Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 26 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Tố Uyên

Nội dung

A- Mở đầu:

* Ổn định: Báo cáo sĩ số.

- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học: Hôm nay các em sẽ học động tác tâng cầu bằng đùi, đỡ cầu, chuyền cầu bằng mu bàn chân. Thực hiện trò chơi: “Chuyền và bắt bóng tiếp sức.

* Khởi động: Tập động tác khởi động làm nóng cơ thể, để cơ thể thích ứng bi sắp tập.

* Kiểm tra bài cũ:

Gọi vài em tập lại kĩ thuật bật cao và chạy bật cao.

B- Phần cơ bản

I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:

 1- Giảng giải và làm mẫu động tác tâng cầu bằng đùi:

+ Tay cầm cầu cùng chiều với chân đá, chân tâng cầu đưa ra sau chuẩn bị

+ Khi tung cầu cao sao cho cầu rơi cách cơ thể khoảng 30cm về phía trước ngực.

+ Nâng đùi lên ngang hông để tiếp cầu và tâng cầu lên cao.

- Toàn lớp thực hiện kĩ thuật động tác

- HS tập luyện động tác theo nhóm

- HS tập cá nhân kĩ thuật động tác.

2- Giảng giải và làm mẫu động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân:

+ Cách tung cầu: Tung cầu lên cao sao cho cầu rơi trước mặt (50cm). Khi chuyền cầu thì mu bàn chân duỗi ra trước để đá cầu qua cho bạn

- Toàn lớp thực hiện kĩ thuật động tác

- HS tập luyện động tác theo nhóm

- HS tập cá nhân kĩ thuật động tác.

II-Trò chơi:“Chuyền và bắt bóng tiếp sức”.

- Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi

- Cho HS chơi thử

- Tiến hành trò chơi

C- Kết thc:

- Hồi tĩnh: tập đ.tác thả lỏng cơ thể, để cơ thể sớm hồi phục.

- Củng cố: Hôm nay các em vừa học nội dung gì? (Tâng cầu và chuyền cầu).

- Nhận xt và dặn dò

Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về cần tập lại kĩ thuật đã học thật nhiều lần./.

 

