Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Quảng Thái

I. MỤC TIÊU:

1.KT: Nêu được một số ví dụ về dung dịch

2.KN: Biết cách tách các chất ra khỏi dung dịch bằng cách chưng cất.

3.T Đ: Yêu thích khoa học, cẩn thận khi làm thí nghiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình minh họa trong SGK trang 76 - 77.

- Chuẩn bị đồ dùng cho các nhóm: Một ít đường, nước sôi để nguội, 1 li thuỷ tinh. Thìa nhỏ có cán dài.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc21 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 168 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Quảng Thái, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hép (BT3).
 3.TĐ: Tích cực học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Giới thiệu bài : 
2. Nhận xét : 
- Gọi HS đọc nội dung các ví dụ (1; 2; 3)
- YC HS đánh số TT các câu trong đoạn.
- Nêu thứ tự các câu trong đoạn
- Để xác định CN em đặt câu hỏi gì?
- Để xác định VN em đặt câu hỏi gì?
- Gạch chân ở bảng phụ viết đoạn văn
- Em có nhận xét gì về số vế câu của các câu trong đoạn văn?
- Giới thiệu về câu đơn, câu ghép.
- Có thể tách mỗi cụm CN, VN trong các c. ghép trên thành 1câu đơn được không?
3. Ghi nhớ : SGK/8
4. Luyện tập : 
Bài 1: Tìm câu ghép và xác định vế câu
- GV chốt lại lời giải đúng 
*Bài 2: Có thể tách mỗi vế câu ghép ở BT1->câu đơn không? Tại sao?
Bài 3: Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép
- Nhận xét
5. Củng cố - dặn dò :
- Nêu thế nào là câu ghép?
- Dặn CB: Cách nối các vế câu ghép
- Nhận xét tiết học
- HS đọc tiếp nối, lớp đọc thầm
- HS dùng bút chì để làm bài
- 1 HS nêu
- Ai? Cái gì? Con gì?
- Làm gì? Thế nào?
- Một em trả lời chủ ngữ, vị ngữ
- Câu 1->1 vế; Câu 2, 3, 4 -> 2 vế
->Câu 1: Câu đơn; Câu 2, 3, 4: Câu ghép
- ..... không được vì tạo thành những câu rời rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa
- HS đọc nội dung ghi nhớ ở SGK
- Cả lớp đọc thầm
- 1HS đọc yêu cầu bài tập. Lớp đọc thầm
- HS trao đổi theo cặp
- HS trình bày kết quả (câu 2, 3, 4, 5, 6)
- Lớp nhận xét
*.....không.Vì tạo thành những câu rời rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa
- Một em đọc yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài; hai em lên bảng làm
a), trăm hoa đua nở.
b), sương tan dần.
c), người anh thì tham lam, độc ác.
d)nên đường ngập nước.
- HS nêu những phương án trả lời khác
- 1-2 HS nêu
- Theo dõi
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 1. KT: Củng cố về tính diện tích hình thang
 2. KN: Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình thang 
 3. TĐ: Cẩn thận, chính xác khi tính toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. KTBC : Diện tích hình thang
* Nhận xét
 2. Luyện tập :
Bài 1: Tính diện tích hình thang
- Lưu ý học sinh về số đo, đơn vị đo
- Chữa bài, yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích hình thang
*Bài 2
- Hd cách giải: Tìm đáy bé, chiều cao, diện tích, số thóc thu được
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S (bảng phụ)
- Đánh giá bài làm của HS
3. Củng cố - dặn dò : 
- Nêu lại cách tính diện tích hình thang?
