Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 24 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Tố Uyên
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Ổn định tổ chức: KT sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ :
+Muốn tính thể tích HLP ta làm thế nào?
GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung:
Bài 1:
- GV yêu cầu Hs đọc tính nhẩm.
15% của 120 tính nhẩm như¬ sau:
10% của 120 là 12.
5% của 120 là 6.
Vậy 15% của 120 là 12 + 6 = 18
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Gợi ý: Hãy xem để hiểu cách tính nhẩm của bạn Dung tính như thế nào?
- Thảo luận nhóm đôi tách 17,5% thành tổng mà các số hạng có thể nhẩm được(tách thành 3 số hạng).
- Yêu các nhóm nêu kết quả tách.
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV đánh giá.
b) Yêu cầu HS đọc bài.
- GV:Muốn tính 35% của 520 ta làm thế nào?
- Yêu cầu thảo luận tìm các cách tính.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV đánh giá.
- Kết luận:Khi muốn tìm giá trị phần trăm của một số,ta có thể có hai cách làm như¬ sau:
+ Cách 1:Dựa vào quy tắc đã có:lấy số đã cho nhân với số phần trăm,rồi chia cho 100.
+ Cách 2:Tách số phần trăm thành những số hạng có thể tính nhẩm đ¬ược dễ dàng.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận và tìm cách giải.
- Nếu HS không làm được,GV hướng dẫn:
+ Tỉ số thể tích của hai hình lập phương là 2:3 cho biết gì?
+ Suy ra tỉ số có thể tích của hình lập phương lớn và hình lập ph¬ơng bé bằng bao nhiêu?
+ Hãy viết tỉ số này dưới dạng phân số thập phân(hoặc số thập phân).
+ Vậy thể tích hình lập phương lớn bằng bao nhiêu thể tích hình lập ph¬ương bé?
-Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
b) Việc tính thể tích của hình lập phương lớn có dữ liệu nào?
- Quy về bài toán mẫu nào đã biết?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV đánh gía,giúp HS chữa bài.
c. Củng cố: - Nêu lại cách tính tỉ số phần trăm của một số?
4. Tổng kết: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau:
Giới thiệu.hình cầu.
g tính nhẩm và giải toán. - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác . - Làm được bài tập 1;2 HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Tranh vẽ mét khối. Bảng đơn vị đo thể tích và các tấm thẻ. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức: KT sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ : +Muốn tính thể tích HLP ta làm thế nào? GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung: Bài 1: - GV yêu cầu Hs đọc tính nhẩm. 15% của 120 tính nhẩm như sau: 10% của 120 là 12. 5% của 120 là 6. Vậy 15% của 120 là 12 + 6 = 18 - Yêu cầu HS nhận xét. - Gợi ý: Hãy xem để hiểu cách tính nhẩm của bạn Dung tính như thế nào? - Thảo luận nhóm đôi tách 17,5% thành tổng mà các số hạng có thể nhẩm được(tách thành 3 số hạng). - Yêu các nhóm nêu kết quả tách. - Yêu cầu HS nhận xét - GV đánh giá. b) Yêu cầu HS đọc bài. - GV:Muốn tính 35% của 520 ta làm thế nào? - Yêu cầu thảo luận tìm các cách tính. - Gọi HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS nhận xét - GV đánh giá. - Kết luận:Khi muốn tìm giá trị phần trăm của một số,ta có thể có hai cách làm như sau: + Cách 1:Dựa vào quy tắc đã có:lấy số đã cho nhân với số phần trăm,rồi chia cho 100. + Cách 2:Tách số phần trăm thành những số hạng có thể tính nhẩm được dễ dàng. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận và tìm cách giải. - Nếu HS không làm được,GV hướng dẫn: + Tỉ số thể tích của hai hình lập phương là 2:3 cho biết gì? + Suy ra tỉ số có thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phơng bé bằng bao nhiêu? + Hãy viết tỉ số này dưới dạng phân số thập phân(hoặc số thập phân). + Vậy thể tích hình lập phương lớn bằng bao nhiêu thể tích hình lập phương bé? -Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. b) Việc tính thể tích của hình lập phương lớn có dữ liệu nào? - Quy về bài toán mẫu nào đã biết? - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV