
- Gv tóm tắt kết luận
Hs đọc bài văn: “Thần chết mang tên bày sắc cầu vồng”
- Chất độc đựng trong thùng chứa có đánh dấu phân biệt bằng màu da cam.
- Các nhóm thảo luận
Đại diện nhóm trình bày.
- Phá huỷ 2 triệu héc ta rừng làm xói mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loài muông thú gây ra những bệnh nguy hiểm cho người nhiễm độc và con cái của họ: ung thư cột sống, thần kinh, tiểu đường, quái thai, dị tật bẩm sinh. Hiện nay có khoảng 70.000 người lớn và 200.000 đến 300.000 người là nạn nhân của chất độc màu da cam.
- Động viên, thăm hỏi, giúp đỡ về vật chất, sáng tác thơ, truyện vẽ tranh động viên họ
- Con cháu của các chú bộ đội bị nhiễm chất độc màu da cam. Cuộc sống của họ vô cùng khó khăn về vật chất, tinh thần. Có em bị dị dạng, liệt, có người cả đời chỉ nằm la hét, thần kinh.
- Ủng hộ vật chất, ký tên ủng hộ vụ kiện Mỹ của các nạn nhân chất độc màu da cam trường em đã tham gia.
Bài 2 :
?Hãy đọc tên đơn em sẽ viết ?
?Nơi nhận đơn em viết gì ?
?Phần lý do viết đơn em viết gì ?
Y/c Hs viết đơn
Lưu ý Hs phần lý do viết đơn trọng tâm=> nêu bật sự đồng tình của mình với hoạt động đội tình nguyện.
- Gv nhận xét cho điểm.
Đơn xin gia nhập đội tình nguyện...da cam.
Kính gửi BCH Hội chữ thập đỏ xã...
- Sau khi tìm hiểu nội dung, cách thức hoạt động =>em thấy việc làm của Đội thiết thực và nhiều ý nghĩa. Em thấy mình có thể tham gia tốt các hoạt động của Đội=>em viết đơn bày tỏ nguyện vọng=>được là thành viên của Đội đóng góp vào viẹc xoa dịu nỗi đau... da cam.
5 em đọc đơn trước lớp.
Nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò
?Nêu các nội dung cần có của một lá đơn.
Nhận xét giờ học
Hs nêu
*******************************************
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU.
Biết:
+ Tính diện tích các hình đã học
+ giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
+ Bài tập cần làm: 1,2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Vẽ sẵn hình vẽ bài 4(SGK)
- Học sinh: Xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định
2. Bài cũ
- Kiểm tra cách đổi đơn vị diện tích
- Gv nhận xét cho điểm
Hát 
2Hs chữa
Lớp theo dõi nhận xét
3. Bài mới
 3.1- Giới thiệu bài
3.2- Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: 
Yêu cầu học sinh đọc đề
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng chúng ta làm như thế nào?
- Muốn tính diện tích viên gạch ta làm như thế nào?
- Muốn tính diện tích căn phòng ta làm như thế nào?
Số viên gạch = S.Nền phòng : S.Viên gạch
Tóm tắt:
1 viên gạch, cạnh 30 cm, DT:.cm2?=.m2?
Chiều dài : 9 m
Chiều rộng: 6 m
Diện tích :m2
Cần :viên gạch?
Gv chữa bài cho Hs
 Học sinh lắng nghe
1 Hs đọc đề, lớp theo dõi.
- Lát 1 căn phòng HCN, lót gạch men hình vuông có cạnh 30 cm, CR: 6 cm, CD: 9 cm.
- Cần bao nhiêu viên gạch để lót kín nền căn p

File đính kèm:

  • docGIAO AN .L5- TUAN6 2015-2016.doc
Giáo án liên quan