- CB: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
- 2 HS nêu cách tính và tính diện tích hình thang có đáy lớn 5dm, đáy bé 3,5 dm và chiều cao 24 cm
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài và nêu kết quả
Diện tích hình thang là: 
 a/ ( 14+ 6) x 7 : 2 = 70 (cm2) 
 b/ ( + ) x = ( m2)
 c/ ( 2,8 + 1,8) x 0,5 : 2 = 1,15 (m2)
- Một HS trả lời
* HS đọc đề toán và làm 
Đáy bé hình thang là:
 120 x 2 : 3 = 80 (m)
Chiều cao hình thang là:
 80 - 5 = 75 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
 (120 + 80) × 75 : 2 = 7500 (m2)
Số thóc thu được là:
 7500 : 100 × 64,5 = 4837,5 (kg)
- HS đọc đề, quan sát hình vẽ
- Thảo luận nhóm đôi để làm bài và giải thích cách làm
 a/ Diện tích hình thangAMCD, MNCD, NBCD bàng nhau: Đúng 
*b/ Diện tích hình thang AMCD bằng diện tích hình chữ nhật ABCD: Sai
- 1- 2 HS nêu
- Theo dõi
Địa lí
 CHÂU Á
I. MỤC TIÊU:
 1.KT: Biết tên các châu lục, đại dương trên thế giới; nêu được vị trí, giới hạn của châu Á
 2.KN: Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí, giới hạn của châu Á; đọc được tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á.
 3. TĐ: Hứng thú học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Quả địa cầu - Bản đồ tự nhiên châu Á - Các tranh ảnh liên quan 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài (2')
2. Tìm hiểu bài:
 Hoạt động 1(9”) Các châu lục và đại dương trên thế giới
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm+ trình bày
- GV kết luận
 Hoạt động 2 (7') Vị trí địa lí và giới hạn của châu Á. Nêu yêu cầu:
1. Chỉ vị trí châu Á trên bản đồ và cho biết châu Á gồm những phần nào?
2. Các phía của châu Á tiếp giáp với đại dương và châu lục nào?
3. Châu Á nằm ở bán cầu Bắc hay Nam?
4. Châu Á chịu ảnh hưởng của đới khí hậu nào?
* Chốt ý.
Hoạt động 3 (9 ') Diện tích và dân số châu Á
- Yêu cầu HS nêu tên và tác dụng của bảng số liệu
- So sánh diện tích châu Á với các châu lục khác.
Nhận xét
Hoạt động 4 (7 ') Các khu vực của châu Á
- Đọc tên các dãy núi, đồng bằng.
- GV chốt ý 
3. Củng cố - Dặn dò (2 ')
- Nêu tên các châu lục và đại dương trên thế giới?
- Nêu và chỉ vị trí, giới hạn của châu Á trên bản đồ?
- Chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á?
- Dặn dò, nhận xét
- HS quan sát hình 1 và TLCH ở SGK
- Đại diện nhóm trình bày, chỉ vị trí trên bản đồ
* 6 châu lục: châu Mĩ, châu Âu, châu Á, châu Phi, Châu Đại Dương, Châu Nam Cực 
* 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc băng Dương
- HS đọc thầm
- HS thảo luận nhóm, tìm hiểu các nội dung
* Gồm hai phần: lục địa và các đảo xung quanh 
Phía Bắc: Bắc Băng Dương
Phía Đông: Thái Bình Dương
Phía Nam: Ấn Độ Dương
Phía Tây Nam: châu Phi
Phía Tây và Tây Bắc: châu Âu
-nằm ở bắc bán cầu, từ vùng cực bắc đến quá đường xích đạo.
- chịu ảnh hưởng cử ba đới khí hậu ( hàn, ôn, nhiệt)
- Một em đọc bảng số liệu
- Châu Á có diện tích lớn nhất thế giới, gấp 5 lần diện tích châu Đại Dương, hơn 4 lần diện tích châu Âu, hơn 3 lần diện tích châu Nam Cực
- HS quan sát lược đồ, đọc chú giải và nêu
- Địa hình của châu Á
- Các khu vực và giới hạn của từng khu vực 
HS đọc tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ.
- Các HS trong nhóm kiểm tra lẫn nhau
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS quan sát hình 3 để nhận biết kí hiệu dãy núi, đồng bằng.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
-1 HS
-1 HS
- Theo dõi
LỊCH SỬ:
CHIẾN THẮNG ĐIỆN BIÊN PHỦ (7-5-1954).
I. Mục tiêu:	
1.KT: Nắm được một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ; ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ; biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. 
2.KN: Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ.Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ
3.TĐ: Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm của cha ông trong thời kì kháng chiến chống Pháp. 
II. Chuẩn bị: Bản đồ hành chính VN. Lược đồ phóng to. Tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ: (3') Đánh giá bài kiểm tra HK I
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài mới: (1')
2. Bài mới
a.HĐ1: (7') Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ và âm mưu của Thực dân Pháp. 