đánh gía,giúp HS chữa bài. c. Củng cố: - Nêu lại cách tính tỉ số phần trăm của một số? 4. Tổng kết: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Giới thiệu....hình cầu. - 1 HS lên bảng. - HS làm việc cặp đôi. - Thảo luận cách làm của Dung. - Tính 10% = ,dễ dàng nhẩm được 12(bằng cách chia 120 cho 10 );Tính 5%bằng của 10% lại dễ dàng nhẩmđược từ kết quả bước1(12:2).Cuối cùng cộng nhẩm .Như vậy bạn muốn tính 15% đã tách 2 bước nhẩm đơn giản a)Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm 17,5% của 240 theo cách tính của bạn Dung: 10 % của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 -HS nhận xét. b) Hãy tính 35% của 520 và nêu cách tính -Cách 1:Đưa về BT mẫu Tìm 35% của 520 là: 520 x 35 = 182. -Cách 2:Nhẩm Tách 35% thành 30% và 5%.Ta tính 10% rồi sau đó tình 30%. 10 % của 520 là 52 30% của 520 là 156 5% của 520 là 26 -HS nhận xét. Bài 2: - HS đọc đề (trang 124). - Thể tích hình lập phương bé là 2 phần thì thể tích của hình lập phương lớn là 3 phần như thế nào. 3 : 2 3 : 2 = = = = 150% (hoặc 1,5 – 150%) - 150% a) Bài giải Tỉ số giữa thể tích hình lập phương lớn và hình lập phương nhỏ là 3 : 2 Ta có: 3 : 2 = = = -Vậy thể tích hình lập phương lớn bằng 150% thể tích hình lập phương nhỏ. b) Thể tích hình lập phương nhỏ bằng 64cm3.Thể thể tích hình lập phương lớn bằng 150% thể tích hình lập phương nhỏ. -Quy về BT: Tìm 150% của 64. Bài giải Thể thể tích hình lập phơng lớn là: 64 x 150 :100 = 96(cm3). Đáp số: 96 (cm3) -HS nhận xét,chữa bài. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH I. MỤC TIÊU: - Làm được BT1; BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng nhóm kẻ bảng ở BT 2, 3 và ghi một cột trong BT4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. ổn định tổ chức: KT sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS làm lại BT 1, 2( phần Luyện tập) tiết LTVC trước. GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: Bài 1: - Nêu yêu cầu BT. - GV lưu ý HS đọc kĩ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc nội dung BT. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4. Mỗi nhóm làm 1 phần. + Từ ngữ chỉ việc làm: + Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: + Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên: c. Củng cố: Nêu nghĩa của từ an ninh? 4. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Ghi nhớ những việc cần làm, giúp em bảo vệ an toàn cho mình.Chuẩn bị bài : Nối các...quan hệ từ -2 HS lên bảng. - 1 HS nêu. - HS thảo luận nhóm đôi, có thể tra từ điển, lựa chọn đáp án đúng và nêu miệng: + an ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội. - HS thực hiện theo hướng dẫn. a. công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán. b. bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật, xét xử. - 1 HS đọc - Lớp làm vào VBT, 3 nhóm HS dán bảng, đọc kết quả. Cả lớp nhận xét, bổ sung. + Nhớ số điện thoại của cha mẹ; Nhớ địa chỉ của người thân; Gọi ĐT 113 hoặc 114, 115,...Kêu lớn để người xung quanh biết,... + nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an. + ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm. bạn bè. - 1 HS nêu. Lịch sử NHÀ MÁY HIỆNĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA. ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN HUYỀN THOẠI(TIẾT 3) ( Dạy theo mô hình VNEN) Kĩ thuật LẮP XE BEN (TIẾT 1) I/ MỤC TIÊU : - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben. - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. - Với HS khéo tay: Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên, hạ xuống được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Mẫu xe ben đã lắp sẵn. - Bộ Lắp ghép kĩ thuật lớp 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức: Kt sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu những chi tiết và dụng cụ cần thiết để lắp xe cần cẩu? GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung: *HĐ1: Quan