doc31 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 483 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 26 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Tố Uyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ồi tĩnh: tập đ.tác thả lỏng cơ thể, để cơ thể sớm hồi phục. 
Củng cố: Hôm nay các em vừa học nội dung gì? (Tâng cầu và chuyền cầu). 
Nhận xt và dặn dò
Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về cần tập lại kĩ thuật đã học thật nhiều lần./.
6 -> 8 lần
1 -> 2 lần
- Thả lỏng và nghỉ ngơi tích cực
- Cho hs nhắc lại nội dung vừa được tập luyện. 
- Nhận xét và giao bài cho HS về tập luyện thêm ở nhà.
 €€€€€
 €€€€€
€€€€€
 €€€€€ 
 €GV
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2016
Chính tả( Nghe - viết )
LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe-viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài văn.
-Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nớc ngoài, tên ngày lễ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài.
- 2 tờ phiếu học tập khổ to để làm BT 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ: 
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: Chi- ca- gô, Niu Y- ooc, Ban- ti- mo, Pít- sbơ- nơ,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết quy tắc viết hoa tên ngời tên địa lí nước ngoài. Mời 1 HS lấy VD là các tên riêng vừa viết trong bài để minh hoạ.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- HS viết vào bảng con những từ: Sác – lơ Đác- uyn, A- đam, 
- HS theo dõi SGK.
+ Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1- 5.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- Một HS đọc ND BT2, một HS đọc phần chú giải.
- Cả lớp làm bài cá nhân. 
 - 2 HS làm bài trên bảng nhóm
- HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói về nội dung bài văn.
Tên riêng
Quy tắc
 Ơ- gien Pô- chi- ê, Pi- e Đơ- gây- tê, Pa- ri
- Pháp
GV mở rộng:
Công xã Pa- ri
Quốc tế ca
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa các tiếng trong một bộ phận của tên được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
- Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt.
- Tên một cuộc CM. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó.
- Tên một tác phẩm. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó.
3- Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai, ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài.
Toán
CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
	- Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. 
- HS làm được BT1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ và bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con BT 3 tiết trước.
- GV và HS nhận xét.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ.
+ Muốn biết trung bình Hải thi đấu mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào?
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
b) Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
- Cho HS thực hiện vào bảng con.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 3 giờ ra phút.
+ Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào?
2.3- Luyện tập: 
*Bài tập 1: 
- Cho HS làm vào bảng con, bảng lớp.
- GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- HS lên bảng làm bài.
- 1 HS đọc lại VD.
+ Ta phải thực hiện phép chia:
 42 phút 30 giây : 3 = ?
- HS thực hiện:
 42 phút 30 giây 3
 12 14 phút 10 giây
 0 30 giây
 00 
Vậy: 42 giờ 30 phút : 3 = 14giờ10 phút
- HS thực hiện:
7 giờ 40 phút 4
3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
 220 phút
 20
 0
Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút. 
+ Ta thực hiện chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác 0 thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề để gộp vào số đơn vị của hàng ấy và tiếp tục chia, cứ làm như thế cho đến hết.
- 1 HS nêu yêu cầu.
a) 24 phút 12 giây : 4 = 6 phút 3 giây
b) 35 giờ 40 phút : 5 = 7 giờ 8 phút
c) 10 giờ 48 phút : 9 = 1 giờ 12 phút
d) 18,6 phút : 6 = 3,1 phút
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc.
-Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho ngời sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm đợc các BT2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
	- Bảng nhóm, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3:
- Cho HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ sau đó làm lại BT 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân.
- HS đọc bài làm.
a) Truyền có nghĩa là trao lại cho ngời khác: truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.
b) Truyền có nghĩa là lan rộng ra cho nhiều ngời biết: truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.
c) Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đa vào cơ thể ngời: truyền máu, truyền nhiễm.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS báo cáo.
- Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
- Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vờn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản.
Lịch sử
SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA. CHIẾN THẮNG
 “ ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG” (TIẾT 2)
 ( Dạy theo mô hình VNEN)
Kĩ thuật
LẮP XE BEN(TIẾT 3)
I/ MỤC TIÊU :
HS cần phải :
 -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.
 - Lắp được xe ben đúng kĩ thuật,đúng quy trình.
 - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1)Kiểm tra bài cũ:
- Cho HSY nhắc lại ghi nhớ bài học trớc
2) Bài mới:
2.1) Giới thiệu bài: 
 Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
2.2) Giảng bài:
Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe ben
a-Hướng dẫn HS chọn đúng, đủ các chi tiết .
b-Lắp từng bộ phận.
GV cho HS quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung từng bước lắp.
+Lắp khung sàn xe và giá đỡ (hình 2 SGK) cần chú ý đến vị trí trên dưới của các thanh thẳng 3 lỗ,11 lỗ và thanh chữ U dài.
+Lắp (hình 3 SGK) chú ý thứ tự lắp nh đã hớng dẫn
+Lắp hệ thống trục bánh xe sau,cần lắp đủ số vòng hãm cho mỗi trục. 
c-Lắp ráp xe ben(hình 1 SGK)
+HS lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK
+Kiểm tra sản phẩm:Kiểm tra mức nâng lên,hạ xuống của thùng xe.
 Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm
-GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III
-GV nhận xét,đánh giá chung.
-GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
3) Củng cố, dặn dò:
 - Cho HS nêu ghi nhớ bài học.
- GV nhận xét tiết học.
 - Tiết sau:Lắp máy bay trục thăng.
 -HS nêu
-Lắng nghe
 HS chọn các chi tiết
 -HS quan sát và lắp từng bộ phận
 -HS lắp ráp xe.
 -Kiểm tra sản phẩm:Kiểm tra mức nâng lên,hạ xuống của thùng xe.
-HS trưng bày sản phẩm và đánh giá sản phẩm
 HS nêu
 HS chuẩn bị bộ lắp ghép
Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2016
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU: 