- Hướng dẫn thảo luận:
- Điện Biên Phủ thuộc tình nào? Ở đâu? Có địa hình như thế nào?
-Tại sao Pháp gọi đây là “Pháo đài khổng lồ không thể công phá”.
- Mục đích của thực dân Pháp khi xây dựng pháo đài Điện Biên Phủ?
- Trước tình hình như thế, ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ.
b.HĐ2: .(11')Chiến dịch Điện Biên Phủ
- Cho HS thảo luận nhóm bốn.
- Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ?
- Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào?
- Chiến dịch bắt đầu và kết thúc khi nào? Nêu một số sự kiện về chiến dịch?
+Đợt 1: Ngày 13.03.1954.
+Đợt 2: Ngày 30.03.1954.
+Đợt 3: Ngày 01.05,1954.
c.HĐ3: Ý nghĩa lịch sử và nhân vật tiêu biểu.(8')
- Thắng lợi của chiến dịch ĐBP có ý nghĩa như thế nào với lịch sử nước ta?
- Một số gương chiến đấu tiêu biểu trong chiến dịch ĐBP?
3.Củng cố - dặn dò: (5')
- Em nghĩ gì khi thấy hình ảnh đoàn xe thồ phục vụ chiến dịch ĐBP?
- Chia sẻ những câu chuyện, hình ảnh, bài thơ nói về chiến dịch ĐBP?
- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Điện Biên Phủ?
- Chuẩn bị: “Ôn tập: 9 năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc.”
Nhận xét tiết học 
-Theo dõi.
- Đọc SGK và thảo luận nhóm đôi.
- Thuộc tỉnh Lai Châu, đó là 1 thung lũng được bao quanh bởi rừng núi.
- Pháp tập trung xây dựng tại đây 1 tập đoàn cứ điểm với đầy đủ trang bị vũ khí hiện đại.
- Thu hút lực lượng quân sự của ta tới đây để tiêu diệt, đồng thời coi đây là các chốt để án ngữ ở Bắc Đông Dương.
- Nghe.
- Học sinh đọc thông tin SGK, thảo luận theo nhóm bốn. 1 vài nhóm nêu (có chỉ lược đồ).Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Để kết thúc kháng chiến.
- Với tinh thần cao nhất: nửa triệu chiến sĩ, hàng vạn tấn vũ khí, gần ba vạn người tham gia vận chuyển lương thực, thực phẩm, quần áo, thuốc men....
- Chiến dịch ĐBP mở theo 3 đợt tấn công:
+ Ta tấn công vào phía Bắc ĐBP ở Him Lam, Độc Lập, Bản Kéo (Địch bị tiêu diệt sau 5 ngày).
+Ta tấn công vào phân khu Mường Thanh, đến 26.04.1954 ta kiểm soát phần lớn cứ điểm phía Đông, riêng đồi A1, C1 địch vẫn kháng cự.
+Ta tấn công các cứ điểm còn lại. Chiều 06.05, đồi A1bị công phá. 17 giờ 30 phút ngày 7 tháng 5 năm 1954, ĐBP thất thủ, ta bắt sống tướng Đờ Ca-xtơ-ri và bộ chỉ huy của địch.
- Đập tan “pháo đài không thể công phá” của giặc Pháp. Kết thúc thắng lợi 9 năm kháng chiến chống Pháp trường kì gian khổ. Chiến thắng ĐBP là mốc son chói lọi trong lịch sử chống ngoại xâm của nước ta.
- Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai, Tô Vĩnh Diện lấy thân mình chèn pháo.
- Nêu ý kiến.
- Trình bày, nhận xét.
- 2 HS nêu.
- Theo dõi, ghi bài.
Kể chuyện: CHIẾC ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU:
 1. KT: Hiểu ý nghĩa câu chuyện “Bác Hồ muốn khuyên cán bộ cần làm tốt việc được phân công, không nên so bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình”.
 2. KN: Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.
 3.TĐ: Học tập và làm theo lời Bác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa ở SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài : 
2. GV kể chuyện : 
- GV kể chuyện lần một
- GV kể chuyện lần hai, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.