sát, nhận xét mẫu Cho HS quan sát mẫu xe ben đã lắp. +Để lắp được xe ben, cần phải lắp mấy bộ phận? Gv nhận xét, chốt lại. *HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a) Chọn chi tiết: Cho HS lên bảng chọn chi tiết và nêu tên gọi các chi tiết đó. Gv nhận xét, xếp các chi tiết đó vào nắp hộp. b) Lắp từng bộ phận: - Lắp khung sàn xe và các giá đỡ. - Cho HS lên lắp khung sàn xe. GV lắp mẫu. - Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ. Gv lắp mẫu. - Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau. Gv nhận xét. Lắp trục bánh xe sau. GV nhận xét, bổ sung. - Lắp ca bin. c) Lắp ráp xe ben: GV lắp ráp xe ben theo các bước SGK. d) Tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp: Cho HS nêu cách tháo rời và xếp các chi tiết vào hộp. c. Củng cố: Nêu các bước lắp xe ben? 4. Tổng kết: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Lắp xe ben(T2 ). - 2 HS nêu. - HS quan sát - Cần lắp 5 bộ phận. - 2 HS lên bảng. - HS nêu tên các chi tiết cần chọn: 2 thanh thẳng 11 lỗ, 2 thanh thẳng 6 lỗ, 2 thanh thẳng 3 lỗ, 2 thanh chữ L dài, 1 thanh chữ U dài. - 1 HS lên lắp. - HS quan sát. - HS nêu và chọn các chi tiết. - 1 HS lên lắp. - 1 HS lên lắp. Cả lớp quan sát. - 2 HS lên lắp. - HS quan sát. - 2 HS nêu. - 2 HS nêu. Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2016 Kể chuyện LUYỆN TẬP: KỂ LẠI CÂU CHUYỆN “ ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG” I. MỤC TIÊU: - Dựa vào tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 4 tranh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: 5p 2. Bài mới:30p - Giới thiệu: - Ghi bảng tên tựa bài. * Kể chuyện - Yêu cầu quan sát tranh và đọc thầm các gợi ý của bài kể chuyện trong SGK. * Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Gọi HS đọc lần lượt từng yêu cầu của bài tập. - Nhắc HS kể chuyện kết hợp với trao đổi ý nghĩa câu chuyện. a) Kể chuyện theo nhóm: - Yêu cầu kể chuyện theo tranh với nhóm đôi. - Yêu cầu kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi, thảo luận câu hỏi: Biện pháp ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào ? b) Tổ chức thi kể chuyện trước lớp: - Treo tranh lên bảng, yêu cầu từng nhóm tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Yêu cầu kể toàn bộ câu chuyện và trả lời câu hỏi chất vấn. - Nhận xét và tuyên dương HS kể hay, kể tự nhiên; HS đặt câu hỏi hay và HS hiểu chuyện. - Yêu cầu nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét và ghi bảng. 4/ Củng cố - Gọi học sinh nêu lại tựa bài. - Gọi học sinh kể lại toàn câu chuyện. - Nhờ có những người thông minh, tài trí như ông Nguyễn Khoa Đăng nên cuộc sống của những người dân luôn được ấm no, hạnh phúc. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. -Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Tìm và đọc một câu chuyện nói về những người đã góp sức mình để bảo vệ trật tự, an ninh chuẩn bị cho tiết sau. - Nhắc tựa bài. - Lắng nghe và quan sát tranh. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện với bạn ngồi cạnh. - Từng nhóm xung phong thi kể. - HS xung phong thi kể chuyện và trả lời câu hỏi chất vấn của bạn. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bình chọn theo yêu cầu. - Học sinh nêu. - Học sinh kể lại Toán GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ, GIỚI THIỆU HÌNH CẦU(BÀI ĐỌC THÊM) I. MỤC TIÊU: - Nhận dạng được hình trụ, hình cầu . - Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu . - Làm được bài tập BT1,2,3. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức: KT sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: -KT quy tắc tính Sxq & Stp của hình lập phương, hình hộp chữ nhật. GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung: *Giới thiệu hình trụ: - GV đưa ra một vài hộp có dạng hình trụ: hộp sữa, hộp chè,...GV nêu: Các hộp này có dạng hình trụ. - GV giới thiệu một số đặc điểm của hình trụ: có 2 mặt đáy là 2 hình tròn bằng nhau & một mặt xung quanh . - GV đưa ra một vài hộp không có dạng hình trụ để giúp HS nhận biết đúng được về hình trụ. - Cho HS nêu VD về các đồ vật có dạng hình trụ. *Giới thiệu hình cầu: - GV đưa ra một vài đồ vật có dạng hình cầu: quả bóng chuyền, quả bóng bàn,... - GV nêu: quả bóng chuyền có dạng hình cầu, quả bóng bàn có dạng hình cầu,... - GV đưa ra một vài đồ vật không có dạng hình cầu để giúp HS nhận biết đúng về hình cầu.VD:quả trứng, bánh xe ô tô nhựa,... - Cho HS VD về các đồ vật có dạng hình cầu. *Luyện tập: Bài 1: -Yêu cầu HS làm miệng, nhận dạng hình trụ. - GV kết luận đáp án đúng: Hình A, C là hình trụ. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi( 2 phút) - Gọi các nhóm lên trình bày kết quả, - GV nhận xét, kết luận: Quả bóng bàn, viên bi có dạng hình cầu. Bài 3: Tổ chức cho HS nêu một số đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. - GV xác nhận kết quả. c. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài học. 4. Tổng kết: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò -Về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm các đồ vật có dạng hình cầu. Chuẩn bị bài : Luyện tập chung -2,3 học sinh lên bảng,cả lớp kiểm tra trong nhóm đôi. - HS quan sát, lắng nghe GV giới thiệu. - HS nối tiếp nêu VD về hình trụ. - HS quan sát, lắng nghe, ghi nhớ dạng hình cầu. - HS nối tiếp nêu VD về hình cầu. - HS nối tiếp nêu ý kiến. - 1 HS đọc. - HS thảo luận. - HS trình bày kết quả. - 1 HS đọc. - HS thảo luận trong nhóm đôi, sau đó nối tiếp kể trước lớp. - 1 HS nêu. Tập đọc HỘP THƯ MẬT I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và các chiến sĩ tình báo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn: Hai Long phóng xe đến Hai Long dừng lại.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức: KT sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc lại bài Luật tục xưa của người Ê-đê. +Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng? + Nêu ý nghĩa bài văn? GV nhận xét. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài :Có những người trực tiếp cầm súng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. Nhưng cũng có những người tham gia cách mạng thầm lặng. Sự đóng góp của họ cho đất nước là rất lớn. Bài học hôm nay sẽ cho các em biết một phần công việc thầm lặng mà vĩ đại của họ qua bài tập đọc Hộp thư mật.: b.Nội dung: *Luyện đọc: Cho HS luyện đọc đoạn. - GV chia đoạn: Đoạn 1: Từ đấu đến “.... đáp lại” Đoạn 2: Tiếp theo đến “....ba bước chân” Đoạn 3: Tiếp theo đến “....chỗ cũ” Đoạn 4: Phần còn lại - Cho HS đọc cặp. - KT đọc cặp. - GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài * Tìm hiểu bài Cho HS thảo luận các câu hỏi của bài theo nhóm 4. + Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? + Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? + Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào? + Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? + Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy? + Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? - Nêu ý nghĩa của bài văn? * Đọc diễn cảm: +Nêu giọng đọc của bài? - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 c. Củng cố: Cho HS nhắc lại ý nghĩa bài? 4. Tổng kết: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà đọc và chuẩn bị tiết sau: Phong cảnh Đền Hùng. - 2 HS đọc & trả lời. - 1 HS đọc toàn bài. Lần 1: 4 HS đọc. Luyện đọc từ, câu. Từ: bu-gi, cần khởi động máy,gửi gắm, giữa, mảnh giấy nhỏ, chỗ cũ.... ... Câu: Bao giờ/ hộp thưdễ tìm/chú ý nhất. Lần 2: 4 HS đọc. - 1 HS đọc chú giải. - HS đọc cặp. - 1 cặp đọc - HS thảo luận theo yêu cầu. + Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo. + Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng. + Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất- nơi một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng; hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư mật; báo cáo được đặt trong