-Kể lại đợc câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Một số truyện, sách, báo liên quan.
- Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1- Kiểm tra bài cũ: 
HS kể lại chuyện Vì muôn dân, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp).
- GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1- 2 đoạn.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho ngời thân nghe.
- 1 HS đọc đề.
Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
- 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK. 
- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
- HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.
+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: 
+ Bạn kể chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
Toán
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
Biết:
- Nhân và chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
- Làm đuợc BT1( c,d) ; BT2(a,b) BT3, BT4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS : SGK
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách nhân và chia số đo thời gian.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: Tính
- GV hướng dẫn HS làm 2 ý cuối của bài
- Cho HS làm vào bảng con, bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: Tính
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chấm chéo.
HS làm 2 ý đầu
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm làm 2 cách khác nhau.
- Mời HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4: 
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng.
7 phút 12 giây 2 = 14 phút 52 giây
14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút
- 1 HS nêu yêu cầu.
(3giờ 40phút + 2giờ 25 phút) 3 =18giờ15phút
3giờ 40phút + 2 giờ 25 phút 3 =10 giờ 55 phút
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở.
Giải
 Số sản phẩm được làm trong cả hai lần là:
 7 + 8 = 15 (sản phẩm)
 Thời gian làm 15 sản phẩm là:
 1 giờ 8 phút 15 = 17 giờ
 Đáp số: 17 giờ.
- 1 HS nêu yêu cầu.
4,5 giờ > 4 giờ 5 phút
8giờ16 phút –1 giờ25 phút = 2 giờ 17 phút 3 
26 giờ 25 phút : 5 < 2giờ 40 phút +2 giờ 45 phút.
Tập đọc
HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I. MỤC TIÊU:
-Biết đọc diễm cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
-Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
	- Tranh minh họa trong SGK. 
	- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn Hs đọc đúng.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+ Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
 +) Rút ý1:
+ Kể lại việc lấy lửa trớc khi nấu cơm?
+ Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?
+ )Rút ý 2:
+ Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi” đối với dân làng?
+ Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá dân tộc?
+ )Rút ý 4:
+ Nội dung chính của bài là gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HD NX bình chọn
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc bài Nghĩa thầy trò và trả lời các câu hỏi về bài đọc.
- 1 HS giỏi đọc.
- 1 Chia đoạn.
+ Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1 -2 nhóm đọc bài.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1:
+ Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của ngời Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xa.
+) Nguồn gốc của hội thi thổi cơm.
- HS đọc đoạn 2, 3:
- 2- 3 HS thi kể.
+ Trong khi một thành viên lo lấy lửa, những ngời khác mỗi người một việc: người ngồi vót những thanh tre già thành những chiếc đũa bông, người giã thóc, người giần sàng thành gạo. Có lửa, người ta lấy nước, nấu cơm. Vừa nấu cơm, các đội vừa đan xen uốn lợn trên sân đình trong sự cổ vũ của người xem.
+) Sự phối hợp ăn ý của các thành viên trong mỗi đội thi.
- HS đọc đoạn 4:
+ Vì giật được giải trong cuộc thi chứng tỏ đội thi rất tài giỏi, khéo léo, ăn ý./ Vì giải thưởng là kết quả của sự nỗ lực, khéo léo, nhanh nhẹn, thông minh của cả tập thể.
+ Tg thể hiện tình cảm trân trọng và tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.
+ ) Niềm tự hào của các đội thắng cuộc. 
+ Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc. 
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc DC đoạn 2 trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
Mĩ thuật
VẼ TRANG TRÍ. TẬP KẺ KIỂU CHỮ IN HOA NÉT THANH, NÉT ĐẬM
 ( GV chuyên dạy) 
Thứ năm, ngày 10 tháng 3 năm 2016
Tập làm văn
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. MỤC TIÊU: 
-Dựa theo truyện Thái s Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bót d¹, b¶ng nhãm.
- Tranh minh ho¹ bµi. Mét sè vËt dông ®Ó s¾m vai diÔn kÞch.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Dạy học bài mới
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1: 
*Bài tập 2:
- GV nhắc HS:
+ SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phu nhân. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 6 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch.
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái s Trần Thủ Độ phu nhân và ngời quân hiệu. 
- GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi nhất viết được những lời đối thoại hợp lí, hay và thú vị nhất.
*Bài tập 3:
- GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.
- 2 nhóm học sinh đọc và phân vai diễn lại đoạn kịch Xin thái sư tha cho!
- 1 HS đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm.
- HS nghe.
- Một HS đọc lại 6 gợi ý về lời đối thoại.
- HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình.
- Một HS đọc yêu cầu của BT3.
- HS thực hiện như hướng dẫn của GV.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian.
- Vận dụng để giải các bài toán thực tiễn. 
- Làm đợc các bài tập 1; 2(a) ; 3 ; 4( dòng1,2)
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS nêu cách cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: Tính
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào bảng con, bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: Tính
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Khi ta thay đổi thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức thì giá trị của biểu thức sẽ như thế nào?
*Bài tập 3: 
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài cá nhân
- Mời HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4: 
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS lên bảng.
17giờ 53phút + 4giờ15phút = 22 giờ 8 phút
45ngày 23giờ - 24ngày 17giờ = 21 ngày 6 giờ
6 giờ 15 phút 6 = 37 giờ 30 phút
21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây
- 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp cùng làm ý a, HS khá giỏi làm ý b.
a, (2giờ 30phút +3giờ15phút) 3=17 giờ 15 phút 
 2giờ 30phút + 3giờ 15phút 3 = 12 giờ 15 phút
+ Giá trị biểu thức cũng thay đổi.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở
 Khoanh vào B, vì:
10giờ 40phút - 10giờ 20phút + 15phút = 35phút
- 1 HS nêu yêu cầu. L

File đính kèm:

  • docGIAO AN .L5- TUAN26 2015-2016 -.doc