- Giải thích từ: tiếp quản, đồng hồ quả quýt
3. Hướng dẫn HS kể : 
a/ Kể chuyện theo nhóm 4
- Yêu cầu HS dựa vào tranh kể chuyện
- Quan sát, giúp đỡ các nhóm yếu
b/ Thi kể chuyện trước lớp
- Tổ chức HS thi kể chuyện tiếp nối
- Tổ chức HS kể toàn bộ câu chuyện
- GV nhận xét 
4. Củng cố - dặn dò :
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Dặn CB: Kể chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh
- Nhận xét tiết học.
- HS nghe
- HS theo dõi, quan sát tranh
- HS theo dõi
- Một em đọc các yêu cầu ở SGK
- Mỗi em kể 1đoạn câu chuyện. Sau đó kể toàn bộ câu chuyện kết hợp trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Mỗi tốp 2- 4 em kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh.
* Tranh 1: Được tin trung ương rút bớt một số người đi học lớp tiếp quản Thủ đô, các cán bộ đâng dự đại hội bàn tán sôi nổi. Ai nấy đều háo hức muốn đi. 
* Tranh 2: Giữa lúc đó, Bác Hồ đến thăm hội nghị. Các đại biểu ùa ra đón Bác.
* Tranh 3: Khi nói đén nhiệm vụ của Đảng trong lúc này, Bác lấy trong túi ra một chiếc đồng hồ quả quýt. Bác mượn câu chuyện về chiếc đồng hồ để đả thong tư tưởng cán bộ một cách hóm hỉnh.
* Tranh 4: Câu chuyện về chiếc đồng hồ của Bác khiến ai nấy đều thấm thía.
- Lớp nhận xét 
- Hai em kể toàn bộ câu chuyện, nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân kể chuyện hay nhất.
- Bác Hồ muốn khuyên cán bộ cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình
- Theo dõi
Ngày soạn: 6 /1/2020
Ngày dạy: Thứ tư, 9 /1/2020
Tập đọc:
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
 1. KT: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc NTT quyết tâm đi tìm con đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên NTT. Trả lời được câu hỏi 1, 2 và 3 (không yêu cầu giải thích lí do)
 2. KN: Đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời nhân vật, lời tác giả
 3. TĐ: Kính trọng, biết ơn Bác Hồ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ : Kiểm tra phần 1
* Nhận xét 
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài :
 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a/ Luyện đọc: 
- GV thuyết minh cách đọc
- GV đọc diễn cảm đoạn kịch
- Ghi bảng: La-tut-sơ Tê-rê-vin, A-lê-hấp
- Phân đoạn: 2 đoạn(vất vả lắm;  hết)
- Luyện phát âm 
- GV kết hợp giảng nghĩa từ khó
b/ Tìm hiểu bài :
- Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước nhưng giữa họ có gì khác nhau?
- Quyết tâm đi tìm đường cứu nước của anh Thành được thể hiện qua những lời nói , cử chỉ nào?
- "Người công dân số Một" trong đoạn kịch trên là ai? 
- Trích đoạn kịch“ Người công dân số Một” có ý nghĩa gì?
c/ Đọc diễn cảm : 
- Hướng dẫn HS thể hiện đúng lời của các nhân vật, đọc đúng các câu hỏi : Lấy tiền đâu mà đi ? Tiền đây chứ đâu ? Đi ngay có được không anh ?
- GV nhận xét, biểu dương
3. Củng cố - dặn dò :
- Nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện?
- 2 HS đọc theo vai và nêu nội dung trích đoạn
- HS theo dõi ở SGK
- Vài HS đọc 
- HS đọc tiếp nối lần 1
- HS đọc nối tiếp lần 2
- 1 HS đọc chú giải
- Luyện đọc theo cặp-> 1 em đọc lại bài
- Anh Lê có tâm lí tự ti, cam chịu...
- Anh Thành: không cam chịu, rất tin tưởng ở con đường mình đã chọn.
- Lời nói với anh Lê: Để giành cứu dân mìnhSẽ có một  khác anh ạ.
 - Lời nói với anh Mai: Làm thân nô lệđầy tớ cho người ta
 - Cử chỉ: Xòe hai bàn tay ra...Tiền đây chứ đâu? Và nhanh chóng xếp đồ đạc
- Là Nguyễn Tất Thành. 