một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng. + Muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng. + Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả vờ như xe mình bị hỏng, mắt không xem bu-gi mà lại quan sát mặt đất phía sau cột cây số. Nhìn trước nhìn sau, một tay vẫn cầm bu-gi, một tay chú bẩy nhẹ hòn đá. Nhẹ nhàng cạy đáy hộp vỏ đựng thuốc đánh răng để lấy báo cáo, chú thay vào đó thư báo cáo của mình rồi trả hộp về vị trí cũ. Lắp bu-gi , khởi động máy, làm như đã sửa xong xe. Chú Hai Long làm như thế để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không ai có thể nghi ngờ. + ...có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, vì cung cấp những thông tin mật từ phía kẻ địch, giúp ta hiểu hết ý đồ của địch, kịp thời ngăn chặn, đối phó. - Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. - 4 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm. - 1 HS nêu. • Đoan 1: Cần đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, trải dài, thiết tha, trìu mến ở câu 2: Đó là Tổ quốc VN.....đáp lại. • Đoạn 2+3: Cần đọc nhanh hơn, phù hợp với việc diễn tả các tình tiết bất ngờ, thú vị của câu chuyện.... • Đoạn 4: Đọc chậm rãi, giọng vui tươi - HS luyện đọc theo cặp - 3 HS thi đọc. - 1 HS nêu. Mĩ thuật TẬP VẼ THEO MẪU: MẪU VẼ CÓ HAI VẬT MẪU ( GV chuyên dạy) Thứ năm, ngày 25 tháng 2 năm 2016 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - Tìm được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hóa, so sánh trong bài văn (BT1). - Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết kiến thức về cấu tạo bài văn tả đồ vật. - Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức: KT sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra đoạn văn đã được viết lại của một số HS ( tiết trước). Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung: Bài 1: Cho HS làm việc cá nhân. - GV giải nghĩa thêm từ ngữ: vải Tô Châu: một loại vải sản xuất ở thành phố Tô Châu, Trung Quốc. - GV chốt lời giải đúng - Bài văn kể chuyện gồm có mấy phần? - GV dán giấy khổ to có ghi sẵn kiến thức ghi nhớ về văn kể chuyện. Bài 2: - GV hỏi HS đồ vật chọn để quan sát. + Đề bài yêu cầu các em viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em. Như vậy, đoạn văn các em viết thuộc phần thân bài. + Khi tả các em chọn cách tả từ khái quát đến tả chi tiết từng bộ phận hoặc ngược lại. + Chú ý quan sát kĩ đồ vật, sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả. - GV nhận xét. c.Củng cố: - Bài văn kể chuyện gồm có mấy phần? 4. Tổng kết:- GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò:- Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập về tả đồ vật. - 2 HS nối tiếp nhau đọc to, rõ nội dung bài tập. - Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu cảu bài văn. - HS làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến. a/ Về bố cục của bài văn. b/ Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn: - Hình ảnh so sánh: những đường khâu đều đặn như khâu máy; hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh; cái cỏ áo như hai cái lá non; cái cầu vai y hệt như chiếc quân phục thực sự.... - Hình ảnh nhân hoá: người bạn đồng hành quý báu; cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi. - HS nêu miệng:3 phần( mở bài, thân bài, kết bài); - 1, 2 HS đọc lại - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ, làm bài. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết. - Cả lớp nhận xét - 2 HS nêu. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: -Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. - Làm được bài tập 2(a), 3; HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức: KT sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: GV: -Nêu cách tính diện tích hình tam giác. -Nêu cách tính diện tích hình hình thang. -Nêu cách tính diện tích hình hình bình hành. -Nêu cách tính diện tích hình hình tròn. GV nhận xét. 3.
File đính kèm:
- GIAO AN .L5- TUAN24 2015-2016 -.doc