Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 4 - Năm học 2020-2021
Khoa học
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS :
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
KNS – Kỹ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và bản thân nói riêng.HĐ2 trò chơi
II. Đồ dùng dạy học :
- Thông tin và hình trang 16,17 SGK
- Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và các nghề khác nhau
III. Hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : 5'
HS lên bắt thăm các hình vẽ 1,2,3,5,6 bài 6 SGK,rồi trả lời: Đây là lứa tuổi nào? Đặc điểm nổi bật của lứa tuổi đó?
B. Bài mới :
Hoạt động 1: Làm việc với SGK : 18'
- HS đọc các thông tin trong SGK và thảo luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi ghi vào bảng như SGK
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình lên bảng, cử đại diện trình bày. Mỗi nhóm trình bày 1 giai đoạn, các nhóm khác bổ sung.
+ Tuổi vị thành niên : Trẻ con người lớn. ở lứa tuổi này có sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và mối quan hệ với bạn bè, xã hội.
+ Tuổi trưởng thành:được đánh dấu bằng sự phát triển cả mặt sinh học và xã hội.
+ Tuổi già : cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt động của các cơ quan giảm dần.
Hoạt động 2: Trò chơi : Ai? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? (15')
- GV và HS sưu tầm cắt trên báo khoảng 12 - 16 tranh, ảnh nam, nữ ở các lứa tuổi, làm các nghề khác nhau trong XH.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 3- 4 hình. Y/c các em xác định xem những người trong ảnh đang ở vào g/đ nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của g/đ đó
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác có thể nêu câu hỏi về hình ảnh mà nhóm bạn giới thiệu
- GV y/c cả lớp thảo luận các câu hỏi :
? Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời
? Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?
Kết luận : - HS ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên tuổi dậy thì
- Giúp chúng ta hình dung được sự phát triển của cơ thể. Từ đó sẵn sàng đón nhận mà không sợ hãi, bối rối. Giúp chúng ta tránh được những nhược điểm hoặc sai lầm có thể xảy ra đối với mỗi người.
C. Dặn dò : 2'
- Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh ở tuổi dậy thì.
- Nhận xét giờ học
nhấn mạnh: từng ngày còn lại, ngây thơ, một nghìn con sếu, khỏi bệnh, lặng lẽ. C. Củng cố, dặn dò:1' - HS nhắc lại điều câu chuyện muốn nói. - Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. Chính tả Nghe-viết : ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. Mục tiêu 1. Nghe, viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, BT3). II. ĐDDH : Vở bài tập TV III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ :5' - Gọi một HS lên bảng, GV đọc một số tiếng HS viết các tiếng đó vào mô hình cấu tạo vần. - GV và HS nhận xét. B. Dạy bài mới : 28' 1. Hướng dẫn HS nghe viết: - GV đọc toàn bài chính tả - HS thoe dõi SGK + Vì sao Phrăng Đơ Bô-en lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta ? + Chi tiết nào cho thấy Phrăng Đơ Bô-en rất trung thành với đất nước Việt Nam ? + Vì sao đoạn văn lại được đặt tên là Anh bộ độ Cụ Hồ gốc Bỉ ? - HS đọc thầm lại, chú ý cách viết tên riêng người nước ngoài và từ dễ viết sai. Phrăng Đơ Bô-en, phi nghĩa, chiến tranh, Phan Lăng, dụ dỗ - GV đọc, HS viết bài vào vở - GV đọc lại một lượt - HS khảo bài, soát lỗi - Chấm 7- 10 bài, nhận xét. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : BT2 : - HS đọc nội dung bài tập, điền tiếng nghĩa, chiến vào mô hình cấu tạo vần - HS làm bài vào vở * Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa hai tiếng: + Giống : Hai tiếng đều có âm chính gồm hai chữ cái + Khác nhau : Tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có. BT3 :- HS đọc yêu cầu, suy nghĩ và làm bài vào vở + Trong tiếng nghĩa ( không có âm cuối) : đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi âm đôi + Trong tiếng chiến ( có âm cuối) : đặt dấu thanh ở chữ cái thử hai ghi nguyên âm đôi. 3. Củng cố- dặn dò :2' - GV nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi ia, iê để không đánh dấu thanh sai vị trí. Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số". B. Hoạt động dạy học : GV hướng dẫn học sinh lần lượt làm các bài tập 1,3,4 : 33' Bài 1: Yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi giải bằng cách rút về đơn vị. Tóm tắt : 12 quyển : 24 000 đồng - Tìm giá tiền 1 quyển 30 quyển : ...đồng ? - Số tiền mua 30 quyển Bài giải. Mua 1 quyển vở hết số tiền là: 24.000 : 12 = 2000 ( đồng) Mua 30 quyển vở hết số tiền là: 2000 x 30 = 60.000 ( đồng) Đáp số: 60 000 đồng Bài 2 : HSNK HS đọc đề bài - Yêu cầu HS biết 2 tá là 24 bút chì, từ đó dẫn ra tóm tắt. Tóm tắt : 24 bút chì : 30 000 đồng 8 bút chì : .......đồng ? - HS giải bằng 2 cách : Rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số. Hướng dẫn : ở bài này nên dùng cách "tìm tỉ số" 24 bút chì gấp 8 bút chì số lần : 24 : 8 = 3 (lần) Số tiền mua 8 bút chì : 30 000 : 3 = 10 000 (đồng) ĐS : 10 000 đồng Bài 3: Cho HS tự giải bài toán, nên chọn cách giải bằng cách rút về đơn vị. Bài giải. Mỗi ô tô chở được số HS là: 120 : 3 = 40 ( HS) Số ô tô cần để chở 160 HS là 160 : 40 = 4 ( ô tô) Đáp số: 4 ô tô. Bài 4 : HS đọc bài toán và tự giải bài vào vở. - Chấm, chữa bài Bài giải. Số tiền công được trả cho 1 ngày làm là: 72.000 : 2 = 36.000 đồng Số tiền công được trả cho 5 ngày làm là: 36.000 x 5 = 180.000( đồng) Đáp số: 180.000 đồng C. Củng cố - Dặn dò : 2' - Về xem lại 2 cách giải dạng toán trên - Nhận xét giờ học. Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu : -Bước đầu Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau. - Nhận biết được cặp từe trái nghĩa trong các thnàh ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học: Từ điển Tiếng Việt III. Hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: (4') HS đọc lại đoạn văn miêu tả sắc đẹp BT3 tiết học trớc B. Dạy bài mới :28' 1. Giới thiệu bài : 2. Phần nhận xét : Bài tập 1: - HS đọc BT 1, dùng từ điển để hiểu nghĩa 2 từ : chính nghĩa, phi nghĩa + Phi nghĩa : trái với đạo lý. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tri ủng hộ. + Chính nghĩa : Đúng với đạo lý. Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, bất công,... GV : phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa. - GV hỏi : như thế nào là từ trái nghĩa ? HSTL Bài tập 2 : - HS đọc y/c BT, thảo luận theo nhóm 2 - HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung Chết / sống; vinh / nhục Bài tập 3: - Một HS đọc y/c BT - HS làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV nhận xét Kết luận : Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam - thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ. 3. Phần ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 4. Phần luyện tập: Bài tập 1: - HS đọc y/c BT, tìm nhữngcặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ. - GV mời 4 HS lên bảng- mỗi em gạch chân cặp từ trái nghĩa trong một thành ngữ, tục ngữ. đục / trong ; đen / sáng ; rách / lành ; dở / hay Bài tập 2: làm tương tự BT1 Bài tập 3: - HS đọc y/c BT, làm bài vào vở - Gọi một số học sinh đọc bài của mình - GV và cả lớp nhận xét a. Hòa bình / chiến tranh, xung đột. b. Thương yêu / căm ghét, căm giận, căm thù, căm hận,... c. Đoàn kết / chia rẽ, bè phái, xung khắc,... d. Giữ gìn / phá hoại, phá phách,... - Thảo luận theo nhóm dãy rôì thi tiếp sức Bài tập 4 : - HS đọc y/c BT. HS có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa một từ, cũng có thể đặt một câu chứa cả cặp từ VD :- Những người tốt trên thế giới yêu hòa bình. Những kẻ ác thích chiến tranh - Chúng em ai cũng yêu hòa bình, ghét chiến tranh - Gọi một số HS đọc bài làm của mình - Cả lớp và GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: 1' - GV nhận xét tiết học Kể chuyện TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV, hình minh hoạ trong SGK, HS kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược VN. - KNS phản hồi lắng nghe tích cực - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng: Hình ảnh minh hoạ trong SGK III. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ: (6') HS kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước của một người mà em biết. B. Bài mới: 1. Giới thiệu truyện phim: 1' - Đây là một bộ phim của đạo diễn Trần Văn Thủy, đoạt giải Con hạc vàng cho phim ngắn hay nhất tại liên hoan phim Châu Á TBD năm 1999 ở Băng Cốc. - GV hướng dẫn HS quan sát các tấm ảnh, 1 HS đọc lời ghi dưới mỗi tranh. 2. GV kể chuyện: 2-3 lần:(10') - Lần 1: Gv kể kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng, tên riêng kèm chức vụ, công việc của những lính Mĩ. + Câu chuyện xảy ra ở thời gian nào ? + Ngày 16 – 3 – 1968 + Truyện phim có những nhân vật nào ? + Mai-cơ : cựu chiến binh Mĩ. + Tôm- xơn : chỉ huy đội bay. + Côn- bơn : xạ thủ súng máy. + An- đrê- ốt- ta : cơ trưởng. + Hơ- bớt : anh lính da đen. + Rô- nan : một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu về vụ thảm sát. - Lần 2,3: Vừa kể vừa kết hợp giới thiệu hình ảnh minh hoạ trong SGK 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 22' - KC theo nhóm: HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm. Sau đó một em kể toàn bộ câu chuyện. Cả nhóm trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Thi KC trước lớp: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện + Chuyện giúp bạn hiểu điều gì? + Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh? + Hành động của những người Mĩ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì? C. Củng cố, dặn dò:1' - Một HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét tiết học - Đọc trước gợi ý tiết KC tuần sau. Khoa học TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. Mục tiêu: Sau bài học, HS : - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. KNS – Kỹ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và bản thân nói riêng.HĐ2 trò chơi II. Đồ dùng dạy học : - Thông tin và hình trang 16,17 SGK - Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và các nghề khác nhau III. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ : 5' HS lên bắt thăm các hình vẽ 1,2,3,5,6 bài 6 SGK,rồi trả lời: Đây là lứa tuổi nào? Đặc điểm nổi bật của lứa tuổi đó? B. Bài mới : Hoạt động 1: Làm việc với SGK : 18' - HS đọc các thông tin trong SGK và thảo luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi ghi vào bảng như SGK - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình lên bảng, cử đại diện trình bày. Mỗi nhóm trình bày 1 giai đoạn, các nhóm khác bổ sung. + Tuổi vị thành niên : Trẻ con người lớn. ở lứa tuổi này có sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và mối quan hệ với bạn bè, xã hội. + Tuổi trưởng thành:được đánh dấu bằng sự phát triển cả mặt sinh học và xã hội. + Tuổi già : cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt động của các cơ quan giảm dần. Hoạt động 2: Trò chơi : Ai? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? (15') - GV và HS sưu tầm cắt trên báo khoảng 12 - 16 tranh, ảnh nam, nữ ở các lứa tuổi, làm các nghề khác nhau trong XH. - GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 3- 4 hình. Y/c các em xác định xem những người trong ảnh đang ở vào g/đ nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của g/đ đó - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác có thể nêu câu hỏi về hình ảnh mà nhóm bạn giới thiệu - GV y/c cả lớp thảo luận các câu hỏi : ? Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời ? Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? Kết luận : - HS ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên tuổi dậy thì - Giúp chúng ta hình dung được sự phát triển của cơ thể. Từ đó sẵn sàng đón nhận mà không sợ hãi, bối rối. Giúp chúng ta tránh được những nhược điểm hoặc sai lầm có thể xảy ra đối với mỗi người. C. Dặn dò : 2' - Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh ở tuổi dậy thì. - Nhận xét giờ học Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2020 Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tiếp) A. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số". HS làm BT1 , HSNK làm BT 2,3 B. Hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu VD dẫn đến quan hệ tỉ lệ 8' - GV nêu VD trong SGK - HS tự tìm kết quả số bao gạo có được khi chia hết 100 kg gạo vào các bao 5 kg,10kg, 20kg rồi đọc cho GVđiền vào bảng - GV cho HS q/s bảng rồi nhận xét : "Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần”. 2. Giới thiệu bài toán và cách giải: (12') - GV nêu bài toán trong SGK và h/d HS thực hiện cách giải bài toán theo các bước *Tóm tắt bài toán : 2 ngày : 12 người 4 ngày : ...người ? *Phân tích bài toán để tìm ra cách giải “rút về đơn vị” - Muốn đắp xong nền nhà trong một ngày thì cần số người là bao nhiêu ? Từ hai ngày rút xuống 1 ngày tì số người gấp lên 2 lần. Do đó số người cần là : 12 x 2 = 24 (người) - Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số ngày là bao nhiêu ? Từ 1 ngày gấp lên 4 ngày tì số người giảm đi 4 lần. Cụ thể số người cần : 24 : 4 = 6 (người ) - Trình bày bài giải cách 1 như trong SGK. *Phân tích bài toán để tìm ra cách giải "tìm tỉ số” Thời gian để đắp xong nền nhà tăng lên thì số người cần có sẽ tăng lên hay giảm đi ? (giảm đi). ở bài này thời gian gấp mấy lần ? (4 ngày gấp 2 ngày số lần : 4 : 2 = 2 (lần) - Như vậy, số người giảm đi mấy lần ? (2 lần). Từ đó muốn đắp nền nhà trong 4 ngày thì cần có số người là bao nhiêu ? Số người cần có là : 12 : 2 = 6 (người) - Trình bày bài giải như cách hai SGK 3. Thực hành :(20')BT cần làm BT1 Bài tập 1 : - Yêu cầu HS tóm tắt rồi tìm ra cách giải bài toán (rút về đơn vị) - HS tự làm bài vào vở sau đó 1 Hs làm bài trên bảng. - Hs cả lớp và Gv nhận xét bài làm của bạn. Kết quả : 14 người Bài tập 2 : Yêu cầu HSNK. -GV yêu cầu HSNK tự làm bài, GV theo dõi nếu em nào làm chưa tốt thì hướng dẫn sữa bài cho HS. Kết quả : 16 người Bài tập 3 : - Một HS đọc yêu cầu của BT. - HS tự làm bài trên bảng sau đó chữa bài. TT. Kết quả : 2 giờ - HS chữa bài - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung 4. Cũng cố dặn dò: * Nhận xét giờ học. Tập đọc BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: - Bước đầu biết Đọc , diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ : Kêu gọi đoàn kết hãy sống vì hòa bình chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc. -Thuộc lòng 1,2 khổ thơ. HSNK học thuộc lòng và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ trong SGK - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5') HS đọc lại bài Những con sếu bằng giấy và trả lời câu hỏi. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài.1' 2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc:18'' - HS khá đọc một lượt toàn bài - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài +GV h/d HS nghỉ hơi đúng nhịp +Tìm hiểu các từ ngữ khó trong bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài. 8' - Hình ảnh trái đất có gì đẹp? + Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh, còn tiếng chim bồ câu và những cánh chim hải âu vờn trên sóng biển - Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 như thế nào? + Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng đều thơm và đáng quý, nhưng mọi người trên thế giới dù là da vàng, da trắng, da đen đều có quyền bình đẳng, tự do như nhau, đều đáng quý đáng yêu - Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? + Chúng ta phải cùng nhau chống chiến tranh, chống bom H, bom A, xây dựng một thế gới hoà bình. Chỉ có hoà bình, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất - Bài thơ muốn nói với em điều gì? + Bài thơ nói lên rằng : • Trái đất này là của trẻ em. • Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi c. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ (7') - GV hớng dẫn HS đọc đoạn thơ - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2 - HS thi đọc diễn cảm - HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ - Cả lớp hát bài : Bài ca về trái đất C. Củng cố, dặn dò:1' - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả cảnh ngôi trường đủ ba phần : mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. II. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ:5' - Gọi hai HS trình bày đoạn văn tả cơn ma. - Gọi 2 HS trình bày k/q quan sát trường học. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài :2' 2. Hướng dẫn luyện tập. 14' Bài tập 1: Quan sát trường em, từ những điều q/s được, lập dàn ý miêu tả ngôi trường. * GV kiểm tra k/q quan sát ở nhà của HS. * GV h/d xác định y/c của đề bài + Đề bài y/c tả cảnh gì? ở đâu? vào thời gian nào? - HS lập dàn ý chi tiết vào vở nháp Lưu ý : - Tên trường, vị trí, lí do chọn tả trường ở thời điểm đó em đa vào phần mở bài - Những đặc điểm k/q, cụ thể của cảnh trường em xếp vào phần thân bài - Tình cảm gắn bó, cảm xúc của em tả vào phần kết bài. VD : MB : Giới thiệu bao quát : trường nằm trên khoảng đất rộng, trường nổi bật với mái ngói đỏ, tường vôi trắng, hàng cây... TB : Tả từng phần của ảnh trường. - Sân trường : xi măng, cột cờ, cây, hoạt động vào giờ chào cờ, giờ chơi - Lớp học : tòa nhà, lớp. - Phòng truyền thống - Vườn trường : cây trong vườn, học sinh chăm sóc vườn trường. KB : trường học đẹp hơn vì...Em rất yêu quý và tự hào... *GV cho HS trình bày k/q và nhận xét dàn ý. *HS tự chữa, hoàn thiện dàn ý. Bài tập 2: Chọn viết một đoạn văn theo dàn ý trên. (18'). - HS chọn một phần trong dàn ý đã lập - Gọi 2 HS đọc dàn ý và nói phần được chọn để viết bài. - HS làm bài vào vở - HS soát bài, sửa lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Gọi 2-3 HS trình bày đoạn văn vừa viết, GV nhận xét, sửa chữa. II. Củng cố, dặn dò:1' - GV nhận xét tiết học. - HS tiếp tục về nhà hoàn thiện đoạn văn. - Tiết sau : Kiểm tra viết bài văn tả cảnh. Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số". II. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ : 5' - Gọi HS lên chữa bài 3 - Nêu cách giải bài toán “tìm tỉ số” B. Bài mới : 28'' Tổ chức hướng dẫn HS làm bài tập.1,2 Bài 1:Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bài toán theo cách “tìm tỉ số” Tóm tắt : Bài giải 3000 đồng/ quyển : 25 quyển HS tự làm 1500 đồng / quyển :? quyển kết quả : 50 quyển vở Bài 2: Liên hệ với g/d dân số Gv gợi ýđể HS tìm cách giải bài toán : Trước hết tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng khi có thêm 1 con, sau đó tìm số tiền bình quân hàng tháng giảm đi bao nhiêu . Gia đình 3 người : 800000 x 3 = 2 400 000 (đồng) Gia đình 4 người : 2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng) Thu nhập giảm : 800 000 - 600 000 = 200 000 (đồng) Bài 3: HSNK; Yêu cầu HS tự tìm hiểu đề rồi giải - Trước hết tìm số người đào mương sau khi bổ sung thêm - Sau đó tóm tắt bài toán: 10 người: 35m 30 người: ... m - HS giải vào vở . Kết quả : 305 m mương. Bài 4:HSNK; Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bài toán. C. Củng cố, dặn dò: 1' - Gọi HS chữa bài tập trên bảng lớp - Nêu cách giải toán “Tìm tỉ số". Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục đích, yêu cầu : - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3 trong số 4 câu), BT3. - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4; đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4. II. Đồ dùng : Từ điển HS III. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ: (4') HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở BT2 B. Bài mới :28' 1. GV nêu MĐ,YC tiết học : 2. H/d HS làm bài tập Bài 1: - HS đọc y/c BT1, làm bài vào vở, 3 HS làm ở bảng lớp - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, 1- 2 HS đọc lại + Ăn ít ngon nhiều : ăn ngon có chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon + Ba chìm bảy nổi : cuộc đời vất vả + Nắng chóng trưa, mưa chóng tối : trời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác chóng đến tối. +Yêu trẻ, trẻ đến nhà, kính già, già để tuổi cho : yêu quý trẻ thì trẻ em hay đến nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ; kính trọng tuổi già thì mình cũng được tuổi thọ như người già. - HS học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ Bài 2: - HS làm theo thứ tự trên - Các từ trái nghĩa với từ in đậm : lớn, già, dưới, sống Bài 3: - Các từ trái nghĩa thích hợp : nhỏ, vụng, khuya - Học thuộc lòng 3 thành ngữ, tục ngữ Bài 4: GV gợi ý: Tìm những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau(cùng là từ đơn hay từ phức, cùng là từ ghép hay từ láy) - Tả hình dáng : cao/ thấp; cao/ lùn; cao vống/ lùn tịt;... to/ bé; to/ nhỏ; to xù/ bé tí;... béo/ gầy; mập/ ốm; béo múp/ gầy tong;... - Tả hành động : khóc/ cười; đứng/ ngồi; lên/ xuống;... - Tả trạng thái : buồn/ vui; lạc quan/ bi quan; khỏe/ yếu;... - Tả phẩm chất : tốt/ xấu; hiền /dữ; lành/ ác;... Bài 5: - GV giải thích : Có thể đặt 1câu chứa cả cặp từ trái nghĩa hoặc mỗi câu chứa 1 từ - HS đọc câu mình đặt. GV nhận xét VD: + Hoa hớn hở vì được 10 điểm. Mai ỉu xìu vì không được điểm tốt. + Đáng quý nhất là trung thực, còn giối trá thì chẳng ai ưa. C. Củng cố, dặn dò:1' - GV nhận xét tiết học. - Học thuộc các thành ngữ , tục ngữ ở BT3 Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2020 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biét giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số. II. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ: 5' - Gọi HS chữa bài 4 - Nêu cách giải bài toán bằng cách “Tìm tỉ số” B. Bài mới :28' Bài 1: - GV gợi ý HS giải bài toán theo cách “tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó” (Kết quả : nam : 8 học sinh ; nữ 20 học sinh). Bài 2: - Yêu cầu HS phân tích đề bài để thấy được: Trước hết tính chiều dài, chiều rộng, sau đó tính chu vi HCN. - HS vẽ sơ đồ rồi giải. Kết quả : Chiều rộng :15m Chiều dài : 30m Chu vi : (30 + 15) x 2 = 90 (m) Bài 3: - Y/c HS tóm tắt được bài toán. - HS tự lựa chọn p
File đính kèm:
giao_an_lop_5_buoi_sang_tuan_4_nam_hoc_2020_2021.doc