- Qua việc NTT quyết tâm đi tìm con đường cứu nước, ... của người thanh niên NTT. 
- HS theo dõi, luyện đọc theo nhóm 4
*4 HS đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện được tính cách nhân vật 
- HS thi đọc diễn cảm
- 1 HS nêu
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 1.KT: Biết tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang.
 2.KN: Giải toán có liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
 3.TĐ: Cẩn thận, chính xác khi tính toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. KTBC : 
- Nhận xét, chốt kết quả đúng
2. HS làm bài tập : 
Bài 1: Tính diện tích hình tam giác vuông
- Nêu cách tính diện tích hình tam giác vuông?
- Gọi HS đọc kết quả
Bài 2
- Giúp HS phân tích đề bài.
- HD: Muốn biết d.tích h. thang ABED lớn hơn d.tích hình tam giác BEC bao nhiêu trước hết ta tìm gì?
- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích hình thang 
*Bài 3: 
- GV hướng dẫn:
Tính: D.tích mảnh đất h. thang
 D.tích trồng đu đủ -> số cây đu đủ
 D.tích trồng chuối -> số cây chuối
 Số cây chuối nhiều hơn số cây đu đủ
- GV nhận xét
3. Củng cố - dặn dò : 
- Nêu cách tính hình tam giác vuông , hình thang?
- Dặn CB: Hình tròn. Đường tròn
- 1 HS lên bảng tính diện tích hình thang có đáy bé 1,2m, đáy lớn 1,5m và cao 25 dm
- 1 HS nêu yêu cầu
- 1 HS nêu cách tính 
- HS làm bài và đổi vở kiểm tra chéo.
 a/ 6cm2 b/ 2m2 c/ 1/30dm2
- HS đọc đề, quan sát hình vẽ 
- HS phân tích đề theo HD
- Tìm diện tích hình thang ABED; diện tích hình tam giác BEC 
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng
Diện tích hình thanh ABED:
 (1,6 + 2,5) × 1,2 : 2 = 2,46 (dm2)
Diện tích hình tam giác BEC:
 1,3 × 1,2 : 2 = 0,78 (dm2)
 Diện tích hình thang lướn hơn diện tích hình tam giác là:
 2,46 - 0,78 = 1,68 (dm2)
- 1 HS nêu
* HS làm 
- HS theo dõi và làm bài 
Thứ tự các bước giải:
 a/ (50 + 70) × 40 : 2 = 2400 (m2)
 2400 : 100 × 30 = 720 (m2)
 720 : 1,5 = 480 (cây)
 b/ 2400 : 100 × 25 = 600 (m2)
 600 : 1 = 600 (cây)
 600 - 480 = 120 (cây)
- 2 HS nêu
- Theo dõi
Kĩ thuật 
 NUÔI DƯỠNG GÀ 
I. MỤC TIÊU:
 1. KT: Biết mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà
 2. KN: Biết cách cho gà ăn uống.
 3.TĐ: Biết l/ hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc đ/ phương (nếu có)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình ảnh minh họa theo nội dung SGK
 - Phiếu đánh giá kết quả học tập 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ (3 ') Thức ăn nuôi gà
- GV nêu câu hỏi
- Nhận xét.
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài 
 2. Tìm hiểu bài:
 Hoạt động 1 Mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà:
- GV nêu khái niệm nuôi dưỡng và cho ví dụ.
- Nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
- GV chốt ý.
 Hoạt động 2 Cách cho gà ăn, uống
- Nêu cách cho gà ăn ở từng thời kì sinh trưởng.
- GV nêu câu hỏi ở SGK/ 63
- GV tóm tắt cách cho gà ăn.
- Yêu cầu nêu vai trò của nước uống đối với đời sống động vật. - nhận xét 
- Vì sao phải thường xuyên cung cấp đủ nước sạch cho gà.
- Nêu cách cho gà uống nước.
- GV nhận xét, chốt ý.
 Hoạt động 3 Đánh giá
- Phát phiếu học tập 
- GV đọc đáp án
- GV nhận xét, đánh giá
3. Củng cố - Dặn dò 
- 1 hs nêu các nhóm thức ăn và tác dụng của chúng.
- HS theo dõi
- HS đọc mục 1 và trả lời
- Nuôi dưỡng nhằm cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà.
- Gà được nuôi dưỡng đầy đủ, hợp lí sẽ khỏe mạnh, ít bệnh và lớn nhanh, sinh sản tốt.
- HS đọc mục 2a ở SGK và trả lời.
* Thời kì gà con: cho ăn liên tục suốt ngày đêm.
* Thời kì gà giò: tăng cường cho gà ăn hức ăn chứa nhiều bột đường, đạm, vi-ta-min và cho ăn liên tục suốt ngày đêm.
* Thời kì đẻ trứng: tăng cường thức ăn chứa nhiều đạm, chất khoáng, và vi-ta-min
- HS trả lời
- Thức ăn chủ yếu của gà là thức ăn khô vì vậy phải thường xuyên cung cấp nước uống cho gà. Nước uống phải là nước sạch, đựng trong máng sạch. Hằng ngày phải thay máng
- HS đọc mục 2b và trả lời
- HS làm bài tập
- HS đối chiếu kết quả
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Dựng đoạn mở bài)
I. MỤC TIÊU:
 1.KT: Củng cố cách viết hai kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn .
 2.KN:+ Nhận biết được 2 kiểu mở bài trong bài văn tả người ( BT1) 
 +Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở bài tập 2
 3.TĐ: Tự giác, tích cực trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài :
2. HS luyện tập : 
Bài 1: Dưới đây là hai đoạn mở đầu của bài văn tả người. Theo em, cách mở bài ở hai đoạn này có gì khác nhau?
- Đoạn a là đoạn mở bài cho kiểu bài nào?
- Người định tả là ai?
- Người định tả được giới thiệu như thế nào?
- Người định tả xuất hiện như thế nào?
- Đó là kiểu mở bài gì? 
- Ở đoạn mở bài b người định tả xuất hiện như thế nào?
-Vậy đây là kiểu mở bài nào?
- Cách mở bài ở hai đoạn này có gì khác nhau?
Bài 2 : Hãy viết hai đoạn mở bài theo hai cách đã biết cho một trong bốn đề bài dưới đây
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét
- Nhận xét, tuyên dương những bài viết đạt 
3. Củng cố - dặn dò :
- HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu mở bài.
- Dăn CB: Dựng đoạn kết bài.
- 2 em đọc tiếp nối yêu cầu và hai đoạn văn, lớp theo dõi SGK
- 1 em đọc chú giải
- 2 HS nêu lại 2 kiểu mở bài đã học
- Cho kiểu bài văn tả người
- Người bà trong gia đình
- Trực tiếp: Em yêu nhất bà
- Trực tiếp khi có ai hỏi: Em yêu ai nhất?
- Mở bài trực tiếp
- Xuất hiện sau hàng loạt các cảnh vật
- Mở bài gián tiếp
 a/ giới thiệu trực tiếp người định tả
 b/ g.thiệu hoàn cảnh rồi g.thiệu người định tả
- Một em đọc yêu cầu bài tập
- Một số em giới thiệu: Người em định tả là ai? Em có quan hệ với người ấy như thế nào? Em gặp gỡ, quen biết hoặc nhìn thấy người ấy trong dịp nào? Ở đâu? Em kính trọng, yêu quý, ngưỡng mộ người ấy mhw thế nào?
- Trả lời theo thực tế
- 2 HS viết bảng nhóm, lớp viết vào vở 
- HS làm bảng nhóm trình bày
- Lớp nhận xét
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết.
- 1 HS 
- Theo dõi
Ngày soạn: 6 /12/2020
Ngày dạy: Thứ năm, 10 /1/2020
Luyện từ và câu
CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
I. MỤC TIÊU:
 1. KT: Nắm được c/ nối các vế CG bằng các QHT và nối các vế CG không dùng từ nối.
 2. KN: Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2.
 3. TĐ: Tích cực học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ : Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ - Nhận xét 
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài : 
 2. Phần nhận xét :
- HS đọc yêu cầu bài tập 1,2 
- Mỗi câu ghép trên có mấy vế câu?
- Ranh giới giữa các vế câu được đá

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_19_nam_hoc_2019_2020_truong_th.doc